Ech dong
Chia sẻ bởi Lý Minh Tuấn |
Ngày 18/03/2024 |
14
Chia sẻ tài liệu: ech dong thuộc Sinh học
Nội dung tài liệu:
Trường Đại học Sài Gòn
Khoa SP KHTN
Lớp DSI 1081
Bài thuyết trình
Chương 7
Lớp Lưỡng Cư (AMPHIBIA)
Giảng viên : Dư Lý Thùy Hương
Thực hiện: Nhóm 4
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
Lưỡng cư là lớp động vật có xương sống đầu tiên trên cạn nên vừa mang đặc điểm của động vật ở nước vừa có đặc điểm của động vật ở cạn.
Ấu trùng (nòng nọc) của đa số loài chưa có tầng sừng ở biểu bì, thiếu mí mắt, có cơ quan đường bên; chi có tai trong, thở bằng mang; tim 2 ngăn với 1 vòng tuần hoàn và phát triển trong môi trường nước tự nhiên.
Lưỡng cư trưởng thành có mí mắt, có lỗ thông với xoang miệng vừa thực hiện chức năng khứu giác vừa thực hiện chức năng hô hấp. Có xoang tai giữa và xương trụ tai.
_Da trần dễ thấm nước, có nhiều tuyến da.
_Bộ xương hóa xương nhiều. Cột sống gồm có 4 phần: cổ, thân, chậu và đuôi.
_Có lưỡi chính thức, răng nhọn để giữ mồi, tuyến tiêu hóa phát triển, có tuyến môn vị.
_Cơ quan hô hấp là phổi (35-75%), qua da (15-55%) và qua miệng_hầu (10-15%).
_Tim 3 ngăn gồm 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất, có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
_Cơ quan cảm giác phát triển ứng với dời sống trên cạn
_Thân nhiệt phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, lưỡng cư là động vật biến nhiệt.
_Cơ quan bài tiết là trung thận, ống dẫn niệu ứng với ống vôn, có bóng đái thông với huyệt.
_Thụ tinh ngoài, trứng chỉ phát triển được trong nước.
Tìm hiểu về
ếch đồng
( Rana Rugulosa)
Tìm hiểu về
ếch đồng
( Rana Rugulosa)
Hình dạng cơ thể
_ Mỏng và ẩm , gắn liền với cơ theo những đường nhất định
_ Da thiếu sản phẩm sừng và có nhiều tuyến đa bào tiết chất nhày ( thích nghi với đk sống ).
ếch di chuyển
Khi ếch ngồi , chi sau gấp theo hình chữ Z , lúc nhảy chi sau bật thẳng rất mạnh, tung mình về phía trước kiểu nhảy bằng hai chi sau ( nhảy cóc )
Vỏ da
_ Biểu bì : bảo vệ da không bị khô nhưng bẫn đảm bảo sự trao đổi nước qua da.
_ Bì : tạo màu sắc da ếch
_Tuyến da : là gồm nhiều tuyến đơn bào cùng thực hiện 1 chức năng tiết ra chất nhày để đảm bảo cho da luôn ẩm ướt.
_Ở lưỡng cư có hiện tượng lột xác
tế bào sắc tố
Tuyến độc
Tuyến nhày
Biểu bì
Bì
Cơ
_ Tuyến độc
Túi đùi lưng
Túi chày
Túi lưng
Túi ngực
Túi cổ
Túi bên
Túi bụng
Túi đùi bụng
Túi chân
lưng và bụng
Túi bạch huyết ở ếch ( Rana ) ( theo Brehm )
Các túi bạch bạch huyết nằm ở dưới da chứa đầy bạch huyết giúp da luôn được ẩm ướt
Vỏ da
Bộ xương
Bộ xương
* Phần cổ chỉ có 1 đốt sống cổ có hai diện khớp , khớp với hai lồi cầu chẩm cả sọ . Do đó sọ lưỡng cư có thể chuyển động theo chiều lên xuống .
