Excel
Chia sẻ bởi Lê Thị Kiều Nhi |
Ngày 26/04/2019 |
71
Chia sẻ tài liệu: excel thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
TIN HỌC
Phần 4
Bảng tính điện tử
MICROSOFT EXCEL
Nội dung
Làm quen với Excel
Xử lý dữ liệu bảng tính
Hàm
Thay đổi và trang trí định dạng trong bảng tính
Là một phần mềm chuyên dùng cho công tác kế toán, văn phòng
Thực hiện được nhiều phép tính từ đơn giản đến phức tạp.
Tổ chức và lưu trữ thông tin dưới dạng bảng
Khi có sự thay đổi dữ liệu bảng tính tự động tính toán lại theo số liệu mới.
Thao tác trên bảng tính có thể tạo ra các báo cáo tổng hợp hoặc phân tích có kèm theo các ô biểu đồ, hình vẽ minh họa.
Chương I. LÀM QUEN VỚI EXCEL
1. Giới thiệu
2. Khởi động và thoát khỏi MS Excel:
Khởi động:
Tương tự word
Tệp tin Excel sinh ra mặc định có phần mở rộng là XLS
Thoát:
Tương tự word
3. Làm việc với cửa sổ bảng tính và hộp hội thoại
Thanh công thức
Hộp tên
Nút điều khiển
Thanh tiêu đề, thanh menu, các thanh công cụ; thanh trạng thái; thanh cuộn tương tự word.
Cấu tạo bảng tính Excel:
Sau khi khởi động Excel, chúng ta có một cửa sổ bảng tính (Workbook).
Trong một bảng tính có nhiều trang bảng tính (Worksheet).
Một Workbook có tối đa 255 Worksheet.
Trên một Worksheet được chia thành nhiều cột và nhiều dòng. Bao gồm 256 cột và 65536 dòng.
Cột (Columns): Được kí hiệu bằng các chữ cái A, B,…,Z, AA,…,IV
Dòng (Rows): Được đánh số thứ tự bằng các chữ số 1, 2, 3,…,65536
3. Làm việc với cửa sổ bảng tính và hộp hội thoại (tt)
Cấu tạo bảng tính Excel:
Ô (Cell): Giao của một dòng và một cột gọi là ô.
Ô được xác định bởi một tọa độ (gọi là địa chỉ ô) = kí hiệu của cột + số thứ tự của dòng.
Ví dụ: E5; B123
3. Làm việc với cửa sổ bảng tính và hộp hội thoại (tt)
Các loại tham chiếu:
Tham chiếu tuyệt đối: Sẽ không bị thay đổi địa chỉ dòng và địa chỉ cột khi sao chép công thức. Kí hiệu: $Cột$Dòng.
Tham chiếu tương đối: khi sao chép công thức sẽ bị thay đổi địa chỉ dòng hoặc địa chỉ cột. Ký hiệu: CộtDòng
Tham chiếu hỗn hợp:
Tuyệt đối dòng: Sẽ không bị thay đổi địa chỉ dòng. Kí hiệu: Cột$Dòng.
Tuyệt đối cột: Địa chỉ cột không thay đổi. Kí hiệu: $CộtDòng.
Sau khi nhập địa chỉ ô ta dùng phím F4 để chuyển đổi giữa các loại tham chiếu.
3. Làm việc với cửa sổ bảng tính và hộp hội thoại (tt)
Các thao tác cơ bản trên bảng tính:
Mở một bảng tính (mới hoặc đã có).
Lưu một bảng tính.
Chèn thêm một Worksheet vào Workbook:
Worksheet mới được chèn vào sẽ nằm bên trái Worksheet hiện tại.
Vào menu Insert -> Worksheet
Hoặc kích chuột phải lên một Worksheet bất kỳ, chọn Insert… -> Worksheet
3. Làm việc với cửa sổ bảng tính và hộp hội thoại
Các thao tác cơ bản trên bảng tính (tt)
Đổi tên một Worksheet: Kích chuột phải lên Worksheet cần đổi tên và chọn Rename (Hoặc kích đúp chuột lên Worksheet).
Xóa một Worksheet: Kích phải chuột lên Worksheet cần xóa và chọn Delete.
Sao chép hay di chuyển Worksheet:
Cách 1: Dùng chuột kéo và thả (nếu giữ thêm phím Ctrl trong khi kéo và thả thì thực hiện thao tác sao chép)
Cách 2: Kích chuột phải lên Worksheet muốn di chuyển và chọn Move or Copy…
Ẩn; hiện một bảng tính:
Ẩn: Format Sheet Hide
Hiện: Format Sheet UnHide
4. Nhập dữ liệu vào bảng tính
Các kiểu dữ liệu:
Dạng số (number):
Bao gồm : 0..9, +, -, E, %, $
Mặc định được canh phải trong ô
Để quy định về cách nhập và hiển thị số trong Windows Start/Settings/Control Panel/ Regional and Language Options/ Customize…/Chọn lớp Number …
Dạng ngày /giờ (date /time):
Mặc nhiên được canh phải trong ô
Start/Settings/Control Panel/ Regional and Language Options/ Customize…/Chọn lớp Date … (để định dạng ngày); Chọn lớp Time … (để định dạng giờ)
Dữ liệu kiểu Date còn được xem như là dữ liệu kiểu số với mốc thời gian là ngày 1/1/1900 (có giá trị là 1)
Số số hạng nhóm hàng nghìn. lường.
Dấu phân cách thập phân
Số chữ số thập phân
Dấu phân cách nhóm
Dấu phủ định
Định dạng số âm
Số tphân có phần nguyên =0
Dấu phân cách tsố hàm
Hệ thống đo
Dạng ngày tháng năm
Dấu phân cách giữa ngày tháng năm
Dạng ngày tháng năm đầy đủ
Thiết đặt định dạng ngày tháng năm
Thiết đặt định dạng giờ
Các kiểu dữ liệu:
Dạng chuỗi (Text):
Mặc định sẽ được canh trái trong ô.
Chuỗi xuất hiện trong công thức thì phải được bao quanh bởi cặp dấu nháy kép “”
Nếu muốn nhập chuỗi số thì thực hiện một trong 2 cách:
Cách 1: Nhập dấu nháy đơn ( ‘ ) trước khi nhập dữ liệu số.
Cách 2: Xác định khối cần nhập dữ liệu kiểu chuỗi số, chọn lệnh Format/Cells/Number/Text.
Công thức:
là biểu thức tính toán cho ra một kết quả nào đó;
công thức có dạng: = + biểu thức
4. Nhập dữ liệu vào bảng tính (tt)
Các kiểu dữ liệu trong Excel:
Biểu thức: Là sự kết hợp giữa các toán hạng và toán tử.
Toán hạng: giá trị hằng, một tham chiếu ô, nhãn, hoặc là một hàm của Excel.
