E9 REVISION

Chia sẻ bởi Trần Như Hường | Ngày 19/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: E9 REVISION thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

UNIT 1: A VISIT FROM A PEN PAL
TÓM TẮT NGỮ PHÁP
A. Cách dùng “used to” (đã từng)
Used to: dùng để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
E.g: I used to live alone.
When I was a child, I used to go swimming everyday.
Lưu ý: used to + V nguyên mẫu (đã từng)
# be/ get used to + V-ing/ Noun (quen với)
E.g: He is used to having dinner at 6 o’clock.
Mary has lived in Vietnam for two years. She is used to the hot climate here.
Nghi vấn: Did + use to + V nguyên mẫu
Phủ định: S + didn’t + use to + V nguyên mẫu
B. Thì quá khứ đơn (the simple past tense)
Công thức: S + V (ed/2) + …
Cách dùng: thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt ở quá khứ với thời gian xác định rõ ràng.
E.g: I went to the cinema last week.
I met him at the bank yesterday.
He left school three years ago.
Những cụm từ chỉ thời gian thường dùng trong quá khứ đơn.
Last week/ month/ year
One week/ two months/ three years ago
Yesterday
First
In 2000
From 1999 to 2000
Các dạng câu của thì quá khứ đơn
Câu khẳng định: S + V (ở quá khứ) + … E.g: He went out last night.
Câu phủ định: S + didn’t + V nguyên mẫu + … He didn’t go out last night.
Câu nghi vấn: Did + S + V nguyên mẫu + … ? Did he go out last night?
Cách thêm “ED”
Thông thường chúng ta thêm “ed” vào sau động từ.
E.g: watched, enjoyed, wanted, …
Động từ tận cùng bằng “e”, chúng ta cỉ thêm “d”
E.g: loved, liked, wasted, lived, …
Động từ tận cùng bằng “y”
Trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u), chúng ta thêm “ed” như bình thường. E.g: played,
Trước “y” là một phụ âm, chúng ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed” E.g: studied, tried, ….
Động từ một vần tận cùng là một phụ âm, trước nó là một nguyên âm, chúng ta gấp đôi phụ âm rồi thêm “ed” E.g: stopped, planned, tipped, …
Động từ hai vần có vần thứ 2 được nhấn và tận cùng bằng một phụ âm, trước nó là một nguyên âm thì chúng ta gấp đôi phụ âm rồi thêm “ed” E.g: omitted, permitted, …
Cách đọc tận cùng bằng “ed”
Đọc /t/ khi động từ nguyên mẫu tận cùng là “p, k, f, s, ch, sh”
E.g: helped, asked, watched, dressed, …
Đọc /id/ khi động từ nguyên mẫu tận cùng là “t, d”
E.g: wanted, needed, added, …
Đọc /d/ khi động từ nguyên mẫu tận cùng là những phụ âm còn lại;
E.g: played, saved, arrived, seemed, loved, …
C. The unreal past with “wish” (thì quá khứ giả định với động từ wish)
S + wish (that) + S + V (past subjunctive)
Câu với động từ “wish” theo sau nó là thì quá khứ giả định dùng để diễn tả sự ao ước về các sự việc, tình huống ở hiện tại không theo ý muốn của chúng ta. Thì quá khứ giả định giống như thì quá khứ đơn. Riêng động từ “to be” ta dùng “were” cho tất cả các ngôi.
E.g: I wish I could give up smoking.
I wish I had a new bicycle.
I wish I were taller.
I wish I knew her telephone number.
EXERCISE
I. Fill in the blank with a word from the box.
Climate ethnic mausoleum comprises religion
soil compulsory primary prayed tropical


A ………………is a special building made to hold the dead body of an important person.
Mindful of the danger of ………….storms, I decided not to go out.
The warm ……………favors many types of tropical plants.
The law states that everyone has the right to practice their own ……………..
Water the plant regularly
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Như Hường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)