* Phần thân : gồm 7 đốt sống
* Phần hông : chỉ có 1 đốt sống khớp với xương chậu do đó đai hông được gắn vào cột sống
Cột sống
Bộ xương
Đốt sống cổ
Đốt sống lưng
Mấu ngang
đốt sống cùng
Trâm đuôi
Đai hông
Ổ khớp đùi
Cột sống của ếch
( theo Chadefaud và Regnier )
* Phần đuôi gồm khoảng 12 đốt song trong quá trình phát triển phôi sinh đã gắn lại với nhau làm thành trâm đuôi
X. Cánh
X. trán-đỉnh
X. Mũi
X. Trước hàm
X. Lá mía
X. Bên bướm
X. Bên chẩm
X trước tai
X. Vảy
X. Bao thính giác
X. Hàm trên
Xương đầu
Bộ xương
Xương bả
Hố khớp cánh tay
Xương quạ
Sụn ức
Xương ức
Xương đòn
Xương trước
ức
Xương chi
Bộ xương
X. Ngồi
X.Hông
X. Chậu
Hõm khớp đai chậu với đầu x. đùi
X. Háng
Đai hông ếch ( theo Hà Đình Đức )
Xương chi
Bộ xương
Đai hông gồm 3 phần điển hình : phần chậu , phần ngồi và phần háng .
- Phần chậu gồm hai xương chậu dài .
X. cánh tay
X. Quay
trụ
X. Cổ tay
X. Bàn tay
X. Ngón tay
X. đùi
X. Chày mác
X. Cựa
X. gót
X.
Cổ
chân
X.
Bàn
chân
X.
Ngón
chân
X. Ngón phụ
Chi trước
Chi sau
Chi Lưỡng cư bao gồm nhiều phần , các phần này khớp động với nhau theo hệ thống đòn . Các xương chi tự do khớp động với đai vai và đai hông .
Xương chi
Bộ xương
Hệ cơ
- Phân hoá cơ thân thành các bó cơ riêng biệt. Để thích nghi với sự vận chuyển trên cạn hay bơi dưới nước, hệ cơ chi hình thành hệ cơ đối kháng, hệ thống ổ khớp phát triển.
- Phức tạp và chuyên hoá cơ ở khoang miệng - hầu như cơ lưỡi, cơ móng, cơ hàm dưới thích nghi với việc bắt mồi bằng lưỡi.
- Tính chất phân đốt của cơ thân đã giảm. Cơ lưng nâng đầu và chằng cột sống, cơ bụng nâng đỡ nội tạng.
Lỗ mũi trong
Lỗ mũi ngoài
Lồi của cầu mắt vào xoang miệng
Mắt
Màng nhĩ
Lỗ của ống Eustachi
Hầu
Thềm miệng
Lưỡi
Lỗ thực quản
Răng lá mía
Răng mọc ở
hàm trên
Men răng
Ngà răng
Đầu và miệng ếch mở rộng và răng ( theo Boué và Chanton )
- Lưỡi có hệ cơ riêng nên lưỡi cử động khá linh hoạt đặc biệt có phần gốc gắn vào phía trước thềm miệng và phần đầu lưỡi hướng vào trong , tự do
- Trong khoang miệng hầu có lỗ thông của ống Eustachi , khe họng và nổi rõ hình của hai mắt .
- Răng chỉ có tác dụng giữ mồi.Cấu tạo răng có lớp dentin, có khoang tuỷ ở trong và tầng men ở ngoài. Răng có thể rụng và thay mới.
Cơ quan tiêu hóa
Khoang miệng
Cơ quan tiêu hóa
Cơ quan tiêu hóa
Ống tiêu hóa
Thực quản
- Ngắn, có nhiều nếp gấp đàn hồi, có tiêm mao ở trong giúp cho việc chuyểnthức ăn xuống dạ dày.
Dạ dày
- Phân hoá rõ ràng với phần ruột và chia thành phần thượng vị (tiếp giáp với thực quản) và hạ vị (tiếp giáp với ruột). Có vách cơ khá dày, có tuyến dạ dày.
Ruột
- Đã phân hoá thành ruột trước, ruột sau. Chiều dài ruột gấp từ 2 - 4 lần chiều dài thân.
