Ex-unit 5(very hot)

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hà | Ngày 18/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Ex-unit 5(very hot) thuộc Tiếng Anh 7

Nội dung tài liệu:

UNIT 5 TECHNOLLOGY AND YOU





A. The present perfect ( Thì hiện tại hoàn thành).
I. Cách dùng:
* Diễn tả sự việc vừa mới xảy ra nhưng thời gian không nêu rõ, thường dùng với just, recently, lately:
Ví dụ:
-We’ve just taken a test.
( Chúng tôi vừa mới làm 1 bài kiểm tra)
-Have you seen any interestingfilm recently.
(Gần đây bạn có xem bộ phim nào thú vị không?)
*Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có hậu quả liên quan tới hiện tại; thường dùng với: yet, already, ever, never:
Ví dụ:
- Kate looks much thinner. She has lost a lot of weight.
( Kate trông gầy đi nhiều, Cô ấy đã giảm cân rất nhiều).
- I’ve already done the washing- up, so you won’t have to do it.
( Tôi đã rửa bát rồi, nên bạn không phải làm việc đó nữa).
- Have you ever eaten Japanese food?
( Anh có bao giờ ăn món ăn Nhật chưa?).
- I’ve never heard such a strange story before.
( Tôi chưa bao giờ nghe một câu chuyện kỳ lạ như thế trước đây).
* Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng chưa kết thúc và có thể tiếp tục trong tương lai, thường dùng với: so far, up till now, for, since, how long:
Ví dụ:
- My father has worked in the same office for 25 years.
( Ba tôi đã làm việc trong cùng một văn phòng đã 25 năm nay)
- Dung and Son have been married for ten years now.
(Dung và Sơn lấy nhau đã 10 năm nay)
NOTICE:
Chú ý sự khác nhau khi dùng “been” và “gone” với thì hiện tại hoàn thành:
Ví dụ:
- She’s been to Canada.
(Sometime in her life but she isn’t there now).
Cố ấy đã từng đến Canada. Nhưng bây giờ cô ấy k ở đó.
- She’s gone to Canada. ( She’s there now)
Cô ấy đã đi Ca na da.( Hiện giờ cô ấy đang ở Ca na đa)
II. Cấu trúc ngữ pháp.
*Câu khẳng định: S + Has/ Have + PP(V3)
She/ He/ It/ Name1 + Has + PP.
You/ We/ They/ I + Have + PP
Ví dụ: I have had lunch
She has had lunch
* Câu phủ định: S + Has/ Have + not + PP(V3)
Ví dụ: I have not had lunch
She has not had lunch
* Câu nghi vấn: Has/ Have + S + PP(V3)
Ví dụ: Have you had lunch?
Has she had lunch?
Exercise 1: Put in the present perfect or past simple of the verbs in brackets.
1. I ……………. (have) these shoes since my eighteen birthday.
2. I …………….. (tidy) my desk, but now it’s in a mess again.
3. The last time I …………… (go) to Brighton was in August.
4. I’d like to meet a ghost, but I ……………….. (never/ see) one.
5. And the race is over! And Micky Simpson ……………………. (win) in a record time!
6. I …………………. (work) for a computer company for a year. That was after college.
7. what time ……………………. ( you/ get) to work this morning?
8. Martin ………………………… (be) to Greece five times. He loves the place.
9. The President ……………………. (come) out of the building and is going to make a speech.
10. You won’t believe this, but I’ve got some tickets for the concert. ~ Oh, well done. How ………you/ get) them?
11. Of course I can ride a bike. But I………………… (not/ ride) one for years.
12. How ………………………. (you/ ever/ bake) your own bread?
13. Rupert …………………… (leave) a message for you. He ……………………. (ring) last night.
14. Have …………………….. (you/ see) the news today? ~ No, not yet.
15. We …………………… (move) here in 1993. We …………………….(be) here a long time now.
III. Một số từ thường dùng với thì Hiện Tại Hoàn Thành.
* For + khoảng thời gian( trong bao lâu)
Ví dụ: She has been a doctor for ten years.
Cô ấy làm bác sỹ được 10 năm rồi)
* Since + mốc thời gian ( từ khi)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)