E9 Unit 1: Grammar
Chia sẻ bởi Đỗ Đức Hải |
Ngày 19/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: E9 Unit 1: Grammar thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
E9 Unit 1: Grammar
* Use to (do) “đã từng, thường)
A. Hãy xem xét ví dụ sau:
I stopped being late for class 2 years ago. I am not late for class any more.
Tôi đã nghỉ trễ học hai năm trước đây. Tôi không còn trễ học nữa.
But I used to be late for class. Nhưng tôi đã từng trễ học.
He used to go to the market a day. Anh ấy đã từng đi chợ mỗi ngày.
“He used to go to the market”= Anh ấy đã đi chợ thường xuyên trong một thời gian ở quá khứ, nhưng anh ấy bây giờ không còn đi chợ nữa.
B. Chúng ta dùng used to + infinitive để diễn tả một sự việc nào đó xảy ra thường xuyên ở quá khứ, nhưng bây giờ thì không còn diễn ra nữa.
I used to play tennis a lot but I don’t play often now. Trước đây tôi thường chơi tennis nhưng bây giờ tôi không còn chơi thường xuyên nữa.
C. Đi theo sau “used to” ta dung động từ nguyên mẫu không chia (bare infinitive).
He used to smoke
D. Các hình thức.
Câu khẳng định: (Affirmative)
S + UESD TO + V (BARE INFINITIVE).
I used to live in Bac Lieu Town.
Câu phủ định: (Nagative)
S + DID NOT + USE TO + V (BARE INFINITIVE)
S + UESD NOT TO + V (BARE INFINITIVE).
He did not use to play football.
He used not to play football.
Câu hỏi: (question)
(WH) + DID + S + USE TO + V (BARE INFINITIVE)?
Did you use to visit Nha Trang City?
When did he use to live when he was young?
WISH SENTENCES
(Câu ao ước)
* WISH có nghĩa là : ước, mong ước.
Dùng để ước, mong ước về những tình huống không có thật, nhưng chúng ta muốn đó là sự thật.
A. Hãy xem ví dụ sau:
I am very tired now. Giờ tôi rất mệt.
I wish that I were not very tired now. Tôi ước gì giờ tôi không rất mệt.
She does not live here. Cô ấy không sống ở đây.
She wishes that she lived here. Cô ấy ước gì cô ấy sống ở đây.
Nam will not go to school tomorrow. Ngày mai Nam sẽ không đi học.
I wish that Nam would go to school tomorrow. Tôi ước ngày mai Nam sẽ đi học.
My mother went to Nha Trang last Sunday.
Mẹ của tôi đã đi Nha Trang vào Chủ Nhật vừa rồi.
I wish that my mother had not gone to Nha Trang last Sunday.
Tôi ước gì mẹ của tôi đã đừng đi Nha Trang vào Chủ Nhật vùa rồi.
B. Công thức như sau:
S + WISH(ES) + (THAT) + S + V (GIẢM THÌ)
Nguyên tắc giảm thì của động từ:
Present simple. -> Past simple.
Present progressive. -> Past progressive.
Present perfect. -> Past perfect.
Past simple. -> Past perfect.
Past progressive. -> Past perfect progressive.
Future simple. -> would/ could/ should/ might
(Đối với động từ “to be” ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn ta dùng “were” cho tất cả các ngôi)
C. Các dạng bài tập.
Dạng 1: Chia động từ trong mệnh đề đi sau wish:
Eg 1: I wish that I always (study) hard.
I wish that I always studied hard.
Eg 2: She wishes I (come) back tomorrow.
She wishes I would come back tomorrow.
Cách làm như sau:
Bước 1: Xác định động từ trong câu ở thì gì.
Bước 2: Giảm thìcủa động từ đó.
Dạng 2: Viết lại câu dùng wish:
Dạng này tùy theo mức khó dễ được chia làm 3 cấp độ.
Cấp độ 1: Đây là loại dễ nhất, khi làm chỉ việc viết ngược lại câu đề và giảm thì là xong.
Eg: I don’t have a dog. (tôi không có 1 con chó)
Ước ngược lại:
I wish I had a dog. (tôi ước gì tôi có 1 con chó)
Eg: I can’t swim.(tôi không biết bơi)
Viết ngược lại :
I wish I could swim. (tôi ước gì tôi biết bơi)
Cấp độ 2:
* Use to (do) “đã từng, thường)
A. Hãy xem xét ví dụ sau:
I stopped being late for class 2 years ago. I am not late for class any more.
