English 11

Chia sẻ bởi Đặng Vi Hành | Ngày 26/04/2019 | 59

Chia sẻ tài liệu: English 11 thuộc Tiếng Anh 11

Nội dung tài liệu:

Theory of Tenses

Câu điều kiện loại 1: điều kiện có thể xảy ra trong tương lai
- If + S + am / is / are, S + will / shall / can / may + be
- If + S + V / V-s / V-es, S + will / shall / can / may + Vo
Hoặc: If + S + [{am / is / are} / {V/ V-s /V-es}], S + {will / shall / can / may} + {be / Vo}
- Ngoài ra ta còn dùng unless thay vì dùng if trong câu phủ định.
- Khi câu điều kiện chắc chắn xảy ra, lúc ấy ta dùng when chứ không dùng if.
*. Chú ý:
- I + am; He / She / It + is You / We / They + are
- I / You / We / They + V He / She / It + {V-s / V-es}
- will / can / may: dùng cho tất cả các ngôi; trong khi shall thì dùng cho I & We.
If it is hot tomorrow, we will go swimming.
He will fail the exams unless he tries hard.
I will go fishing when summer comes.

Câu điều kiện loại 2: điều kiện trái với sự thật trong hiện tại / điều kiện giả định trong hiện tại
If + S + were, S + would / should / could / might + be
If + S + V2/-ed, S + would / should / could / might + Vo
Hoặc: If + S + [{were} / {V2/-ed}], S + [{would / should / could / might} + {be / Vo}].
*. Chú ý: (be) được chia thành were cho tất cả các ngôi trong trường hợp này; hay nói cách khác was hiếm khi được dùng trong câu điều kiện loại 2.
If I were you, I would not do that.
If you exercised more, you would feel better.
If the earth stopped moving around the sun, everyone would die.

Câu điều kiện loại 3: điều kiện trái với sự thật trong quá khứ / điều kiện giả định trong quá khứ
If + S + had + been, S + would / should / could / might + have + been
If + S + had + V3/-ed, S + would / should / could / might + have + V3/-ed
Hoặc: If + S + [{had}/ {been / V3/-ed}], S + [{would / should / could / might} + {have + V3/-ed}].
a. If you hadn’t been late for school yesterday, the teacher wouldn’t have punished you.
b. If we hadn’t gone by coach, we wouldn’t have got carsick.

Cấu trúc wish trong hiện tại: ước sự việc ngược với hiện tại
- S + [wish / wishes] (that) + S + [{were / V2/-ed}].
a. I wish I were a billionaire.
b. He wishes he didn’t have to go to school today.

Cấu trúc wish trong tương lai: ước sự việc ngược với tương lai:
- S + [wish / wishes] (that) + S + [{would / could / should / might} + {be / Vo}].
a. I wish it would be hot tomorrow.
b. He wishes that his girl friend could visit him next weekend.

Thì hiện tại đơn:
- S + (be) → S + am / is / are
- S + (V) → S + V / V-s / V-es
Lưu ý:
*. I + am {He / She / It} + is {You / We / They} + are
*. {I / You / We / They} + V {He / She / It} + V-s / V-es
*. Khi He / She / It đi với các động từ có các chữ cái tận cùng: -CH, -SH, -S, -X, -Z thì dùng V-es.
Ví dụ: catch – catches / wash – washes / focus – focuses / fix – fixes / buzz – buzzes
*. Khi He / She / It đi với động từ có dạng phụ âm + y thì biến đổi y thành i rồi +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Vi Hành
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)