Toán tử:
Số học: +; -; *; /; %; ^
So sánh: >, <, >=, <=, =, <> các biểu thức so luôn cho kết quả là một giá trị logic (True hay False)
Nối chuỗi: & nối 2 chuỗi, 2 số, số + chuỗi.
4. Nhập dữ liệu vào bảng tính (tt)
Các kiểu dữ liệu trong Excel:
Công thức:
Giá trị của công thức Excel tự động cập nhật khi có sự thay đổi liên quan đến nó.
Giá trị công thức có thể là kiểu: số, ngày, chuỗi, giờ, logic (True/False).
Ô chứa công thức thì hiển thị kết quả của công thức
Trong quá trình sao chép thì Excel sẽ sao chép công thức đó chứ không phải kết quả của công thức.
4. Nhập dữ liệu vào bảng tính (tt)
Các kiểu dữ liệu trong Excel:
Công thức không hiển thị kết qủa như ý:
##### : độ rộng của cột không đủ chứa giá trị
#DIV/0! : lỗi chia cho 0.
#NAME?: thực hiện phép tính với một biến không xđịnh (tên không gắn với một ô hay một vùng nào cả)
#N/A : tham chiếu đến một ô rỗng hoặc không có trong danh sách
#VALUE! : Sai về kiểu của toán hạng (ví dụ : lấy số chia cho ký tự hoặc ngày tháng)
4. Nhập dữ liệu vào bảng tính (tt)
Nhập dữ liệu:
Chọn ô cần nhập và nhập theo dạng của kiểu thông tin dữ liệu
Nhập dữ liệu dạng số, ngày, giờ thì nó tự động nhảy sang phía phải của ô, nếu không thì Excel hiểu là chuỗi
Để nhập chuỗi số thì nhập số đằng sau dấu nháy đơn ‘
Nếu công thức chứa tham chiếu ô hoặc vùng thì hoặc có thể nhập hoặc có thể dùng chuột để chọn.
Nếu muốn nhập hai dòng trong 1 ô ta ấn Alt+ Enter.
StartSettingControl PanelRegional and Setting để định dạng kiểu số, ngày giờ.
4. Nhập dữ liệu vào bảng tính (tt)
Tạo dãy số tự động:
Theo cấp số cộng với công sai =1
Nhập số đầu tiên của dãy số.
Đưa chuột vào góc dưới bên phải của ô, khi con trỏ chuột biến thành dấu cộng; giữ phím Ctrl + kéo và thả chuột
Theo cấp số cộng với công sai bất kỳ:
Nhập 2 số đầu tiên của dãy số
Chọn cả 2 ô vừa nhập số. Đưa chuột vào góc dưới bên phải của ô, khi con trỏ chuột biến thành dấu cộng kéo và thả chuột
4. Nhập dữ liệu vào bảng tính (tt)
Tạo dãy số tự động:
Theo cấp số nhân
Nhập 2 số vào 2 ô trên dưới liên tiếp nhau. Công bội của cấp số cộng là thương của số dưới với số trên.
Chọn cả 2 ô vừa nhập số. Đưa chuột vào góc dưới bên phải của ô dưới, khi con trỏ chuột biến thành dấu cộng thì kích phải chuột kéo và thả. Một menu ngữ cảnh xuất hiện, chọn Growth Trend.
Nhập dữ liệu giống nhau:
Chọn vùng cần nhập dữ liệu
Nhập dữ liệu
Ctrl + Enter
4. Nhập dữ liệu vào bảng tính (tt)
Chương II. XỬ LÝ DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH
1. Sửa, di chuyển, sao chép dữ liệu:
Nhấn F2 hoặc D-Click vào ô tương ứng để sửa, hoặc sửa trên thanh công thức
Thực hiện các thao tác di chuyển, sao chép tương tự trong word
Khi di chuyển/sao chép thực chất là di chuyển/sao chép công thức
Khi di chuyển thì không thay đổi tham chiếu
Khi sao chép sẽ thay đổi tham chiếu.
Paste Special… (chỉ có tác dụng với thao tác sao chép)
Chọn ô, hàng, cột, khối
Chèn thêm dòng: Dòng trong Excel được chèn sẽ nằm bên trên dòng hiện tại. Vào menu Insert -> Rows.
Chèn thêm cột: Cột trong Excel được chèn sẽ nằm bên trái cột hiện tại. Vào menu Insert -> Columns.
Xóa dòng, cột: Chọn những dòng, cột cần xóa. Nháy phải chuột vào những dòng, cột đã chọn -> Delete.
Thay đổi độ rộng của cột và chiều cao của dòng: Di chuyển chuột vào vị trí giao giữa 2 tên cột, hoặc dòng, khi đó con trỏ chuột chuyển thành mũi tên 2 chiều, kéo và thả. (Hoặc Format -> Column/Row -> Width/Height).
2. Xử lý ô, hàng, cột, khối (tt)
Hiển thị hay che dấu cột và dòng
Để che dấu:chọn các cột hay dòng, kích chuột phải -> Hide
Để hiển thị lại:chọn các cột hay dòng có chứa các cột hay dòng bị ẩn đó, kích chuột phải -> Unhide
Cố định dòng tiêu đề, cột tiêu đề
Cho phép cố định dòng/cột tiêu đề trong khi các dòng/cột dưới được phép cuộn lên hoặc cuộn xuống.
Các bước thực hiện:
Đưa con trỏ tới bất kỳ ô nào nằm ở dưới dòng tiêu đề.
Vào menu Window, chọn Freeze Panes.
Muốn gỡ bỏ việc cố định tiêu đề: Vào menu Window, chọn Unfreeze Panes.
2. Xử lý ô, hàng, cột, khối (tt)
Tìm kiếm và thay thế dữ liệu:
Chọn Edit Find…
Nhập nội dung cần tìm vào Find What.
Lựa chọn thông số cần thiết.
Chọn Find Next (hoặc Replace nếu muốn thay thế)
2. Xử lý ô, hàng, cột, khối (tt)
Chương III. HÀM
1. Dạng tổng quát của hàm:
Sau khi tính toán hàm sẽ trả về một giá trị (số, chuỗi,…)
Dạng thức chung của hàm:
(Đối số 1, đối số 2,..., đối số n)
Một hàm có thể có một đối số, nhiều đối số, hoặc có hàm không có đối số nào.
Tên hàm: theo quy định của Excel.
Các đối số trong hàm ngăn cách nhau bởi dấu phẩy (,) hay một ký hiệu khác là tùy thuộc vào việc thiết đặt trong Regional Options của mỗi máy.
1. Dạng tổng quát của hàm
Đối số có thể là:
Một giá trị kiểu số (Ví dụ: 6)
Một chuỗi ký tự (Ví dụ: “TP”)
Một địa chỉ ô hay vùng địa chỉ ô (Ví dụ: A2 hay A3: E9)
Tên vùng (Ví dụ: NKCNO)
Biểu thức đại số (Ví dụ: 2*3+6/4)
Những hàm khác.
