E9- Đề cương ôn HKI
Chia sẻ bởi Phạm Thị Loan |
Ngày 19/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: E9- Đề cương ôn HKI thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I-năm học 2011-2012
Môn Tiếng Anh 9
UNIT 1 - used to + V
A./ THE SIMPLE PRESENT: (Thì hiện tại đơn)
*Formation
I, We , You , They + Verb
He, She, It , Lan, + Verb- S/ ES
Cách dùng: diễn tả một thói quen hoặc xãy ra thường xuyên ở hiện tại ( trong câu thường có các trạng từ như: Everyday, often, usually, always, sometimes,…)
Ex: - We come to school on time everyday
My mother always gets up early every morning.
Diễn tả một sự thật hiển nhiên.
Ex: - The earth is round the sun.
Two and two are four.
B. THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE: ( Thì hiện tại tiếp diễn).
Hình thức : (Formation)
I + am
We, You, They, + are Verb- ing
He, She, It + is
Cách dùng: Để diễn tả một sự việc đang xãy ra ở hiện tại. (trong câu thường có các trạng từ như: (now, at the moment, at present,….)
Ex: - My father is planting flower in the garden now.
She is reading book in the library at the moment.
Listening! Someone is knocking at the door.
C. THE PRESENT PERFECT (Thì hiện tại hoàn thành)
Hình thức : (Formation)
I,We, You, They + Have
+ V3/ ed
He, She, It + Has
Cách dùng: - Để diễn tả một sự việc ở quá khứ mà thời điểm không xác định rõ; dùng với (alread,just, for, since, yet,...
Ex: I have already seen this film.
Để diễn tả một hành động vừa mới xãy ra, dùng với just.
Ex: My father has just come home from HCM City.
Để diễn tả một hành động bắc đầu ở quá khứ mà còn tiếp tục đến hiện tại. Trong câu thường có các giới từ SINCE và FOR.
Ex: We have learnt in this school for 5 years.
My sister has been sick since yesterday.
Note: FOR ( trong thời gian): khoảng thời gian không xác định.
SINCE (kể từ khi, kể tư) Điểm thời gian được xác định.
D. THE SIMPLE FUTURE: (Thì tương lai đơn)
Hình thức : (Formation)
I, We + Shall , WILL + V
He, She, It, You, They + Will
Cách dùng: Để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
Note: “WILL” đượcdùng cho cả các chủ ngữ I và We.
Ex: - I shall visit tomorrow.
Will they go to the cinema next week?
We will see you at 8 p.m tomorrow.
Note: Thì tương lai đơn được dùng với các trạng ngữ chỉ thời gain như: next week, next month, next year, tomorrow,…
“ Be going to” thường để diễn tả một sự việc sắp xảy ra hoặc một ý định làm việc gì trong tương lai.
Ex: My parents are going to buy a new house.
Note: Thì Simple present sẽ được dùng thay cho Thì Simple future trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (bắt đầu bằng When, Before, Until,…)
Ex: You will see him when he comes back tomorrow.
E. á khứ đơn giản (simple past
S+ V2/ ed
- yesterday, ago, last + thời gian như:Last night/ month/ week ...
Cách đọc âm cuối ED :
ED được đọc / t / khi ed đứng sau một âm điếc như: c, f, k, p, s, x, sh, ch.
Ex: stuffed , looked, stopped, massed, boxed, brushed, …
ED được đọc / id / : Khi ed đứng sau t, d.
Ex: divided, corrected
ED được đọc / d / loại trừ 2 trường hợp trên:
Ex: rubbed, travelled, tanned, buzzed, played, tried,…
F ./ WISH-clause
* S + Wish + S + V2/ed (were)
* S + Wish + S + Could + V bare infinitive
EX:
a) I don’t have money.I wish I had money.
b) I am not a teacher.I wish I were a teacher.
c) I can’t play the guitar.I wish I could play the guitar
II.
Môn Tiếng Anh 9
UNIT 1 - used to + V
A./ THE SIMPLE PRESENT: (Thì hiện tại đơn)
*Formation
I, We , You , They + Verb
He, She, It , Lan, + Verb- S/ ES
Cách dùng: diễn tả một thói quen hoặc xãy ra thường xuyên ở hiện tại ( trong câu thường có các trạng từ như: Everyday, often, usually, always, sometimes,…)
Ex: - We come to school on time everyday
My mother always gets up early every morning.
Diễn tả một sự thật hiển nhiên.
Ex: - The earth is round the sun.
Two and two are four.
B. THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE: ( Thì hiện tại tiếp diễn).
Hình thức : (Formation)
I + am
We, You, They, + are Verb- ing
He, She, It + is
Cách dùng: Để diễn tả một sự việc đang xãy ra ở hiện tại. (trong câu thường có các trạng từ như: (now, at the moment, at present,….)
Ex: - My father is planting flower in the garden now.
She is reading book in the library at the moment.
Listening! Someone is knocking at the door.
C. THE PRESENT PERFECT (Thì hiện tại hoàn thành)
Hình thức : (Formation)
I,We, You, They + Have
+ V3/ ed
He, She, It + Has
Cách dùng: - Để diễn tả một sự việc ở quá khứ mà thời điểm không xác định rõ; dùng với (alread,just, for, since, yet,...
Ex: I have already seen this film.
Để diễn tả một hành động vừa mới xãy ra, dùng với just.
Ex: My father has just come home from HCM City.
Để diễn tả một hành động bắc đầu ở quá khứ mà còn tiếp tục đến hiện tại. Trong câu thường có các giới từ SINCE và FOR.
Ex: We have learnt in this school for 5 years.
My sister has been sick since yesterday.
Note: FOR ( trong thời gian): khoảng thời gian không xác định.
SINCE (kể từ khi, kể tư) Điểm thời gian được xác định.
D. THE SIMPLE FUTURE: (Thì tương lai đơn)
Hình thức : (Formation)
I, We + Shall , WILL + V
He, She, It, You, They + Will
Cách dùng: Để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
Note: “WILL” đượcdùng cho cả các chủ ngữ I và We.
Ex: - I shall visit tomorrow.
Will they go to the cinema next week?
We will see you at 8 p.m tomorrow.
Note: Thì tương lai đơn được dùng với các trạng ngữ chỉ thời gain như: next week, next month, next year, tomorrow,…
“ Be going to” thường để diễn tả một sự việc sắp xảy ra hoặc một ý định làm việc gì trong tương lai.
Ex: My parents are going to buy a new house.
Note: Thì Simple present sẽ được dùng thay cho Thì Simple future trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (bắt đầu bằng When, Before, Until,…)
Ex: You will see him when he comes back tomorrow.
E. á khứ đơn giản (simple past
S+ V2/ ed
- yesterday, ago, last + thời gian như:Last night/ month/ week ...
Cách đọc âm cuối ED :
ED được đọc / t / khi ed đứng sau một âm điếc như: c, f, k, p, s, x, sh, ch.
Ex: stuffed , looked, stopped, massed, boxed, brushed, …
ED được đọc / id / : Khi ed đứng sau t, d.
Ex: divided, corrected
ED được đọc / d / loại trừ 2 trường hợp trên:
Ex: rubbed, travelled, tanned, buzzed, played, tried,…
F ./ WISH-clause
* S + Wish + S + V2/ed (were)
* S + Wish + S + Could + V bare infinitive
EX:
a) I don’t have money.I wish I had money.
b) I am not a teacher.I wish I were a teacher.
c) I can’t play the guitar.I wish I could play the guitar
II.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)