Cơ quan tiêu hóa
Tuyến tiêu hóa
- Ếch có gan chia 3 thùy, thùy giữa có túi mật ; tụy hình khối, ống dẫn tụy và ống dẫn mật đổ vào đoạn đầu của ruột non. Gan và tụy ( không còn phân tán như ở cá ) tiết dịch tiêu hóa vào ruột trước. Chất dự trữ được tích lại trong mô, đặc biệt glucôgen và mỡ được tích lại trong gan. Vì thế vào cuối hè, gan ếch thường to hơn bất kì mùa nào khác.
Hệ tuần hoàn
Tim
Tầm nhĩ phải
Vách ngăn
Nón động mạch
Tâm thất
Xoang tĩnh mạch
Tâm nhĩ trái
Tĩnh mạch phổi
Hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn
Hệ động mạch và tĩnh mạch
Hệ tuần hoàn
Hệ bạch huyết
-Hệ bạch huyết ở Lưỡng cư rất phát triển làm cho da luôn ẩm ướt để hô hấp.
-Hệ bạch huết gồm 2 đôi tim bạch huyết (1 đôi ở bên đốt sống 3 và 1 đôi ở gần huyệt)
-Khi tim bạch huyết co dãn sẽ làm bạch huyết lưu thông trong các mạch bạch huyết và các túi bạch huyết.
-Tì (lá lách) dạng cầu,màu đỏ,nằm trên màng bụng,là cơ quan sinh hồng cầu.
-Hồng cầu ếch hình bầu dục,có nhân.
Hệ hô hấp
Lỗ mũi ngoài
Lưỡi
Khoang miệng
Khí quản đóng
Dạ dày
Phổi
Hầu
Khí quản mở
Hai túi nhỏ và mỏng mặt trong nhiều vách ngăn tạo thành túi phổi đơn giản thành túi có mạng mao mạch là nơi trao đổi khí , khí quản ếch ngắn
Hệ hô hấp
Hệ thần kinh
Thần kinh khứu giác
Thùy khứu giác
Bán cầu
não ếch
Mấu não trên
Bó thị giác
Não giữa
Tiểu não
IV
V
VII
VIII
IX
I
II
Dây thần kinh tủy
VI
III
IX , X
Mấu não dưới
Bắt chéo thần kinh não dưới
Tuyến yên
Thần kinh khứu giác
Hệ thần kinh
Các cơ quan cảm giác
Thị giác
Thủy
tinh thể
Võng mạc
Thần kinh
thị giác
Cơ mắt
Có tuyến lệ và ba mi cử động được mắt khỏi bị khô
Mắt có giác mạc lồi và nhân mắt hình thấu kính giúp nhìn xa và rộng
Màng võng có điểm vàng rất nhạy với ánh sáng
Giác mạc
Mi dưới
Mí trên
Mống mắt
Màng nháy
Các cơ quan cảm giác
Thính giác
_ Có cấu tạo phức tạp hơn cá, thích nghi với việc thu nhận âm thanh trên cạn.
_ Ngoài tai trong còn có tai giữa. Phía ngoài tai giữa là màng nhĩ. Tai giữa có xoang tai giữa, có xương bàn đạp do sụn móng hàm hình thành. Tai giữa còn có một ống hẹp thông với họng.
_ Xương bàn đạp làm nhiệm vụ dẫn truyền âm thanh từ màng nhĩ vào tai trong.
Cấu tạo tai ếch
Các cơ quan cảm giác
Các cơ quan cảm giác khác
* Khứu giác gồm những tế bào nằm trong biểu bì khoang mũi dùng để dánh hơi tìm mồi phát hiện mùi vị quen thuộc ao hồ nơi chúng tập trung sinh sản.
* Vị giác : trong màng nhày lưỡi và trong xoang miệng có những gai lưỡi có khả năng phân biệt được vị mặn và vị chua.
* Cơ quan đường bên : có ở ấu trùng ngoài vai trò “ xúc giác từ xa “ còn cảm giác được những thay đổi nhiệt độ của môi trường từ 2-3 0C
Bóng đái
Huyệt
Niệu quản
Thận
Cơ quan bài tiết
_ Cơ quan bài tiết là trung thận , ở ấu trùng là tiền thận .