Ví dụ: =SUM(10,C8,A2:C6)
Trong hàm không được có dấu cách.
Hàm lồng nhau nhưng không được vượt quá 7 mức.
Đưa con trỏ ô về ô cần nhập
Thực hiện một trong 3 cách sau:
Nhập trực tiếp từ bàn phím
Gõ dấu bằng gõ tên hàm và các đối số.
Dùng biểu tượng (Function Wizard)
Dùng menu.
Insert fuction xuất hiện hộp thoại Fuction Wizard.
Thực hiện các thao tác như trên
2. Nhập hàm vào bảng tính
3. Một số hàm thông dụng
Nhóm hàm tính toán và thống kê:
Hàm SUM
Cú pháp: SUM(đối số 1; đối số 2;…;đối số n)
Công dụng: Tính tổng gtrị các đối số:
Số, chuỗi số, hoặc một hàm trả về giá trị kiểu số, kiểu logic (True =1; False = 0)) mà được gõ trực tiếp vào danh sách đối số.
đối số là một vùng tham chiếu thì chỉ có giá trị số mới được tính.
Ví dụ: Sum(10,”1000”, A1:A5)
Hàm ABS
Cú pháp: ABS(đối số)
Công dụng: Hàm sẽ trả về giá trị tuyệt đối của đối số.
Ví dụ: =ABS(-17) -> 17
Hàm INT
Cú pháp: INT(đối số)
Công dụng: Trả về phần nguyên của đối số.
Ví dụ: =INT(15,456) -> 15
Nhóm hàm tính toán và thống kê (tt)
Hàm Max
Cú pháp: Max(danh sách đối số)
Công dụng: trả lại giá trị số lớn nhất trong dsách đối số.
Hàm Min
Cú pháp: Min(danh sách đối số)
Công dụng: trả lại số nhỏ nhất trong dsách đối số.
Nhóm hàm tính toán và thống kê (tt)
Hàm ROUND
Cú pháp: =ROUND(Tham số; Vị trí)
=0: Làm tròn tại vị trí dấu thập phân.
>0: Làm đến số chữ số lẽ được chỉ định.
<0: làm tròn ở phần nguyên với số ký bạn chỉ ra.
Công dụng: Trả về giá trị của tham số sau khi đã làm tròn
Ví dụ:
=Round(65,617;0) -> 66
=Round(65,617;2) -> 65,62
=Round(65,617;-2) -> 100
Nhóm hàm tính toán và thống kê (tt)
Hàm MOD:
Cú pháp: MOD(đối số 1; đối số 2)
Công dụng: Trả về số dư khi thực hiện phép chia đối số 1 cho đối số 2.
Ví dụ: =MOD(10;3) 1
Hàm SQRT,SIN,COS,TAN...
SQRT(số): trả về căn bậc hai của số
Sin(số): trả về sin của một góc
…
Nhóm hàm tính toán và thống kê (tt)
Hàm AVERAGE:
Cú pháp: AVERAGE(number1;number2;...)
number1,number2,… có thể có từ 1 đến 30 số mà bạn cần tính trung bình cộng.
Công dụng:Tính trung bình cộng của các đối số.
Hàm COUNT:
Cú pháp: COUNT(value1;value2;...)
value1,value2,... có thể có từ 1 đến 30 vùng giá trị mà bạn muốn đếm số ô chứa dữ liệu kiểu số.
Công dụng: Đếm số ô dữ liệu kiểu số trong vùng tham chiếu.
Nhóm hàm tính toán và thống kê (tt)
Hàm COUNTA (vùng dữ liệu)
Công dụng: đếm tất cả các ô có chứa dữ liệu
Hàm COUNTBLANK(vùng cần đếm) để đếm những ô chưa có dữ liệu
Hàm COUNTIF:
Cú pháp: COUNTIF(Dãy kiểm tra; Điều kiện)
Vùng kiểm tra: Là một vùng ô.
Điều kiện: Là điều kiện để đếm, có thể là hằng số hay địa chỉ của ô hay dạng thức “>16000”.
Công dụng: Hàm Countif trả về một số bằng cách tìm trong Dãy kiểm tra có bao nhiêu ô thỏa mãn điều kiện.
Nhóm hàm tính toán và thống kê (tt)
Hàm SUMIF:
Cú pháp: SUMIF(Dãy kiểm tra; Điều kiên; Dãy tính tổng)
Dãy tính tổng: Tùy theo cách tính toán mà có thể có dãy tính tổng hay không.
Công dụng: Tính tổng của các phần tử thuộc dãy tính tổng thoả điều kiện đối với dãy kiểm tra.
Nhóm hàm tính toán và thống kê (tt)
Hàm RANK
Cú pháp: RANK(number; ref; order)
number giá trị mà bạn cần tìm vị thứ.
ref là mảng hoặc vùng tham chiếu đến một danh sách giá trị kiểu số. Những giá trị không phải là số được bỏ qua.
order: phương thức sắp xếp:
order = 0, hoặc bỏ qua thì số lớn nhất có vị trí nhỏ nhất (Sắp xếp giảm).
order = 1 thì số nhỏ nhất có vị trí nhỏ nhất (Sắp xếp tăng).
Công dụng: Tìm vị thứ của một số trong dãy số.
Nhóm hàm tính toán và thống kê (tt)
Hàm AND:
Cú pháp: AND(logical_1,logical_2,...)
logical_1,logical_2,... là các đều kiện cần kiểm tra.
Công dụng: Trả về kết quả TRUE nếu tất cả điều kiện đều TRUE, trả về FALSE nếu một trong các điều kiện FALSE.
Ví dụ:
=AND(1>0; 2>=2; 4<5; 4<=3) ->FALSE
=AND(1>0; 2>=2; 4<5; 4<=4) ->TRUE
Hàm OR:
Cú pháp: OR(logical_1,logical_2,...)
Công dụng: Trả về TRUE nếu một trong các điều kiện là TRUE. Trả về FALSE nếu tất cả các điều kiện là FALSE.
Nhóm hàm logic
Hàm OR(tt):
Ví dụ:
=OR(1>5; 2>=3; 4<4; 4<=3) ->FALSE
=OR(1>0; 2>=3; 4>5; 4<=3) ->TRUE
Hàm NOT:
Cú pháp: NOT(logical)
Công dụng: Trả về phủ định của một biểu thức Logic
Ví dụ:
=NOT(2=2+1) ->TRUE
=NOT(2<=2+1) ->FALSE
Nhóm hàm logic (tt)
Hàm IF:
Cú pháp: IF(logical_test;gt1;gt2)
Logical_test: điều kiện để xét, logical có thể là kết quả của một hàm luận lý như AND, OR,...
gt1: giá trị trả về nếu điều kiện logical_test là TRUE.
gt2: giá trị trả về nếu điều kiện logical_test là FALSE.
Công dụng: Nếu biểu thức logic đúng thì hàm IF trả về gt1, ngược lại trả về gt2.
