ENGLISH 9 - GRAMMAR REVIEW
Chia sẻ bởi Lê Hồng Phúc |
Ngày 19/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: ENGLISH 9 - GRAMMAR REVIEW thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Week: 4 Date of planning: 10/09/2012
Date of teaching: 12/09/2012
THE PAST SIMPLE TENSE
PAST SIMPLE WITH “WISH"
A. Aims.
I. Thì quá khứ thường( Past simple).
1. Với động từ Tobe:
* Form:
(+) S + were/was + O.
(-) S + were/was-not + O.
(?) Were/was +S + O ?
Yes, S + were/was.
No, S + were/was-not.
Chú ý: - Was : I/he/she/it/Lan.
Wasnot = wasn’t
Were : you/we/they/Lan and Hoa.
Werenot = weren’t
Eg: He was absent from class yesterday.
Were they in hospital last month?
2.Với động từ thường:
Form: (+) S + V(ed/cột 2) + O.
(-) S+ did not + V(bare-inf) + O.
(?) Did + S + V(bare-inf) + O ?
Yes, S + did. / No, S + did not.
Chú ý: - Did được sử dụng với tất cả các ngôi, số ít hay số nhiều.
- Did : I/you/we/they/she/he/it
Lan/ Lan and Hoa.
- Did not = didn’t.
Eg: Tom went to Paris last summer.
He did not watch TV last night.
Did you go to HCM city ?
3.Adv
- Yesterday, ago, last month/ year/ …
- in 1990/….
4.Cách dùng :
- Diễn tả một hành động đó xảy ra trong quá khứ
5.Used to:
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ mà không còn xảy ra ở hiện tại.
Eg: Lan used to walk past the mosque on her way to primary school.
Structure:
II. Past simple with “ WISH ”.
Eg: + I wish I didn’t have to do this job = If only I didn’t have to do this job.
+ She wishes she were a doctor = If only she were a doctor.
1. Structure:
2. Usages: Diễn tả ước muốn một tình huống không có thật ở hiện tại , và tình huống này được diễn
đạt bằng thì quá khứ đơn. Lưu ý rằng thì quá khưa đơn ở đây không ám chỉ tình huống
xảy ra trong quá khứ, mà nó chỉ cho thấy rằng tình huống đó là không có thật.
III. Exercises:
Sách bài tập Tiếng Anh
Date of planning:22/09/2012
Date of teaching:24/09/2012
The pasive voice
The present perfect
I. Thì hiện tại hoàn thành ( Present perfect).
* Form: (+) S + has / have + PII (ed/cột 3) + O.
(-) S + has /have + not + PII (ed/cột 3) + O.
(?) Has / have + S + PII (ed/cột 3) + O ?
Yes, S + have/has.
No, S + have/has-not.
Chú ý: - Have: I/you/we/they/Lan and Hoa.
Havenot = haven’t.
- Has: he/she/it/Lan.
Hasnot = hasn’t.
Eg: I have just seen my sister in the park.
She has finished her homework recently.
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra hay hành động xảy ra trong quá khứ mà không rõ thời gian .
Hành động xảy ra trong quá khứ và cũng tiếp tục diễn ra ở hiện tại.
Hành động xảy ra trong quá khứ mà kết quả còn lưu đến hiện tại.
Adv: just, recently, ever, never, already, since, for, so far, yet, up to now.
II: Câu bị động ( The pasive voice)
Quan sát:
Câu chủ động: Mr Smith teaches English.
Câu bị động: English is taught by Mr Smith.
Qui tắc:
Tân ngữ chủ động -> chủ ngữ bị động.
Động từ bị động: Be + PII (ed/cột 3).
Chủ ngữ chủ động -> tân ngữ bị động ( trước có giới từ by).
Sơ đồ: S V O
Date of teaching: 12/09/2012
THE PAST SIMPLE TENSE
PAST SIMPLE WITH “WISH"
A. Aims.
I. Thì quá khứ thường( Past simple).
1. Với động từ Tobe:
* Form:
(+) S + were/was + O.
(-) S + were/was-not + O.
(?) Were/was +S + O ?
Yes, S + were/was.
No, S + were/was-not.
Chú ý: - Was : I/he/she/it/Lan.
Wasnot = wasn’t
Were : you/we/they/Lan and Hoa.
Werenot = weren’t
Eg: He was absent from class yesterday.
Were they in hospital last month?
2.Với động từ thường:
Form: (+) S + V(ed/cột 2) + O.
(-) S+ did not + V(bare-inf) + O.
(?) Did + S + V(bare-inf) + O ?
Yes, S + did. / No, S + did not.
Chú ý: - Did được sử dụng với tất cả các ngôi, số ít hay số nhiều.
- Did : I/you/we/they/she/he/it
Lan/ Lan and Hoa.
- Did not = didn’t.
Eg: Tom went to Paris last summer.
He did not watch TV last night.
Did you go to HCM city ?
3.Adv
- Yesterday, ago, last month/ year/ …
- in 1990/….
4.Cách dùng :
- Diễn tả một hành động đó xảy ra trong quá khứ
5.Used to:
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ mà không còn xảy ra ở hiện tại.
Eg: Lan used to walk past the mosque on her way to primary school.
Structure:
II. Past simple with “ WISH ”.
Eg: + I wish I didn’t have to do this job = If only I didn’t have to do this job.
+ She wishes she were a doctor = If only she were a doctor.
1. Structure:
2. Usages: Diễn tả ước muốn một tình huống không có thật ở hiện tại , và tình huống này được diễn
đạt bằng thì quá khứ đơn. Lưu ý rằng thì quá khưa đơn ở đây không ám chỉ tình huống
xảy ra trong quá khứ, mà nó chỉ cho thấy rằng tình huống đó là không có thật.
III. Exercises:
Sách bài tập Tiếng Anh
Date of planning:22/09/2012
Date of teaching:24/09/2012
The pasive voice
The present perfect
I. Thì hiện tại hoàn thành ( Present perfect).
* Form: (+) S + has / have + PII (ed/cột 3) + O.
(-) S + has /have + not + PII (ed/cột 3) + O.
(?) Has / have + S + PII (ed/cột 3) + O ?
Yes, S + have/has.
No, S + have/has-not.
Chú ý: - Have: I/you/we/they/Lan and Hoa.
Havenot = haven’t.
- Has: he/she/it/Lan.
Hasnot = hasn’t.
Eg: I have just seen my sister in the park.
She has finished her homework recently.
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra hay hành động xảy ra trong quá khứ mà không rõ thời gian .
Hành động xảy ra trong quá khứ và cũng tiếp tục diễn ra ở hiện tại.
Hành động xảy ra trong quá khứ mà kết quả còn lưu đến hiện tại.
Adv: just, recently, ever, never, already, since, for, so far, yet, up to now.
II: Câu bị động ( The pasive voice)
Quan sát:
Câu chủ động: Mr Smith teaches English.
Câu bị động: English is taught by Mr Smith.
Qui tắc:
Tân ngữ chủ động -> chủ ngữ bị động.
Động từ bị động: Be + PII (ed/cột 3).
Chủ ngữ chủ động -> tân ngữ bị động ( trước có giới từ by).
Sơ đồ: S V O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hồng Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)