_ Nước tiểu theo niệu quản đổ vào huyệt rồi vào bóng đái,sau đó mới từ bóng đái qua huyệt ra ngoài.
_Trung thận có khoảng 2000 ống lọc , mỗi ngày lọc ra 168 cm3 nước tiểu , tương đương 1/3 cơ thể
Cơ quan bài tiết
Huyệt
Túi tinh
Niệu quản
Thận
Tinh hoàn
Thể vàng
Ống
dẫn
tinh
Cơ quan niệu sinh dục của ếch đực
Cơ quan sinh dục
Từ tinh hoàn có nhiều ống dẫn tinh nhỏ đi xuyên qua thận đổ vào niệu quản. Ở gần huyệt có 2 túi chứa tinh. Ếch thiếu cơ quan giao phối => hiện tượng thụ tinh ngoài.
Cơ quan sinh dục
Cơ quan sinh dục
Cơ quan niệu sinh dục ở ếch cái ( theo Matvieiev)
Buồng trứng phải
Huyệt
Phần tử cung của noãn quản
Thận
Loa kèn noãn quản
Thể vàng
Cơ quan sinh dục cái có đôi buồng trứng gồm nhiều khoang, chứa trứng dạng hạt. Hình dạng buồng trứng thay đổi cùng với hình dạng thân. Trên buồng trứng cũng có thể mỡ. Vào mùa sinh sản, kích thước buồng trứng tăng nhanh, chiếm gần
hết xoang bụng.
Sinh sản của ếch đồng
Sự giao hoan
Sự giao phối , sự phát triển phôi và quá trình
biến thái
Sự giao phối
Ếch giao phối tập thể
Ếch giao phối
Tổ chẫu choàng
Sự phát triển phôi
H.nh 18.11 Sự chăm sóc con của nhóm Không đuôi
(theo Hickman)
A. Túi trứng sau đuôi; B. Ôm trứng trên lưng; C. Mang
n.ng nọc trên lưng; D. Ngậm trứng trong miệng
THANK YOU FOR LISTENING
Khoa SP KHTN
Lớp DSI 1081
Bài thuyết trình
Chương 7
Lớp Lưỡng Cư (AMPHIBIA)
Giảng viên : Dư Lý Thùy Hương
Thực hiện: Nhóm 4
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
Lưỡng cư là lớp động vật có xương sống đầu tiên trên cạn nên vừa mang đặc điểm của động vật ở nước vừa có đặc điểm của động vật ở cạn.
Ấu trùng (nòng nọc) của đa số loài chưa có tầng sừng ở biểu bì, thiếu mí mắt, có cơ quan đường bên; chi có tai trong, thở bằng mang; tim 2 ngăn với 1 vòng tuần hoàn và phát triển trong môi trường nước tự nhiên.
Lưỡng cư trưởng thành có mí mắt, có lỗ thông với xoang miệng vừa thực hiện chức năng khứu giác vừa thực hiện chức năng hô hấp. Có xoang tai giữa và xương trụ tai.
_Da trần dễ thấm nước, có nhiều tuyến da.
_Bộ xương hóa xương nhiều. Cột sống gồm có 4 phần: cổ, thân, chậu và đuôi.
_Có lưỡi chính thức, răng nhọn để giữ mồi, tuyến tiêu hóa phát triển, có tuyến môn vị.
_Cơ quan hô hấp là phổi (35-75%), qua da (15-55%) và qua miệng_hầu (10-15%).
_Tim 3 ngăn gồm 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất, có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
_Cơ quan cảm giác phát triển ứng với dời sống trên cạn
_Thân nhiệt phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, lưỡng cư là động vật biến nhiệt.
_Cơ quan bài tiết là trung thận, ống dẫn niệu ứng với ống vôn, có bóng đái thông với huyệt.
_Thụ tinh ngoài, trứng chỉ phát triển được trong nước.