Chú ý:
Có thể có 7 hàm IF được lồng vào nhau để tạo nên công thức phức tạp hơn.
Biểu thức điều kiện phải có giá trị là TRUE hoặc FALSE, nếu không hàm IF trả về giá trị #VALUE
Nhóm hàm logic (tt)
Hàm LEFT:
Cú pháp: LEFT(text;num_chars)
text là chuỗi cần trích ký tự.
num_chars là ký tự mà bạn cần trích bên trái chuỗi text.
Công dụng: Trích bên trái một chuỗi một hoặc nhiều ký tự dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.
Chú ý:
num_chars không phải là số âm.
num_chars nếu lớn hơn độ dài của chuỗi thì sẽ trả về toàn bộ chuỗi text.
num_chars nếu bỏ qua thì mặc định là 1.
Ví dụ: =Left(“Trung tam tin hoc”; 5 ) -> Trung
Nhóm hàm xử lý chuỗi
Hàm Right: Tương tự hàm Left nhưng sẽ rút trích số ký tự bên phải của chuỗi.
Hàm MID:
Cú pháp: MID(text;start_num,num_chars)
Text: là chuỗi hoặc tham chiếu đến chuỗi.
start_num: vị trí bắt đầu trích lọc chuỗi con trong text.
num_chars: số ký tự của chuỗi mới cần trích từ chuỗi text.
Công dụng: Trích một chuỗi con từ một chuỗi text, bắt đầu từ vị trí start_num với số ký tự được chỉ định num_chars.
Chú ý:
start_num: lớn hơn chiều dài chuỗi text thì hàm trả về chuỗi rỗng “”
start_num: nhỏ hơn 1 hàm trả về lỗi #VALUE!
num_chars: âm MID trả về lỗi #VALUE!
Ví dụ: =MID(“Trung tam tin hoc”;11;7) -> tin hoc
Nhóm hàm xử lý chuỗi (tt)
Hàm LEN:
Cú pháp: LEN(Chuỗi số)
Công dụng: Trả về độ dài (số ký tự) của chuỗi số.
Hàm VALUE:
Cú pháp: VALUE(Chuỗi số)
Công dụng: Đổi chuỗi số ra thành dữ liệu kiểu số.
Nhóm hàm xử lý chuỗi (tt)
Hàm TODAY:
Cú pháp: TODAY()
Công dụng: Trả về ngày hiện tại trong hệ thống của bạn. Nếu định dạng ô là General trước khi hàm nhập công thức, kết quả trả về ở định dạng ngày tháng.
Hàm DATE:
Cú pháp: DATE(year; month; day)
Công dụng: Trả về một chuỗi hoặc một số thể hiện một ngày tháng đầy đủ. Nếu định dạng ô là General trước khi nhập hàm thì kết quả trả về là chuỗi ngày tháng.
Nhóm hàm ngày giờ
Hàm DAY:
Cú pháp: DAY(serial_number)
serial_number dạng chuỗi số tuần tự của ngày cần tìm. Ngày tháng này nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ hàm khác.
Có thể bị lỗi nếu bạn nhập serial_number là một chuỗi dạng văn bản.
Công dụng: Trả về thứ tự của ngày từ chuỗi ngày tháng.
Hàm Month và hàm Year: Tương tự như hàm Day nhưng sẽ cho giá trị tháng và năm.
Nhóm hàm ngày giờ (tt)
Hàm VLOOKUP:
Cú pháp: VLOOKUP(Giá trị dò tìm; Bảng chứa giá trị dò tìm; Cột trả về của bảng chứa giá trị dò tìm; Kiểu dò tìm)
VLOOKUP xuất phát từ vertical lookup: dò tìm theo phương đứng, hay theo cột.
Kiểu dò tìm: Dùng kiểu dò tìm là 0 (tìm chính xác) hoặc 1(mặc định)
Công dụng: Dò tìm một giá trị ở cột đầu tiên bên trái của một bảng chứa giá trị dò tìm. Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị ở cùng trên cùng một dòng với giá trị tìm thấy trên cột mà bạn chỉ định. Hàm VLOOKUP thường dùng để điền thông tin vào bảng dữ liệu từ bảng dữ liệu phụ.
Hàm HLOOKUP: Tương tự như hàm VLOOKUP nhưng lúc này dò tìm theo dòng.
Nhóm hàm tìm kiếm và hàm chiếu
Hàm INDEX:
Cú pháp: INDEX(array; row_num; column_num)
array: Là một mảng .
row_num: Chỉ số dòng cần trả về giá trị.
colum_num: Chỉ số cột cần trả về giá trị.
Công dụng:Trả về một giá trị nằm bên trong một mảng dựa vào chỉ số dòng và cột.
Hàm MATCH:
Cú pháp: MATCH(lookup_value; lookup_array; match_type)
Lookup_value: Là giá trị cần tìm trong bảng giá trị.
Lookup_array: Là một dãy ô liên tục để tìm kiếm giá trị.
Match_type: Dùng kiểu dò tìm là 0.
Công dụng: Trả về vị trí (chỉ mục) của một giá trị từ một dãy giá trị.
Nhóm hàm tìm kiếm và hàm chiếu (tt)
1. Font chữ
Chọn các ô cần định dạng, thực hiện 1 trong 2 cách sau:
Cách 1: sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng
Cách 2: Format Cells (R-click chọn FormatCells)xhiệnHHT tab Font
2. Thay đổi dạng thể hiện của DL số, thời gian
Chọn các ô cần định dạng
FormatCells (R-click chọn Format Cells) xuất hiện HHT tab Number
Chương IV. TRANG TRÍ VÀ THAY ĐỔI ĐỊNH DẠNG TRONG BẢNG TÍNH
Một số loại thể hiện:
General: dạng mặc định ban đầu
Number: cho phép định số lẻ, có dấu phân cách hàng ngàn, cách hiển thị số âm
Currency; Accounting: dạng tiền tệ
Date: dạng ngày, chọn dạng hiển thị ngày trong Type
Time: dạng giờ, chọn dạng hiện thị giờ trong Type
Percentage: phần trăm
Fraction: dạng phân số
Scientific: số mũ ( khoa học ). Ví dụ : số 1500000 ( Một triệu năm trăm ngàn ) được hiển thị là 1.50E+06
Text: dữ liệu dạng văn bản; hiển thị đúng như khi nó được nhập vào
Special : hiển thị số ở dạng đặc biệt.
Custom: khai báo dạng mới trong hộp Type. Ví dụ: 300đ
3. Kẻ đường viền.
Chọn ô hoặc khối ô
Cách 1: dùng biểu tượng Borders trên thanh Formatting
Cách 2: dùng lệnh FormatCells tab Boder
4. Tính năng của AutoFormat.
Chọn khối ô cần định dạng
Dùng lệnh: FormatConditionnal Fromatting…
Xác định điều kiện quy định các định dạng bằng cách lick vào nút format
Xác định các định dạng có điều kiện khác Add (tổi đa 3 định dạng)
Click OK để thiết đặt.
