English grammar in class 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Đào Trung |
Ngày 18/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: English grammar in class 7 thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
Nguyễn Đào Trung 2014 - 2015
CHỦ TỪ TÍNH TỪ SỞ HỮU ĐẠI TỪ SỞ HỮU TÚC TỪ
I MY MINE ME
YOU YOUR YOURS YOU
SHE HER HERS HER
HE HIS HIS HIM
IT ITS ITS IT
WE OUR OURS US
YOU YOUR YOURS YOU
THEY THEIR THEIRS THEM
POSSESSIVE CASE ( SỞ HỮU CÁCH ) ‘S & ‘
Bà ta là mẹ của Lan She is Lan’s mother
Nó là con mèo của Mary It is Mary’s cat
Cậu của Peter là một kiến trúc sư. Peter’s uncle is an architect.
Dì của Nga thì rất đẹp. Nga’s aunt is very beautiful .
OBJECTS ( TÚC TỪ )
I ME Tôi
YOU YOU Bạn
SHE HER Cô ta, Bà ta
HE HIM Anh ta, Ông ta
IT IT Nó
WE US Chúng ta, Chúng tôi
YOU YOU Các bạn
THEY THEM Họ, Chúng nó
Túc từ đứng sau động từ bổ ngữ cho nó
Tôi yêu anh ta I love him
Bạn thích tôi You like me
Tôi viếng thăm họ. I visit them.
Anh ta đi với chúng tôi. He goes with us .
Họ đi cắm trại với bạn. They go on a picnic with you.
Tôi đi chơi với cô ta. I go out with her.
THE SIMPLE PRESENT TENSE OF ORDINARY VERBS
( Thì hiện tại đơn của động từ thường )
FORMATION ( Cách thành lập )
Thường có các trạng ngữ chỉ sự thường xuyên đi theo : Always( luôn luôn), usually ( thường thường ), often ( thường ), sometimes ( thỉnh thoảng ), rarely ( hiếm khi ), seldom ( hiếm khi ), never ( không bao giờ ), ever ( có bao giờ ), everyday ( night, week, month, year )
I/ Affirmative form. Thể khẳng định.
S + + O
Ex : Tôi thường thường thức dậy lúc 7 giờ mỗi ngày.
I usually get up at seven o’clock everyday.
Cô ta thường thường thức dậy lúc 7 giờ mỗi ngày.
She usually gets up at seven o’clock everyday
Mary thích học tiếng Nga.
Mary likes learning Russian.
Các quy tắc ở ngôi thứ ba số ít ( she, he, it, Mr Long, My father )
khi dùng thì Present simple tense.
Phải thêm – S sau động từ ở ngôi she, he, it
Cô ta muốn mua một quyển sách mới.
She wants to buy a new book
Mẹ của tôi muốn mua một quyển sách mới.
My mother wants to buy a new book
2) Những động từ tận cùng bằng O, S, CH, X, SH, Z. Phải thêm – ES sau động từ ở ngôi she, he, it.
Ông ta thường xem ti vi mỗi buổi tối.
He often watches television every night.
Nga luôn luôn rửa tay trước khi ăn điểm tâm.
Nga always washes her hands before having breakfast.
Em gái của tôi thỉnh thoảng đi chơi ở công viên.
My younger sister sometimes goes to the park for relax
3) Những động từ tận cùng bằng Y ta phải đổi Y thành I rồi mới thêm – ES sau động từ ở ngôi she, he, it.
Peter không bao giờ học bài vào những ngày chủ nhật.
Peter never studies his lessons on Sundays.
Bố của anh ta thường lo lắng cho anh ta khi anh ta đi xa.
His father often worries about him when he is away from home.
Note ( chú ý ) nếu đứng trước Y là một trong năm nguyên âm ( U, E, O, A, I ) ta chỉ cần – S sau động từ ở ngôi she
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đào Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)