Tìm hiểu về
ếch đồng
( Rana Rugulosa)
Tìm hiểu về
ếch đồng
( Rana Rugulosa)
Hình dạng cơ thể
_ Mỏng và ẩm , gắn liền với cơ theo những đường nhất định
_ Da thiếu sản phẩm sừng và có nhiều tuyến đa bào tiết chất nhày ( thích nghi với đk sống ).
ếch di chuyển
Khi ếch ngồi , chi sau gấp theo hình chữ Z , lúc nhảy chi sau bật thẳng rất mạnh, tung mình về phía trước kiểu nhảy bằng hai chi sau ( nhảy cóc )
Vỏ da
_ Biểu bì : bảo vệ da không bị khô nhưng bẫn đảm bảo sự trao đổi nước qua da.
_ Bì : tạo màu sắc da ếch
_Tuyến da : là gồm nhiều tuyến đơn bào cùng thực hiện 1 chức năng tiết ra chất nhày để đảm bảo cho da luôn ẩm ướt.
_Ở lưỡng cư có hiện tượng lột xác
tế bào sắc tố
Tuyến độc
Tuyến nhày
Biểu bì
Bì
Cơ
_ Tuyến độc
Túi đùi lưng
Túi chày
Túi lưng
Túi ngực
Túi cổ
Túi bên
Túi bụng
Túi đùi bụng
Túi chân
lưng và bụng
Túi bạch huyết ở ếch ( Rana ) ( theo Brehm )
Các túi bạch bạch huyết nằm ở dưới da chứa đầy bạch huyết giúp da luôn được ẩm ướt
Vỏ da
Bộ xương
Bộ xương
* Phần cổ chỉ có 1 đốt sống cổ có hai diện khớp , khớp với hai lồi cầu chẩm cả sọ . Do đó sọ lưỡng cư có thể chuyển động theo chiều lên xuống .
* Phần thân : gồm 7 đốt sống
* Phần hông : chỉ có 1 đốt sống khớp với xương chậu do đó đai hông được gắn vào cột sống
Cột sống
Bộ xương
Đốt sống cổ
Đốt sống lưng
Mấu ngang
đốt sống cùng
Trâm đuôi
Đai hông
Ổ khớp đùi
Cột sống của ếch
( theo Chadefaud và Regnier )
* Phần đuôi gồm khoảng 12 đốt song trong quá trình phát triển phôi sinh đã gắn lại với nhau làm thành trâm đuôi
X. Cánh
X. trán-đỉnh
X. Mũi
X. Trước hàm
X. Lá mía
X. Bên bướm
X. Bên chẩm
X trước tai
X. Vảy
X. Bao thính giác
X. Hàm trên
Xương đầu
Bộ xương
Xương bả
Hố khớp cánh tay
Xương quạ
Sụn ức
Xương ức
Xương đòn
Xương trước
ức
Xương chi
Bộ xương
X. Ngồi
X.Hông
X. Chậu
Hõm khớp đai chậu với đầu x. đùi
X. Háng
Đai hông ếch ( theo Hà Đình Đức )
Xương chi
Bộ xương
Đai hông gồm 3 phần điển hình : phần chậu , phần ngồi và phần háng .
- Phần chậu gồm hai xương chậu dài .
X. cánh tay
X. Quay
trụ
X. Cổ tay
X. Bàn tay
X. Ngón tay
X. đùi
X. Chày mác
X. Cựa
X. gót
X.
Cổ
chân
X.
Bàn
chân
X.
Ngón
chân
X. Ngón phụ
Chi trước
Chi sau
Chi Lưỡng cư bao gồm nhiều phần , các phần này khớp động với nhau theo hệ thống đòn . Các xương chi tự do khớp động với đai vai và đai hông .
Xương chi
Bộ xương
Hệ cơ
- Phân hoá cơ thân thành các bó cơ riêng biệt. Để thích nghi với sự vận chuyển trên cạn hay bơi dưới nước, hệ cơ chi hình thành hệ cơ đối kháng, hệ thống ổ khớp phát triển.
- Phức tạp và chuyên hoá cơ ở khoang miệng - hầu như cơ lưỡi, cơ móng, cơ hàm dưới thích nghi với việc bắt mồi bằng lưỡi.