5. In ấn
Tương tự word
Phần 4
Bảng tính điện tử
MICROSOFT EXCEL
Nội dung
Làm quen với Excel
Xử lý dữ liệu bảng tính
Hàm
Thay đổi và trang trí định dạng trong bảng tính
Là một phần mềm chuyên dùng cho công tác kế toán, văn phòng
Thực hiện được nhiều phép tính từ đơn giản đến phức tạp.
Tổ chức và lưu trữ thông tin dưới dạng bảng
Khi có sự thay đổi dữ liệu bảng tính tự động tính toán lại theo số liệu mới.
Thao tác trên bảng tính có thể tạo ra các báo cáo tổng hợp hoặc phân tích có kèm theo các ô biểu đồ, hình vẽ minh họa.
Chương I. LÀM QUEN VỚI EXCEL
1. Giới thiệu
2. Khởi động và thoát khỏi MS Excel:
Khởi động:
Tương tự word
Tệp tin Excel sinh ra mặc định có phần mở rộng là XLS
Thoát:
Tương tự word
3. Làm việc với cửa sổ bảng tính và hộp hội thoại
Thanh công thức
Hộp tên
Nút điều khiển
Thanh tiêu đề, thanh menu, các thanh công cụ; thanh trạng thái; thanh cuộn tương tự word.
Cấu tạo bảng tính Excel:
Sau khi khởi động Excel, chúng ta có một cửa sổ bảng tính (Workbook).
Trong một bảng tính có nhiều trang bảng tính (Worksheet).
Một Workbook có tối đa 255 Worksheet.
Trên một Worksheet được chia thành nhiều cột và nhiều dòng. Bao gồm 256 cột và 65536 dòng.
Cột (Columns): Được kí hiệu bằng các chữ cái A, B,…,Z, AA,…,IV
Dòng (Rows): Được đánh số thứ tự bằng các chữ số 1, 2, 3,…,65536
3. Làm việc với cửa sổ bảng tính và hộp hội thoại (tt)
Cấu tạo bảng tính Excel:
Ô (Cell): Giao của một dòng và một cột gọi là ô.
Ô được xác định bởi một tọa độ (gọi là địa chỉ ô) = kí hiệu của cột + số thứ tự của dòng.
Ví dụ: E5; B123
3. Làm việc với cửa sổ bảng tính và hộp hội thoại (tt)
Các loại tham chiếu:
Tham chiếu tuyệt đối: Sẽ không bị thay đổi địa chỉ dòng và địa chỉ cột khi sao chép công thức. Kí hiệu: $Cột$Dòng.
Tham chiếu tương đối: khi sao chép công thức sẽ bị thay đổi địa chỉ dòng hoặc địa chỉ cột. Ký hiệu: CộtDòng
Tham chiếu hỗn hợp:
Tuyệt đối dòng: Sẽ không bị thay đổi địa chỉ dòng. Kí hiệu: Cột$Dòng.
Tuyệt đối cột: Địa chỉ cột không thay đổi. Kí hiệu: $CộtDòng.
Sau khi nhập địa chỉ ô ta dùng phím F4 để chuyển đổi giữa các loại tham chiếu.
3. Làm việc với cửa sổ bảng tính và hộp hội thoại (tt)
Các thao tác cơ bản trên bảng tính:
Mở một bảng tính (mới hoặc đã có).
Lưu một bảng tính.
Chèn thêm một Worksheet vào Workbook:
Worksheet mới được chèn vào sẽ nằm bên trái Worksheet hiện tại.
Vào menu Insert -> Worksheet
Hoặc kích chuột phải lên một Worksheet bất kỳ, chọn Insert… -> Worksheet
3. Làm việc với cửa sổ bảng tính và hộp hội thoại
Các thao tác cơ bản trên bảng tính (tt)
Đổi tên một Worksheet: Kích chuột phải lên Worksheet cần đổi tên và chọn Rename (Hoặc kích đúp chuột lên Worksheet).
Xóa một Worksheet: Kích phải chuột lên Worksheet cần xóa và chọn Delete.
Sao chép hay di chuyển Worksheet:
Cách 1: Dùng chuột kéo và thả (nếu giữ thêm phím Ctrl trong khi kéo và thả thì thực hiện thao tác sao chép)
Cách 2: Kích chuột phải lên Worksheet muốn di chuyển và chọn Move or Copy…
Ẩn; hiện một bảng tính:
Ẩn: Format Sheet Hide
Hiện: Format Sheet UnHide
4. Nhập dữ liệu vào bảng tính
Các kiểu dữ liệu:
Dạng số (number):
Bao gồm : 0..9, +, -, E, %, $
Mặc định được canh phải trong ô
Để quy định về cách nhập và hiển thị số trong Windows Start/Settings/Control Panel/ Regional and Language Options/ Customize…/Chọn lớp Number …
Dạng ngày /giờ (date /time):
Mặc nhiên được canh phải trong ô
Start/Settings/Control Panel/ Regional and Language Options/ Customize…/Chọn lớp Date … (để định dạng ngày); Chọn lớp Time … (để định dạng giờ)
Dữ liệu kiểu Date còn được xem như là dữ liệu kiểu số với mốc thời gian là ngày 1/1/1900 (có giá trị là 1)
Số số hạng nhóm hàng nghìn. lường.
Dấu phân cách thập phân
Số chữ số thập phân
Dấu phân cách nhóm
Dấu phủ định
Định dạng số âm
Số tphân có phần nguyên =0
Dấu phân cách tsố hàm
Hệ thống đo
Dạng ngày tháng năm
Dấu phân cách giữa ngày tháng năm
Dạng ngày tháng năm đầy đủ
Thiết đặt định dạng ngày tháng năm
Thiết đặt định dạng giờ
Các kiểu dữ liệu:
Dạng chuỗi (Text):
Mặc định sẽ được canh trái trong ô.
Chuỗi xuất hiện trong công thức thì phải được bao quanh bởi cặp dấu nháy kép “”
Nếu muốn nhập chuỗi số thì thực hiện một trong 2 cách:
Cách 1: Nhập dấu nháy đơn ( ‘ ) trước khi nhập dữ liệu số.
Cách 2: Xác định khối cần nhập dữ liệu kiểu chuỗi số, chọn lệnh Format/Cells/Number/Text.
Công thức:
là biểu thức tính toán cho ra một kết quả nào đó;
công thức có dạng: = + biểu thức
4. Nhập dữ liệu vào bảng tính (tt)
Các kiểu dữ liệu trong Excel:
Biểu thức: Là sự kết hợp giữa các toán hạng và toán tử.
Toán hạng: giá trị hằng, một tham chiếu ô, nhãn, hoặc là một hàm của Excel.
Toán tử:
Số học: +; -; *; /; %; ^
So sánh: >, <, >=, <=, =, <> các biểu thức so luôn cho kết quả là một giá trị logic (True hay False)
Nối chuỗi: & nối 2 chuỗi, 2 số, số + chuỗi.
