English verbs for lower secondary students
Chia sẻ bởi Vũ Vạn Xuân |
Ngày 20/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: English verbs for lower secondary students thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
ENGLISH VERB TENSES
TIME and ASPECT = MEANING
There are three times that can be indicated by verb tenses in English:
present (or "non-past" -- the "default" time)
past
future
These times refer to the relationship of the "story" to the speaker (or writer).
There are three "aspects" that can be expressed:
simple (the "default" aspect -- the time of focus)
perfect (completion -- before the time of focus)
progressive (or continuous) (duration -- in progress at the time of focus) (one verb phrase can indicate both perfect and progressive aspect)
These aspects refer to the relationship between the events inside the "story."
These three times and aspects (four, including perfect progressive) can be combined into 12 "verb tenses:"
The verb tense is also affected by the meaning of individual verbs (lexical aspect), by time expressions, and psychological factors, but the basic idea is as described above.
ENGLISH VERB TENSES -- FORMS of the VERB
There are theoretically 6 forms of the verb in English:
V
("no-s" form)
We like pizza I eat pizza I am/ they are hungry.
(simple present)
Vs
("s"-form)
He likes pizza. She eats pizza. He is hungry.
Ved
("past" form)
They liked pizza. She ate pizza. He was/they were hungry.
(simple past)
V
(simple or "dictionary" form)
like eat be
(require auxiliaries to form finite verb phrases)
Ving
( "-ing form" or present participle)
liking eating being
Vdtn
( past participle)
liked eaten been
For most verbs the "no-s" form and the simple form are identical in form. All verbs form the "s-form" and the "ing-form" predictably from this simple form. For "regular" verbs, the past and past participle forms are the same, and are formed by adding "ed" to the simple form. So, if you learn the spelling rules for adding "s" "ed" and "ing" to the simple form of verbs, and memorize three forms of "irregular" verbs:
the simple form * * the past form * * the past participle
you will be able to form all of the verb forms.
THÌ
ENGLISH VERB
Vo
V1
V2
V3
V-ing
FUNCTION
INFINITIVE
PRESENT
PAST
- PERFECT
- PASSIVE
- GERUND
- CONTINUOUS
I/ THÌ = THỜI GIAN + PHƯƠNG THỨC HÀNH ĐỘNG (TENSE = TIME + ASPECT)
- Thời gian (time) có 3 khoảng: quá khứ (past) - hiện tại (present) – tương lai (future)
- Phương thức hành động có 4 kiểu:
1- Kiểu giản đơn (simple): đề cập đến hành động tại 1 trong 3 khoảng thời gian trên nhưng không nói chi tiết về hành động đó.
a- Simple present tense: S + V1 / S + do - does not Vo
- Eg: He is busy. He _____________ (go) to school every day.
“is” là V1 của Be nên ta khẳng định thời gian là hiện tại. “every day” cho thấy hành động thường xảy ra nhưng không phải nhất thiết xảy ra lúc phát ngôn nên câu này chỉ đề cập hành động.
Thì hiện tại đơn đề cập hành động ờ thời gian hiện tại nhưng không nói rõ hành động đang xảy ra hay không, xong hay chưa. Nó thường sử dụng cho những thói quen, sự kiện quan trọng, định lý định luật.
b- Simple past tense: S + V2 / S + did not + Vo
- Eg: He __________ (go) to the zoo yesterday.
“yesterday” có nghĩa là hành động này xảy ra tại thời gian quá khứ. Trong câu không còn từ nào khác nói chi tiết về hành động. Như vậy, câu này chỉ đề cập hành động mà thôi.
Thì quá khứ đơn đề cập hành động ở thời gian quá khứ. Những hành động này đã xong hoàn toàn, chỉ xảy ra một lần, không còn vương vấn đến hiện tại.
c- Simple future tense: S + will + Vo / S + will not + Vo
- Eg: She ____________ (go) to Vung Tau next Sunday.