Tôi đã nghỉ trễ học hai năm trước đây. Tôi không còn trễ học nữa.
But I used to be late for class. Nhưng tôi đã từng trễ học.
He used to go to the market a day. Anh ấy đã từng đi chợ mỗi ngày.
“He used to go to the market”= Anh ấy đã đi chợ thường xuyên trong một thời gian ở quá khứ, nhưng anh ấy bây giờ không còn đi chợ nữa.
B. Chúng ta dùng used to + infinitive để diễn tả một sự việc nào đó xảy ra thường xuyên ở quá khứ, nhưng bây giờ thì không còn diễn ra nữa.
I used to play tennis a lot but I don’t play often now. Trước đây tôi thường chơi tennis nhưng bây giờ tôi không còn chơi thường xuyên nữa.
C. Đi theo sau “used to” ta dung động từ nguyên mẫu không chia (bare infinitive).
He used to smoke
D. Các hình thức.
Câu khẳng định: (Affirmative)
S + UESD TO + V (BARE INFINITIVE).
I used to live in Bac Lieu Town.
Câu phủ định: (Nagative)
S + DID NOT + USE TO + V (BARE INFINITIVE)
S + UESD NOT TO + V (BARE INFINITIVE).
He did not use to play football.
He used not to play football.
Câu hỏi: (question)
(WH) + DID + S + USE TO + V (BARE INFINITIVE)?
Did you use to visit Nha Trang City?
When did he use to live when he was young?
WISH SENTENCES
(Câu ao ước)
* WISH có nghĩa là : ước, mong ước.
Dùng để ước, mong ước về những tình huống không có thật, nhưng chúng ta muốn đó là sự thật.
A. Hãy xem ví dụ sau:
I am very tired now. Giờ tôi rất mệt.
I wish that I were not very tired now. Tôi ước gì giờ tôi không rất mệt.
She does not live here. Cô ấy không sống ở đây.
She wishes that she lived here. Cô ấy ước gì cô ấy sống ở đây.
Nam will not go to school tomorrow. Ngày mai Nam sẽ không đi học.
I wish that Nam would go to school tomorrow. Tôi ước ngày mai Nam sẽ đi học.
My mother went to Nha Trang last Sunday.
Mẹ của tôi đã đi Nha Trang vào Chủ Nhật vừa rồi.
I wish that my mother had not gone to Nha Trang last Sunday.
Tôi ước gì mẹ của tôi đã đừng đi Nha Trang vào Chủ Nhật vùa rồi.
B. Công thức như sau:
S + WISH(ES) + (THAT) + S + V (GIẢM THÌ)
Nguyên tắc giảm thì của động từ:
Present simple. -> Past simple.
Present progressive. -> Past progressive.
Present perfect. -> Past perfect.
Past simple. -> Past perfect.
Past progressive. -> Past perfect progressive.
Future simple. -> would/ could/ should/ might
(Đối với động từ “to be” ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn ta dùng “were” cho tất cả các ngôi)
C. Các dạng bài tập.
Dạng 1: Chia động từ trong mệnh đề đi sau wish:
Eg 1: I wish that I always (study) hard.
I wish that I always studied hard.
Eg 2: She wishes I (come) back tomorrow.
She wishes I would come back tomorrow.
Cách làm như sau:
Bước 1: Xác định động từ trong câu ở thì gì.
Bước 2: Giảm thìcủa động từ đó.
Dạng 2: Viết lại câu dùng wish:
Dạng này tùy theo mức khó dễ được chia làm 3 cấp độ.
Cấp độ 1: Đây là loại dễ nhất, khi làm chỉ việc viết ngược lại câu đề và giảm thì là xong.
Eg: I don’t have a dog. (tôi không có 1 con chó)
Ước ngược lại:
I wish I had a dog. (tôi ước gì tôi có 1 con chó)
Eg: I can’t swim.(tôi không biết bơi)
Viết ngược lại :
I wish I could swim. (tôi ước gì tôi biết bơi)
Cấp độ 2:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Đức Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)