- Tính chất phân đốt của cơ thân đã giảm. Cơ lưng nâng đầu và chằng cột sống, cơ bụng nâng đỡ nội tạng.
Lỗ mũi trong
Lỗ mũi ngoài
Lồi của cầu mắt vào xoang miệng
Mắt
Màng nhĩ
Lỗ của ống Eustachi
Hầu
Thềm miệng
Lưỡi
Lỗ thực quản
Răng lá mía
Răng mọc ở
hàm trên
Men răng
Ngà răng
Đầu và miệng ếch mở rộng và răng ( theo Boué và Chanton )
- Lưỡi có hệ cơ riêng nên lưỡi cử động khá linh hoạt đặc biệt có phần gốc gắn vào phía trước thềm miệng và phần đầu lưỡi hướng vào trong , tự do
- Trong khoang miệng hầu có lỗ thông của ống Eustachi , khe họng và nổi rõ hình của hai mắt .
- Răng chỉ có tác dụng giữ mồi.Cấu tạo răng có lớp dentin, có khoang tuỷ ở trong và tầng men ở ngoài. Răng có thể rụng và thay mới.
Cơ quan tiêu hóa
Khoang miệng
Cơ quan tiêu hóa
Cơ quan tiêu hóa
Ống tiêu hóa
Thực quản
- Ngắn, có nhiều nếp gấp đàn hồi, có tiêm mao ở trong giúp cho việc chuyểnthức ăn xuống dạ dày.
Dạ dày
- Phân hoá rõ ràng với phần ruột và chia thành phần thượng vị (tiếp giáp với thực quản) và hạ vị (tiếp giáp với ruột). Có vách cơ khá dày, có tuyến dạ dày.
Ruột
- Đã phân hoá thành ruột trước, ruột sau. Chiều dài ruột gấp từ 2 - 4 lần chiều dài thân.
Cơ quan tiêu hóa
Tuyến tiêu hóa
- Ếch có gan chia 3 thùy, thùy giữa có túi mật ; tụy hình khối, ống dẫn tụy và ống dẫn mật đổ vào đoạn đầu của ruột non. Gan và tụy ( không còn phân tán như ở cá ) tiết dịch tiêu hóa vào ruột trước. Chất dự trữ được tích lại trong mô, đặc biệt glucôgen và mỡ được tích lại trong gan. Vì thế vào cuối hè, gan ếch thường to hơn bất kì mùa nào khác.
Hệ tuần hoàn
Tim
Tầm nhĩ phải
Vách ngăn
Nón động mạch
Tâm thất
Xoang tĩnh mạch
Tâm nhĩ trái
Tĩnh mạch phổi
Hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn
Hệ động mạch và tĩnh mạch
Hệ tuần hoàn
Hệ bạch huyết
-Hệ bạch huyết ở Lưỡng cư rất phát triển làm cho da luôn ẩm ướt để hô hấp.
-Hệ bạch huết gồm 2 đôi tim bạch huyết (1 đôi ở bên đốt sống 3 và 1 đôi ở gần huyệt)
-Khi tim bạch huyết co dãn sẽ làm bạch huyết lưu thông trong các mạch bạch huyết và các túi bạch huyết.
-Tì (lá lách) dạng cầu,màu đỏ,nằm trên màng bụng,là cơ quan sinh hồng cầu.
-Hồng cầu ếch hình bầu dục,có nhân.