“next Sunday” có nghĩa là thời gian tương lai. Trong câu không còn chi tiết nào khác về hành động. Như vậy, câu này chỉ đề cập hành động của thời gian tương lai. Thì tương lai đơn đề cập hành động ở thời gian tương lai nhưng không hề nói rõ xảy
TIME and ASPECT = MEANING
There are three times that can be indicated by verb tenses in English:
present (or "non-past" -- the "default" time)
past
future
These times refer to the relationship of the "story" to the speaker (or writer).
There are three "aspects" that can be expressed:
simple (the "default" aspect -- the time of focus)
perfect (completion -- before the time of focus)
progressive (or continuous) (duration -- in progress at the time of focus) (one verb phrase can indicate both perfect and progressive aspect)
These aspects refer to the relationship between the events inside the "story."
These three times and aspects (four, including perfect progressive) can be combined into 12 "verb tenses:"
The verb tense is also affected by the meaning of individual verbs (lexical aspect), by time expressions, and psychological factors, but the basic idea is as described above.
ENGLISH VERB TENSES -- FORMS of the VERB
There are theoretically 6 forms of the verb in English:
V
("no-s" form)
We like pizza I eat pizza I am/ they are hungry.
(simple present)
Vs
("s"-form)
He likes pizza. She eats pizza. He is hungry.
Ved
("past" form)
They liked pizza. She ate pizza. He was/they were hungry.
(simple past)
V
(simple or "dictionary" form)
like eat be
(require auxiliaries to form finite verb phrases)
Ving
( "-ing form" or present participle)
liking eating being
Vdtn
( past participle)
liked eaten been
For most verbs the "no-s" form and the simple form are identical in form. All verbs form the "s-form" and the "ing-form" predictably from this simple form. For "regular" verbs, the past and past participle forms are the same, and are formed by adding "ed" to the simple form. So, if you learn the spelling rules for adding "s" "ed" and "ing" to the simple form of verbs, and memorize three forms of "irregular" verbs:
the simple form * * the past form * * the past participle
you will be able to form all of the verb forms.
THÌ
ENGLISH VERB
Vo
V1
V2
V3
V-ing
FUNCTION
INFINITIVE
PRESENT
PAST
- PERFECT
- PASSIVE
- GERUND
- CONTINUOUS
I/ THÌ = THỜI GIAN + PHƯƠNG THỨC HÀNH ĐỘNG (TENSE = TIME + ASPECT)
- Thời gian (time) có 3 khoảng: quá khứ (past) - hiện tại (present) – tương lai (future)
- Phương thức hành động có 4 kiểu:
1- Kiểu giản đơn (simple): đề cập đến hành động tại 1 trong 3 khoảng thời gian trên nhưng không nói chi tiết về hành động đó.
a- Simple present tense: S + V1 / S + do - does not Vo
- Eg: He is busy. He _____________ (go) to school every day.
“is” là V1 của Be nên ta khẳng định thời gian là hiện tại. “every day” cho thấy hành động thường xảy ra nhưng không phải nhất thiết xảy ra lúc phát ngôn nên câu này chỉ đề cập hành động.
Thì hiện tại đơn đề cập hành động ờ thời gian hiện tại nhưng không nói rõ hành động đang xảy ra hay không, xong hay chưa. Nó thường sử dụng cho những thói quen, sự kiện quan trọng, định lý định luật.
b- Simple past tense: S + V2 / S + did not + Vo
- Eg: He __________ (go) to the zoo yesterday.
“yesterday” có nghĩa là hành động này xảy ra tại thời gian quá khứ. Trong câu không còn từ nào khác nói chi tiết về hành động. Như vậy, câu này chỉ đề cập hành động mà thôi.
Thì quá khứ đơn đề cập hành động ở thời gian quá khứ. Những hành động này đã xong hoàn toàn, chỉ xảy ra một lần, không còn vương vấn đến hiện tại.
c- Simple future tense: S + will + Vo / S + will not + Vo
- Eg: She ____________ (go) to Vung Tau next Sunday.
“next Sunday” có nghĩa là thời gian tương lai. Trong câu không còn chi tiết nào khác về hành động. Như vậy, câu này chỉ đề cập hành động của thời gian tương lai. Thì tương lai đơn đề cập hành động ở thời gian tương lai nhưng không hề nói rõ xảy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Vạn Xuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)