E 6 grammar

Chia sẻ bởi Trương Thanh Thiên Đức | Ngày 11/10/2018 | 93

Chia sẻ tài liệu: e 6 grammar thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Unit 1: GREETINGS
(Những lời chào hỏi)
A. HELLO (Xin chào)
1. Personal pronouns (đại từ nhân xưng)
Đại từ nhân xưng dùng để xưng hô khi giao tiếp, gồm có 3 ngôi và 8 đại từ.
Ngôi (persons)
Số ít (singular)
Số nhiều (plural)

Ngôi thứ I (1st person)
I : tôi
We : chúng tôi, chúng ta

Ngôi thứ II (2nd person)
You : bạn
You : các bạn

Ngôi thứ III (3d person)
He : anh ấy
She : chị ấy
It : nó

They : họ, chúng nó

2. The present simple tense of tobe (động từ tobe ở thì hiện tại đơn)-thể xác định (affirmative form)
Dạng rút gọn
I am -> I’m
You are -> You’re
He is -> He’s
She is -> She’s
It is -> It’s
We are -> We’re
They are -> they’re
3. Tự giới thiệu tên
( Để tự giới thiệu tên mình, ta có 2 cách:
Cách 1 : I am + tên
1. I am Minh (tôi là Minh)
Cách 2: My name is + tên
2. My name’s Loan (tên của tôi là Loan)
4. Hỏi thăm sức khoẻ:
( Để hỏi thăm sức khoẻ của người nào đó, ta dùng mẫu câu có dạng:
How + be (is/are) + subject?
(How + động từ tobe + chủ ngữ)
3. How are you? (bạn khoẻ không)
4. I’m fine, thank you (tôi khoẻ, cảm ơn)
5. fine, thanks (khỏe, cảm ơn)
6. How is she? (chị ấy có khoẻ không?
7. She’s fine, thanks (chị ấy khoẻ, cảm ơn)
Lưu ý: để hỏi lại người khác, ta có thể dùng dạng câu hỏi ngắn:
8. and you? (Còn bạn thì sao?)
B. GOOD MORNING (Xin chào)
1. Greetings (chào hỏi)
Hello, hi là hai cách chào thân mật (Hi là cách chào thân mật hơn) thường dùng giữa bạn bè thân, cùng lứa tuổi hoặc với người nhỏ tuổi hơn.
good morning, good afternoon, good evening là ba cách chào trịnh trọng, lịch sự, thể hiện sự tôn trọng người đối diện
2. Ôn lại cách hỏi thăm sức khoẻ ở phần A (Hello)
9. How are you (Bạn có khoẻ không) (you ở ngôi thứ 2 số ít)
10. I’m fine, thank you (Tôi khoẻ, cảm ơn bạn)
11. How are you? (Các bạn có khoẻ không) (you ở ngôi thứ 2 số nhiều)
12. We’re fine, thanks (Chúng tôi khoẻ, cảm ơn)
C. HOW OLD ARE YOU? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
Hỏi và trả lời về tuổi
( Muốn hỏi tuổi, ta dùng mẫu câu có dạng:
How old + is/are + subject?
13. How old are you? (Bạn bao nhiểu tuổi)
14. How old is she? (Chị ấy bao nhiêu tuổi)
( Để trả lời về tuổi, ta dùng mẫu câu có dạng:
Subject +am/is/are + số tuổi (=years old)
15. How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
16. I am twelve years old (Tôi 12 tuổi)
17. How old is he? (anh ấy bao nhiêu tuổi)
18. He is nineteen years old (anh ấy 19 tuổi)
19. How old are they? (Họ bao nhiêu tuổi?)
20. They are twenty (years old) (Họ 20 tuổi)
this (đây) đại từ chỉ định (demonstrative pronoun) this có thể được dùng để giới thiệu tên một người hay chỉ tên một vật ở gần.
This is + tên người / vật
21. This is Hoa (Đây là Hoa)
22. This is Mr. Hung (Đây là ông Hưng)
23. This is a book (Đây là một quyển sách)

___________________________________Unit 2 : AT SCHOOL
(Ở trường)
A. COME IN (Mời vào)
1. Imperative sentence (Câu mệnh lệnh)
( Câu mệnh lệnh (Imperative sentence) là câu dùng động từ (verb) để ra lệnh, sai khiến hoặc đề nghị. Có 2 loại câu mệnh lệnh : Câu mệnh lệnh khẳng định và câu mệnh lệnh phủ định. Trong phần này chỉ học câu mệnh lệnh khẳng định
Câu mệnh lệnh khẳng định được thành lập theo 2 cách:
verb (Động từ) + Object (tân ngữ)
24. close your book (Hãy gấp sách của bạn lại)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thanh Thiên Đức
Dung lượng: 238,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)