Hệ hô hấp
Lỗ mũi ngoài
Lưỡi
Khoang miệng
Khí quản đóng
Dạ dày
Phổi
Hầu
Khí quản mở
Hai túi nhỏ và mỏng mặt trong nhiều vách ngăn tạo thành túi phổi đơn giản thành túi có mạng mao mạch là nơi trao đổi khí , khí quản ếch ngắn
Hệ hô hấp
Hệ thần kinh
Thần kinh khứu giác
Thùy khứu giác
Bán cầu
não ếch
Mấu não trên
Bó thị giác
Não giữa
Tiểu não
IV
V
VII
VIII
IX
I
II
Dây thần kinh tủy
VI
III
IX , X
Mấu não dưới
Bắt chéo thần kinh não dưới
Tuyến yên
Thần kinh khứu giác
Hệ thần kinh
Các cơ quan cảm giác
Thị giác
Thủy
tinh thể
Võng mạc
Thần kinh
thị giác
Cơ mắt
Có tuyến lệ và ba mi cử động được mắt khỏi bị khô
Mắt có giác mạc lồi và nhân mắt hình thấu kính giúp nhìn xa và rộng
Màng võng có điểm vàng rất nhạy với ánh sáng
Giác mạc
Mi dưới
Mí trên
Mống mắt
Màng nháy
Các cơ quan cảm giác
Thính giác
_ Có cấu tạo phức tạp hơn cá, thích nghi với việc thu nhận âm thanh trên cạn.
_ Ngoài tai trong còn có tai giữa. Phía ngoài tai giữa là màng nhĩ. Tai giữa có xoang tai giữa, có xương bàn đạp do sụn móng hàm hình thành. Tai giữa còn có một ống hẹp thông với họng.
_ Xương bàn đạp làm nhiệm vụ dẫn truyền âm thanh từ màng nhĩ vào tai trong.
Cấu tạo tai ếch
Các cơ quan cảm giác
Các cơ quan cảm giác khác
* Khứu giác gồm những tế bào nằm trong biểu bì khoang mũi dùng để dánh hơi tìm mồi phát hiện mùi vị quen thuộc ao hồ nơi chúng tập trung sinh sản.
* Vị giác : trong màng nhày lưỡi và trong xoang miệng có những gai lưỡi có khả năng phân biệt được vị mặn và vị chua.
* Cơ quan đường bên : có ở ấu trùng ngoài vai trò “ xúc giác từ xa “ còn cảm giác được những thay đổi nhiệt độ của môi trường từ 2-3 0C
Bóng đái
Huyệt
Niệu quản
Thận
Cơ quan bài tiết
_ Cơ quan bài tiết là trung thận , ở ấu trùng là tiền thận .
_ Nước tiểu theo niệu quản đổ vào huyệt rồi vào bóng đái,sau đó mới từ bóng đái qua huyệt ra ngoài.
_Trung thận có khoảng 2000 ống lọc , mỗi ngày lọc ra 168 cm3 nước tiểu , tương đương 1/3 cơ thể
Cơ quan bài tiết
Huyệt
Túi tinh
Niệu quản
Thận
Tinh hoàn
Thể vàng
Ống
dẫn
tinh
Cơ quan niệu sinh dục của ếch đực
Cơ quan sinh dục
Từ tinh hoàn có nhiều ống dẫn tinh nhỏ đi xuyên qua thận đổ vào niệu quản. Ở gần huyệt có 2 túi chứa tinh. Ếch thiếu cơ quan giao phối => hiện tượng thụ tinh ngoài.
Cơ quan sinh dục
Cơ quan sinh dục
Cơ quan niệu sinh dục ở ếch cái ( theo Matvieiev)
Buồng trứng phải
Huyệt
Phần tử cung của noãn quản
Thận
Loa kèn noãn quản
Thể vàng
Cơ quan sinh dục cái có đôi buồng trứng gồm nhiều khoang, chứa trứng dạng hạt. Hình dạng buồng trứng thay đổi cùng với hình dạng thân. Trên buồng trứng cũng có thể mỡ. Vào mùa sinh sản, kích thước buồng trứng tăng nhanh, chiếm gần
hết xoang bụng.
Sinh sản của ếch đồng
Sự giao hoan
Sự giao phối , sự phát triển phôi và quá trình
biến thái
Sự giao phối
Ếch giao phối tập thể
Ếch giao phối
Tổ chẫu choàng
Sự phát triển phôi
H.nh 18.11 Sự chăm sóc con của nhóm Không đuôi
(theo Hickman)
A. Túi trứng sau đuôi; B. Ôm trứng trên lưng; C. Mang
n.ng nọc trên lưng; D. Ngậm trứng trong miệng
THANK YOU FOR LISTENING
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Minh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)