Either
Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Thành |
Ngày 11/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: either thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
I/ *Either = hoặc cái này, hoặc cái kia, hoặc người này hoặc người kia. *Neither = Không phải cái này mà cũng không phải cái kia, không phải người này mà không phải người kia. *Both = cả hai
* Quy luật chung: Các liên từ either…or…, neither… nor…, both….and…., not only…. But …also…. Có một quy luật chung, gọi là quy luật cân đối, nghĩa là trong câu kép (compound sentence) hễ trong vế đầu hay mệnh đề đầu EITHER,NEITHER, BOTH, NOT ONLY đi với loại từ nào thì trong vế sau hay mệnh đề sau or, nor, and, but alsocũng phải đi với loại từ đó
VD: He speaks both English and French. (vế trước both đi với 1 danh từ, vế sau and cũng đi với 1 danh từ) Chú ý: nếu ta nói: “He both speaks English and French” thì mất cân đối nhưng trong văn đàm thoại vẫn chấp nhận được. She neither smokes nor drinks. (neithet nor đều đứng trước động từ) He is both deaf and dumb. (both, and đều đứng trước tính từ) You can speak either slowly or fast. It doesn’t matter to me. (either, or đều đứng trước trạng từ) Your father was neither at home nor in his office. (neither nor đều đứng trước giới từ) She gave up her job not only because she had a baby but also because the pay was low (not only, but also đều đứng trước 1 liên từ)
1/ Cấu trúc either…or…
- Dùng trong câu khẳng định để diễn đạt ý: ‘ hoặc người này hoặc người kia hoặc cái này hoặc cái kia.
VD: either he or she has to go to the mêting this afternoon (hoặc anh ấy hoặc cô ấy phải đến dự cuộc họp chiều nay)
Either you leave this house or I’ll call the police (hoặc anh rời khỏi ngôi nhà này hoặc tôi sẽ gọi cảnh sát)
- Dùng trong câu phủ định để diễn đạt ý : không… mà cũng không…
Vd :I don’t like opera .- I don’t either.
I don’t want to talk to either him or his friend. ( tôi k mún nói chuyện với anh ấy mà cũng k mún nói chuyện với cả bạn anh ấy.)
2/ neither… nor…
- Dùng để thay thế cho either…or… trong các câu phủ định với ý là: cũng không .
Vd:thay vì nói: I don’t like either horror films or action films.
Thì có thể nói : I like neither horror fimls nor action films.
- Nếu sau either…or…,neither…nor… là danh từ làm chủ ngữ thì động từ theo sau phải chia theo chủ ngữ sau or và nor.
Vd : either you ỏ he is right .
Neither he nor I am happy.
3/both…and…
- Được dùng trong câu khẳng định để diễn tả ý: vừa… vừa…,cả…và…
- Động từ theo sau chủ ngữ của both…and.. phải chia ở số nhiều.
Vd : Both Mai and Lan workvery hard( cả Mai và Lan đều làm việc rất chăm chỉ)
Both Mảy and Linda are student ( cả Mảy và Lind đều là học sinh)
She play both tennis and volleyball ( cô ấy vừa chơi quần vợt vừa chơi bóng chuyền.)
4/ Ba từ nói trên đều có thể dùng như một tính từ, đại từ hay liên từ + Tính từ : Neither student is good at maths. There are trees on either side of this treet. Both these girls are married. + Đại từ: Either (of them) can swim
Neither (of them) has a bicycle. I kow both (of them). Khi BOTH, EITHER, NEITHER thay thế cho một anh từ, nó trở thành đại từ. a) Đại từ này có thể thay thế cho một danh từ được hiểu ngầm (nghĩa là khi nói ra thì người nghe biết đó là người nào, vật nào) VD : BOTH passed the exam. (BOTH = 2 students) I don’t like EITHER (EITHER = Example, Tea or Coffee)
b) Đại từ này thường có “OF” đi theo sau khi muốn chỉ sự lựa chọn trong số hai người, hai vật cụ thể: I haven’t seen EITHER of those films BOTH of these restaurants give good services. NEITHER of us wanted to go to bed.