4. Nhập dữ liệu vào bảng tính (tt)
Các kiểu dữ liệu trong Excel:
Công thức:
Giá trị của công thức Excel tự động cập nhật khi có sự thay đổi liên quan đến nó.
Giá trị công thức có thể là kiểu: số, ngày, chuỗi, giờ, logic (True/False).
Ô chứa công thức thì hiển thị kết quả của công thức
Trong quá trình sao chép thì Excel sẽ sao chép công thức đó chứ không phải kết quả của công thức.
4. Nhập dữ liệu vào bảng tính (tt)
Các kiểu dữ liệu trong Excel:
Công thức không hiển thị kết qủa như ý:
##### : độ rộng của cột không đủ chứa giá trị
#DIV/0! : lỗi chia cho 0.
#NAME?: thực hiện phép tính với một biến không xđịnh (tên không gắn với một ô hay một vùng nào cả)
#N/A : tham chiếu đến một ô rỗng hoặc không có trong danh sách
#VALUE! : Sai về kiểu của toán hạng (ví dụ : lấy số chia cho ký tự hoặc ngày tháng)
4. Nhập dữ liệu vào bảng tính (tt)
Nhập dữ liệu:
Chọn ô cần nhập và nhập theo dạng của kiểu thông tin dữ liệu
Nhập dữ liệu dạng số, ngày, giờ thì nó tự động nhảy sang phía phải của ô, nếu không thì Excel hiểu là chuỗi
Để nhập chuỗi số thì nhập số đằng sau dấu nháy đơn ‘
Nếu công thức chứa tham chiếu ô hoặc vùng thì hoặc có thể nhập hoặc có thể dùng chuột để chọn.
Nếu muốn nhập hai dòng trong 1 ô ta ấn Alt+ Enter.
StartSettingControl PanelRegional and Setting để định dạng kiểu số, ngày giờ.
4. Nhập dữ liệu vào bảng tính (tt)
Tạo dãy số tự động:
Theo cấp số cộng với công sai =1
Nhập số đầu tiên của dãy số.
Đưa chuột vào góc dưới bên phải của ô, khi con trỏ chuột biến thành dấu cộng; giữ phím Ctrl + kéo và thả chuột
Theo cấp số cộng với công sai bất kỳ:
Nhập 2 số đầu tiên của dãy số
Chọn cả 2 ô vừa nhập số. Đưa chuột vào góc dưới bên phải của ô, khi con trỏ chuột biến thành dấu cộng kéo và thả chuột
4. Nhập dữ liệu vào bảng tính (tt)
Tạo dãy số tự động:
Theo cấp số nhân
Nhập 2 số vào 2 ô trên dưới liên tiếp nhau. Công bội của cấp số cộng là thương của số dưới với số trên.
Chọn cả 2 ô vừa nhập số. Đưa chuột vào góc dưới bên phải của ô dưới, khi con trỏ chuột biến thành dấu cộng thì kích phải chuột kéo và thả. Một menu ngữ cảnh xuất hiện, chọn Growth Trend.
Nhập dữ liệu giống nhau:
Chọn vùng cần nhập dữ liệu
Nhập dữ liệu
Ctrl + Enter
4. Nhập dữ liệu vào bảng tính (tt)
Chương II. XỬ LÝ DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH
1. Sửa, di chuyển, sao chép dữ liệu:
Nhấn F2 hoặc D-Click vào ô tương ứng để sửa, hoặc sửa trên thanh công thức
Thực hiện các thao tác di chuyển, sao chép tương tự trong word
Khi di chuyển/sao chép thực chất là di chuyển/sao chép công thức
Khi di chuyển thì không thay đổi tham chiếu
Khi sao chép sẽ thay đổi tham chiếu.
Paste Special… (chỉ có tác dụng với thao tác sao chép)
Chọn ô, hàng, cột, khối
Chèn thêm dòng: Dòng trong Excel được chèn sẽ nằm bên trên dòng hiện tại. Vào menu Insert -> Rows.
Chèn thêm cột: Cột trong Excel được chèn sẽ nằm bên trái cột hiện tại. Vào menu Insert -> Columns.
Xóa dòng, cột: Chọn những dòng, cột cần xóa. Nháy phải chuột vào những dòng, cột đã chọn -> Delete.
Thay đổi độ rộng của cột và chiều cao của dòng: Di chuyển chuột vào vị trí giao giữa 2 tên cột, hoặc dòng, khi đó con trỏ chuột chuyển thành mũi tên 2 chiều, kéo và thả. (Hoặc Format -> Column/Row -> Width/Height).
2. Xử lý ô, hàng, cột, khối (tt)
Hiển thị hay che dấu cột và dòng
Để che dấu:chọn các cột hay dòng, kích chuột phải -> Hide
Để hiển thị lại:chọn các cột hay dòng có chứa các cột hay dòng bị ẩn đó, kích chuột phải -> Unhide
Cố định dòng tiêu đề, cột tiêu đề
Cho phép cố định dòng/cột tiêu đề trong khi các dòng/cột dưới được phép cuộn lên hoặc cuộn xuống.
Các bước thực hiện:
Đưa con trỏ tới bất kỳ ô nào nằm ở dưới dòng tiêu đề.
Vào menu Window, chọn Freeze Panes.
Muốn gỡ bỏ việc cố định tiêu đề: Vào menu Window, chọn Unfreeze Panes.
2. Xử lý ô, hàng, cột, khối (tt)
Tìm kiếm và thay thế dữ liệu:
Chọn Edit Find…
Nhập nội dung cần tìm vào Find What.
Lựa chọn thông số cần thiết.
Chọn Find Next (hoặc Replace nếu muốn thay thế)
2. Xử lý ô, hàng, cột, khối (tt)
Chương III. HÀM
1. Dạng tổng quát của hàm:
Sau khi tính toán hàm sẽ trả về một giá trị (số, chuỗi,…)
Dạng thức chung của hàm:
Một hàm có thể có một đối số, nhiều đối số, hoặc có hàm không có đối số nào.
Tên hàm: theo quy định của Excel.
Các đối số trong hàm ngăn cách nhau bởi dấu phẩy (,) hay một ký hiệu khác là tùy thuộc vào việc thiết đặt trong Regional Options của mỗi máy.
1. Dạng tổng quát của hàm
Đối số có thể là:
Một giá trị kiểu số (Ví dụ: 6)
Một chuỗi ký tự (Ví dụ: “TP”)
Một địa chỉ ô hay vùng địa chỉ ô (Ví dụ: A2 hay A3: E9)
Tên vùng (Ví dụ: NKCNO)
Biểu thức đại số (Ví dụ: 2*3+6/4)
Những hàm khác.
Ví dụ: =SUM(10,C8,A2:C6)
Trong hàm không được có dấu cách.
Hàm lồng nhau nhưng không được vượt quá 7 mức.
