Duong loi khang chien chong TD Phap xam luoc.
Chia sẻ bởi Lê Giang Vi |
Ngày 18/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Duong loi khang chien chong TD Phap xam luoc. thuộc Lịch sử
Nội dung tài liệu:
Đề tài:
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946 – 1954)
Nhóm 1
Môn: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam
II
III
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ
nhân dân (1946-1954).
Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân
thắng lợi, và bài học kinh nghiệm.
Nội dung chính
I
Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946).
I. Chủ trương xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng (1945-1946)
1. Hoàn cảnh nước ta sau CMT8.
3. Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
2. Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng.
1. Hoàn cảnh lịch sử
Sau CMT8, nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra đời, nhân dân ta vừa có những thuận lợi cơ bản, vừa gặp phải nhiều khó khăn to lớn.
I. Chủ trương xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng (1945-1946)
Thù trong, giặc ngoài; nhà nước dân chủ non trẻ đứng trước tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”.
Thuận lợi – Khó khăn
Hệ thống XHCN hình thành.
Phong trào giải phóng dân tộc; dân chủ
hòa bình phát triển.
Toàn dân ủng hộ Chính phủ mới
thành lập.
Vũ trang được tăng cường.
1. Hoàn cảnh lịch sử
Nạn đói – nạn dốt.
Ngân khố trống rỗng. Kinh nghiệm quản lý non yếu.
Chưa được nước ngoài công nhận
độc lập.
Các nước đế quốc ồ ạt kéo vào chống phá.
2. Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng
Ngày 25-11-1945, Trung ương Đảng ra chỉ thị về kháng chiến kiến quốc:
Về chỉ đạo chiến lược: "Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết", nhưng không phải giành độc lập mà là giữ vững độc lập.
Xác định kẻ thù: Kẻ thù chính là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng.
I. Chủ trương xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng (1945-1946)
2. Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng
Chống thực dân Pháp xâm lược
Bài trừ nội phản
Củng cố chính quyền
4 nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách cần khẩn trương thực hiện
Cải thiện đời sống nhân dân
Về phương hướng, nhiệm vụ:
2. Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng
Chỉ thị về kháng chiến kiến quốc đã nêu rõ 2 nhiệm vụ chiến lược mới của cách mạng Việt Nam sau CMT8:
Xây dựng đất nước
Bảo vệ đất nước
II
I
3. Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
Kết quả:
Về chính trị, xã hội: Xây dựng nền móng cho chế độ dân chủ nhân dân.
Về kinh tế, văn hóa:
Cuối 1945, nạn đói cơ bản được đẩy lùi.
Năm 1946, đời sống nhân dân được ổn định và cải thiện.
Xây dựng nền văn hóa mới, xóa bỏ lạc hậu.
Cuối năm 1946, cả nước đã có thêm 2.5 triệu người biết đọc, biết viết.
I. Chủ trương xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng (1945-1946)
3. Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
Kết quả:
Bảo vệ chính quyền cách mạng: Chọn con đường hòa hoãn với Pháp trên tinh thần “hòa để tiến”.
I. Chủ trương xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng (1945-1946)
Chính phủ Việt Nam ký với đại diện chính phủ Pháp bản
Hiệp định sơ bộ
(6-3-1946) tại ngôi nhà số 2 phố Lê Lai, Hà Nội.
3. Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
Ý nghĩa:
Giữ vững chính quyền, xây dựng được những nền móng đầu tiên và cơ bản cho một chế độ mới.
Chuẩn bị cần thiết cho cuộc kháng chiến toàn quốc sau đó.
Bài học kinh nghiệm:
- Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
- Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù, coi sự nhân nhượng có nguyên tắc là một biện pháp đấu tranh trong hoàn cảnh cụ thể.
- Tận dụng khả năng hòa hoãn để xây dựng lực lượng, củng cố chính quyền đồng thời đề cao cảnh giác sẵn sàng ứng phó với khả năng chiến tranh lan rộng khi kẻ địch bội ước.
I. Chủ trương xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng (1945-1946)
III
Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi, và bài học kinh nghiệm.
Nội dung chính
I
Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946).
II
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946-1954).
II. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946-1954)
2 giai đoạn:
1.1. Hoàn cảnh lịch sử.
1.2. Thuận lợi – khó khăn.
1.3. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến.
2.1. Hoàn cảnh lịch sử.
2.2. Thuận lợi – khó khăn.
2.3. Nội dung cơ bản “Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam”.
1. Giai đoạn 1946-1950
1.1. Hoàn cảnh lịch sử
T11/1946: Pháp tấn công Hải Phòng, Lạng Sơn, đổ bộ lên Đà Nẵng, khiêu khích ở Hà Nội.
- Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị mở rộng Ban Thường vụ Trung Ương Đảng họp khẩn cấp ở Vạn Phúc (Hà Đông) quyết định phát động cả nước kháng chiến và chỉ ra đường lối
kháng chiến lâu dài.
1.1. Hoàn cảnh lịch sử
20h tối 19/12/1946, tất cả các chiến trường nổ súng.