*** Khi dùng EITHER, NEITHER, BOTH đi với “of” cần lưu ý những điểm sau: i) Of là giới từ chỉ tổng số người hay tổng số vật mà từ đó ta trích ra một số thường là nhỏ hơn. Danh từ hay đại từ chỉ tổng số đi
* Quy luật chung: Các liên từ either…or…, neither… nor…, both….and…., not only…. But …also…. Có một quy luật chung, gọi là quy luật cân đối, nghĩa là trong câu kép (compound sentence) hễ trong vế đầu hay mệnh đề đầu EITHER,NEITHER, BOTH, NOT ONLY đi với loại từ nào thì trong vế sau hay mệnh đề sau or, nor, and, but alsocũng phải đi với loại từ đó
VD: He speaks both English and French. (vế trước both đi với 1 danh từ, vế sau and cũng đi với 1 danh từ) Chú ý: nếu ta nói: “He both speaks English and French” thì mất cân đối nhưng trong văn đàm thoại vẫn chấp nhận được. She neither smokes nor drinks. (neithet nor đều đứng trước động từ) He is both deaf and dumb. (both, and đều đứng trước tính từ) You can speak either slowly or fast. It doesn’t matter to me. (either, or đều đứng trước trạng từ) Your father was neither at home nor in his office. (neither nor đều đứng trước giới từ) She gave up her job not only because she had a baby but also because the pay was low (not only, but also đều đứng trước 1 liên từ)
1/ Cấu trúc either…or…
- Dùng trong câu khẳng định để diễn đạt ý: ‘ hoặc người này hoặc người kia hoặc cái này hoặc cái kia.
VD: either he or she has to go to the mêting this afternoon (hoặc anh ấy hoặc cô ấy phải đến dự cuộc họp chiều nay)
Either you leave this house or I’ll call the police (hoặc anh rời khỏi ngôi nhà này hoặc tôi sẽ gọi cảnh sát)
- Dùng trong câu phủ định để diễn đạt ý : không… mà cũng không…
Vd :I don’t like opera .- I don’t either.
I don’t want to talk to either him or his friend. ( tôi k mún nói chuyện với anh ấy mà cũng k mún nói chuyện với cả bạn anh ấy.)
2/ neither… nor…
- Dùng để thay thế cho either…or… trong các câu phủ định với ý là: cũng không .
Vd:thay vì nói: I don’t like either horror films or action films.
Thì có thể nói : I like neither horror fimls nor action films.
- Nếu sau either…or…,neither…nor… là danh từ làm chủ ngữ thì động từ theo sau phải chia theo chủ ngữ sau or và nor.
Vd : either you ỏ he is right .
Neither he nor I am happy.
3/both…and…
- Được dùng trong câu khẳng định để diễn tả ý: vừa… vừa…,cả…và…
- Động từ theo sau chủ ngữ của both…and.. phải chia ở số nhiều.
Vd : Both Mai and Lan workvery hard( cả Mai và Lan đều làm việc rất chăm chỉ)
Both Mảy and Linda are student ( cả Mảy và Lind đều là học sinh)
She play both tennis and volleyball ( cô ấy vừa chơi quần vợt vừa chơi bóng chuyền.)
4/ Ba từ nói trên đều có thể dùng như một tính từ, đại từ hay liên từ + Tính từ : Neither student is good at maths. There are trees on either side of this treet. Both these girls are married. + Đại từ: Either (of them) can swim
Neither (of them) has a bicycle. I kow both (of them). Khi BOTH, EITHER, NEITHER thay thế cho một anh từ, nó trở thành đại từ. a) Đại từ này có thể thay thế cho một danh từ được hiểu ngầm (nghĩa là khi nói ra thì người nghe biết đó là người nào, vật nào) VD : BOTH passed the exam. (BOTH = 2 students) I don’t like EITHER (EITHER = Example, Tea or Coffee)
b) Đại từ này thường có “OF” đi theo sau khi muốn chỉ sự lựa chọn trong số hai người, hai vật cụ thể: I haven’t seen EITHER of those films BOTH of these restaurants give good services. NEITHER of us wanted to go to bed.
*** Khi dùng EITHER, NEITHER, BOTH đi với “of” cần lưu ý những điểm sau: i) Of là giới từ chỉ tổng số người hay tổng số vật mà từ đó ta trích ra một số thường là nhỏ hơn. Danh từ hay đại từ chỉ tổng số đi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Thành
Dung lượng: 90,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)