Đưa con trỏ ô về ô cần nhập
Thực hiện một trong 3 cách sau:
Nhập trực tiếp từ bàn phím
Gõ dấu bằng gõ tên hàm và các đối số.
Dùng biểu tượng (Function Wizard)
Dùng menu.
Insert fuction xuất hiện hộp thoại Fuction Wizard.
Thực hiện các thao tác như trên
2. Nhập hàm vào bảng tính
3. Một số hàm thông dụng
Nhóm hàm tính toán và thống kê:
Hàm SUM
Cú pháp: SUM(đối số 1; đối số 2;…;đối số n)
Công dụng: Tính tổng gtrị các đối số:
Số, chuỗi số, hoặc một hàm trả về giá trị kiểu số, kiểu logic (True =1; False = 0)) mà được gõ trực tiếp vào danh sách đối số.
đối số là một vùng tham chiếu thì chỉ có giá trị số mới được tính.
Ví dụ: Sum(10,”1000”, A1:A5)
Hàm ABS
Cú pháp: ABS(đối số)
Công dụng: Hàm sẽ trả về giá trị tuyệt đối của đối số.
Ví dụ: =ABS(-17) -> 17
Hàm INT
Cú pháp: INT(đối số)
Công dụng: Trả về phần nguyên của đối số.
Ví dụ: =INT(15,456) -> 15
Nhóm hàm tính toán và thống kê (tt)
Hàm Max
Cú pháp: Max(danh sách đối số)
Công dụng: trả lại giá trị số lớn nhất trong dsách đối số.
Hàm Min
Cú pháp: Min(danh sách đối số)
Công dụng: trả lại số nhỏ nhất trong dsách đối số.
Nhóm hàm tính toán và thống kê (tt)
Hàm ROUND
Cú pháp: =ROUND(Tham số; Vị trí)
=0: Làm tròn tại vị trí dấu thập phân.
>0: Làm đến số chữ số lẽ được chỉ định.
<0: làm tròn ở phần nguyên với số ký bạn chỉ ra.
Công dụng: Trả về giá trị của tham số sau khi đã làm tròn
Ví dụ:
=Round(65,617;0) -> 66
=Round(65,617;2) -> 65,62
=Round(65,617;-2) -> 100
Nhóm hàm tính toán và thống kê (tt)
Hàm MOD:
Cú pháp: MOD(đối số 1; đối số 2)
Công dụng: Trả về số dư khi thực hiện phép chia đối số 1 cho đối số 2.
Ví dụ: =MOD(10;3) 1
Hàm SQRT,SIN,COS,TAN...
SQRT(số): trả về căn bậc hai của số
Sin(số): trả về sin của một góc
…
Nhóm hàm tính toán và thống kê (tt)
Hàm AVERAGE:
Cú pháp: AVERAGE(number1;number2;...)
number1,number2,… có thể có từ 1 đến 30 số mà bạn cần tính trung bình cộng.
Công dụng:Tính trung bình cộng của các đối số.
Hàm COUNT:
Cú pháp: COUNT(value1;value2;...)
value1,value2,... có thể có từ 1 đến 30 vùng giá trị mà bạn muốn đếm số ô chứa dữ liệu kiểu số.
Công dụng: Đếm số ô dữ liệu kiểu số trong vùng tham chiếu.
Nhóm hàm tính toán và thống kê (tt)
Hàm COUNTA (vùng dữ liệu)
Công dụng: đếm tất cả các ô có chứa dữ liệu
Hàm COUNTBLANK(vùng cần đếm) để đếm những ô chưa có dữ liệu
Hàm COUNTIF:
Cú pháp: COUNTIF(Dãy kiểm tra; Điều kiện)
Vùng kiểm tra: Là một vùng ô.
Điều kiện: Là điều kiện để đếm, có thể là hằng số hay địa chỉ của ô hay dạng thức “>16000”.
Công dụng: Hàm Countif trả về một số bằng cách tìm trong Dãy kiểm tra có bao nhiêu ô thỏa mãn điều kiện.
Nhóm hàm tính toán và thống kê (tt)
Hàm SUMIF:
Cú pháp: SUMIF(Dãy kiểm tra; Điều kiên; Dãy tính tổng)
Dãy tính tổng: Tùy theo cách tính toán mà có thể có dãy tính tổng hay không.
Công dụng: Tính tổng của các phần tử thuộc dãy tính tổng thoả điều kiện đối với dãy kiểm tra.
Nhóm hàm tính toán và thống kê (tt)
Hàm RANK
Cú pháp: RANK(number; ref; order)
number giá trị mà bạn cần tìm vị thứ.
ref là mảng hoặc vùng tham chiếu đến một danh sách giá trị kiểu số. Những giá trị không phải là số được bỏ qua.
order: phương thức sắp xếp:
order = 0, hoặc bỏ qua thì số lớn nhất có vị trí nhỏ nhất (Sắp xếp giảm).
order = 1 thì số nhỏ nhất có vị trí nhỏ nhất (Sắp xếp tăng).
Công dụng: Tìm vị thứ của một số trong dãy số.
Nhóm hàm tính toán và thống kê (tt)
Hàm AND:
Cú pháp: AND(logical_1,logical_2,...)
logical_1,logical_2,... là các đều kiện cần kiểm tra.
Công dụng: Trả về kết quả TRUE nếu tất cả điều kiện đều TRUE, trả về FALSE nếu một trong các điều kiện FALSE.
Ví dụ:
=AND(1>0; 2>=2; 4<5; 4<=3) ->FALSE
=AND(1>0; 2>=2; 4<5; 4<=4) ->TRUE
Hàm OR:
Cú pháp: OR(logical_1,logical_2,...)
Công dụng: Trả về TRUE nếu một trong các điều kiện là TRUE. Trả về FALSE nếu tất cả các điều kiện là FALSE.
Nhóm hàm logic
Hàm OR(tt):
Ví dụ:
=OR(1>5; 2>=3; 4<4; 4<=3) ->FALSE
=OR(1>0; 2>=3; 4>5; 4<=3) ->TRUE
Hàm NOT:
Cú pháp: NOT(logical)
Công dụng: Trả về phủ định của một biểu thức Logic
Ví dụ:
=NOT(2=2+1) ->TRUE
=NOT(2<=2+1) ->FALSE
Nhóm hàm logic (tt)
Hàm IF:
Cú pháp: IF(logical_test;gt1;gt2)
Logical_test: điều kiện để xét, logical có thể là kết quả của một hàm luận lý như AND, OR,...
gt1: giá trị trả về nếu điều kiện logical_test là TRUE.
gt2: giá trị trả về nếu điều kiện logical_test là FALSE.
Công dụng: Nếu biểu thức logic đúng thì hàm IF trả về gt1, ngược lại trả về gt2.
Chú ý:
Có thể có 7 hàm IF được lồng vào nhau để tạo nên công thức phức tạp hơn.
Biểu thức điều kiện phải có giá trị là TRUE hoặc FALSE, nếu không hàm IF trả về giá trị #VALUE
Nhóm hàm logic (tt)
Hàm LEFT:
Cú pháp: LEFT(text;num_chars)
text là chuỗi cần trích ký tự.
num_chars là ký tự mà bạn cần trích bên trái chuỗi text.
Công dụng: Trích bên trái một chuỗi một hoặc nhiều ký tự dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.
Chú ý:
num_chars không phải là số âm.
num_chars nếu lớn hơn độ dài của chuỗi thì sẽ trả về toàn bộ chuỗi text.
num_chars nếu bỏ qua thì mặc định là 1.
Ví dụ: =Left(“Trung tam tin hoc”; 5 ) -> Trung
Nhóm hàm xử lý chuỗi
Hàm Right: Tương tự hàm Left nhưng sẽ rút trích số ký tự bên phải của chuỗi.
Hàm MID:
Cú pháp: MID(text;start_num,num_chars)
Text: là chuỗi hoặc tham chiếu đến chuỗi.
start_num: vị trí bắt đầu trích lọc chuỗi con trong text.
num_chars: số ký tự của chuỗi mới cần trích từ chuỗi text.
Công dụng: Trích một chuỗi con từ một chuỗi text, bắt đầu từ vị trí start_num với số ký tự được chỉ định num_chars.
Chú ý:
start_num: lớn hơn chiều dài chuỗi text thì hàm trả về chuỗi rỗng “”
start_num: nhỏ hơn 1 hàm trả về lỗi #VALUE!
num_chars: âm MID trả về lỗi #VALUE!
Ví dụ: =MID(“Trung tam tin hoc”;11;7) -> tin hoc
Nhóm hàm xử lý chuỗi (tt)
Hàm LEN:
Cú pháp: LEN(Chuỗi số)
Công dụng: Trả về độ dài (số ký tự) của chuỗi số.
Hàm VALUE:
Cú pháp: VALUE(Chuỗi số)
Công dụng: Đổi chuỗi số ra thành dữ liệu kiểu số.
Nhóm hàm xử lý chuỗi (tt)
Hàm TODAY:
Cú pháp: TODAY()
Công dụng: Trả về ngày hiện tại trong hệ thống của bạn. Nếu định dạng ô là General trước khi hàm nhập công thức, kết quả trả về ở định dạng ngày tháng.
Hàm DATE:
Cú pháp: DATE(year; month; day)
Công dụng: Trả về một chuỗi hoặc một số thể hiện một ngày tháng đầy đủ. Nếu định dạng ô là General trước khi nhập hàm thì kết quả trả về là chuỗi ngày tháng.
Nhóm hàm ngày giờ
Hàm DAY:
Cú pháp: DAY(serial_number)
serial_number dạng chuỗi số tuần tự của ngày cần tìm. Ngày tháng này nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ hàm khác.
Có thể bị lỗi nếu bạn nhập serial_number là một chuỗi dạng văn bản.
Công dụng: Trả về thứ tự của ngày từ chuỗi ngày tháng.
Hàm Month và hàm Year: Tương tự như hàm Day nhưng sẽ cho giá trị tháng và năm.
Nhóm hàm ngày giờ (tt)
Hàm VLOOKUP:
Cú pháp: VLOOKUP(Giá trị dò tìm; Bảng chứa giá trị dò tìm; Cột trả về của bảng chứa giá trị dò tìm; Kiểu dò tìm)
VLOOKUP xuất phát từ vertical lookup: dò tìm theo phương đứng, hay theo cột.
Kiểu dò tìm: Dùng kiểu dò tìm là 0 (tìm chính xác) hoặc 1(mặc định)
Công dụng: Dò tìm một giá trị ở cột đầu tiên bên trái của một bảng chứa giá trị dò tìm. Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị ở cùng trên cùng một dòng với giá trị tìm thấy trên cột mà bạn chỉ định. Hàm VLOOKUP thường dùng để điền thông tin vào bảng dữ liệu từ bảng dữ liệu phụ.
Hàm HLOOKUP: Tương tự như hàm VLOOKUP nhưng lúc này dò tìm theo dòng.
Nhóm hàm tìm kiếm và hàm chiếu
Hàm INDEX:
Cú pháp: INDEX(array; row_num; column_num)
array: Là một mảng .
row_num: Chỉ số dòng cần trả về giá trị.
colum_num: Chỉ số cột cần trả về giá trị.
Công dụng:Trả về một giá trị nằm bên trong một mảng dựa vào chỉ số dòng và cột.
Hàm MATCH:
Cú pháp: MATCH(lookup_value; lookup_array; match_type)
Lookup_value: Là giá trị cần tìm trong bảng giá trị.
Lookup_array: Là một dãy ô liên tục để tìm kiếm giá trị.
Match_type: Dùng kiểu dò tìm là 0.
Công dụng: Trả về vị trí (chỉ mục) của một giá trị từ một dãy giá trị.
Nhóm hàm tìm kiếm và hàm chiếu (tt)
1. Font chữ
Chọn các ô cần định dạng, thực hiện 1 trong 2 cách sau:
Cách 1: sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng
Cách 2: Format Cells (R-click chọn FormatCells)xhiệnHHT tab Font
2. Thay đổi dạng thể hiện của DL số, thời gian
Chọn các ô cần định dạng
FormatCells (R-click chọn Format Cells) xuất hiện HHT tab Number
Chương IV. TRANG TRÍ VÀ THAY ĐỔI ĐỊNH DẠNG TRONG BẢNG TÍNH
Một số loại thể hiện:
General: dạng mặc định ban đầu
Number: cho phép định số lẻ, có dấu phân cách hàng ngàn, cách hiển thị số âm
Currency; Accounting: dạng tiền tệ
Date: dạng ngày, chọn dạng hiển thị ngày trong Type
Time: dạng giờ, chọn dạng hiện thị giờ trong Type
Percentage: phần trăm
Fraction: dạng phân số
Scientific: số mũ ( khoa học ). Ví dụ : số 1500000 ( Một triệu năm trăm ngàn ) được hiển thị là 1.50E+06
Text: dữ liệu dạng văn bản; hiển thị đúng như khi nó được nhập vào
Special : hiển thị số ở dạng đặc biệt.
Custom: khai báo dạng mới trong hộp Type. Ví dụ: 300đ
3. Kẻ đường viền.
Chọn ô hoặc khối ô
Cách 1: dùng biểu tượng Borders trên thanh Formatting
Cách 2: dùng lệnh FormatCells tab Boder
4. Tính năng của AutoFormat.
Chọn khối ô cần định dạng
Dùng lệnh: FormatConditionnal Fromatting…
Xác định điều kiện quy định các định dạng bằng cách lick vào nút format
Xác định các định dạng có điều kiện khác Add (tổi đa 3 định dạng)
Click OK để thiết đặt.
5. In ấn
Tương tự word
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kiều Nhi
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)