Rạng sáng 20/12/1946, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh được phát đi trên Đài tiếng nói Việt Nam.
1. Giai đoạn 1946-1950
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
1.2. Thuận lợi – Khó khăn
Cuộc chiến chính nghĩa
Ta đã chuẩn bị
về mọi mặt
Khó khăn của Pháp sau CTTGII
Ta bị bao vây
4 phía
Chênh lệch vũ khí, lực lượng
Pháp có quân đội ở phía Bắc
1. Giai đoạn 1946-1950
1.3. Quá trình hình thành
và nội dung đường lối kháng chiến.
1. Giai đoạn 1946-1950
Nội dung của đường lối được thể hiện qua 3 văn kiện:
Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Trung Ương Đảng (12/12/1946).
“Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Hồ Chí Minh (19/12/1946).
Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
1.3. Quá trình hình thành và
nội dung đường lối kháng chiến.
1. Giai đoạn 1946-1950
Mục đích kháng chiến: Đánh thực dân Pháp xâm lược giành độc lập, thống nhất.
Tính chất kháng chiến: Dân tộc giải phóng và dân chủ mới.
Phương châm kháng chiến: Đó là kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
1.3. Quá trình hình thành và
nội dung đường lối kháng chiến.
1. Giai đoạn 1946-1950
Kháng chiến toàn dân: Thực hiện nhiệm vụ mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi xóm làng là một pháo đài.
Kháng chiến toàn diện: Đánh Pháp trên tất cả các mặt: Chính trị, kinh tế, ngoại giao, văn hóa, quân sự…
1.3. Quá trình hình thành và
nội dung đường lối kháng chiến.
1. Giai đoạn 1946-1950
Kháng chiến lâu dài: Nhằm mục tiêu chờ cơ hội để thay đổi tương quan lực lượng, từ chỗ ta yếu thành mạnh hơn địch.
Tự lực cánh sinh: Đây là cuộc kháng chiến dân tộc, ta phải dựa vào sức mình là chính; đồng thời cũng chủ trương tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của bạn bè quốc tế.
Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc
vĩ tuyến 16
Chiến dịch Việt Bắc thu – đông
Chiến dịch Biên giới thu – đông
Thắng lợi của chiến dịch Biên giới 1950 đã giáng một đòn nặng nề vào ý chí xâm lược của địch, ta giành được quyền chủ động trên chiến trường, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
Kết quả giai đoạn 1946-1950
Một số hình ảnh giai đoạn 1946-1950
“Quyết tử quân” ôm bom ba càng đón đánh xe tăng Pháp tại mặt trận Hà Nội (1946)
Một số hình ảnh giai đoạn 1946-1950
Pháo binh sông Lô trong chiến dịch Việt Bắc (1947)
Một số hình ảnh giai đoạn 1946-1950
Bác Hồ chỉ đạo chiến dịch Biên giới (1950)
2. Giai đoạn 1951-1954
2.1. Hoàn cảnh lịch sử
Đầu 1951, ta đã đặt quan hệ ngoại giao với các nước XHCN là Trung Quốc và Liên Xô.
Mĩ đã can thiệp trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
T2 - 1951, ĐCS Đông Dương đại hội lần II, tách làm 3 Đảng. Ở VN, Đảng ta hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam.
2.2. Thuận lợi – Khó khăn
Được các nước XHCN công nhận
Quân đội trưởng thành về mọi mặt
Chủ động trên chiến trường
2. Giai đoạn 1951-1954
Mỹ can thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương
2.3. Nội dung cơ bản
“Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam”.
2. Giai đoạn 1951-1954
Đại hội II đã thông qua Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam, nội dung cơ bản của Chính cương đó gồm:
Nhiệm vụ cơ bản hiện nay của cách mạng Việt Nam.
Nhiệm vụ chính trước mắt.
Nhiệm vụ
cơ bản
3 nhiệm vụ
Đánh đuổi bọn
đế quốc
xâm lược
Hoàn thành
giải phóng dân tộc
Nhiệm vụ
chính
1 nhiệm vụ
Giành
độc lập
thật sự
Xóa bỏ
tàn dư phong kiến; tiến lên CNXH
2. Giai đoạn 1951-1954
Dân chủ nhân dân
Text in here
Text in here
Mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa tính chất
dân chủ nhân dân và thuộc địa
Tính chất xã hội
Một phần thuộc địa
Một phần
nửa phong kiến
2.3. Nội dung cơ bản
“Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam”.
2. Giai đoạn 1951-1954
Đối tượng của cách mạng
2.3. Nội dung cơ bản
“Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam”.
2. Giai đoạn 1951-1954
Bọn can thiệp Mỹ
Thực dân Pháp
Phong kiến phản động
Lực lượng cách mạng
2.3. Nội dung cơ bản
“Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam”.
2. Giai đoạn 1951-1954
Công nhân
Nông dân
Tiểu tư sản
Tư sản dân tộc
Thân sĩ (địa chủ) yêu nước
Nền tảng:
Công – Nông – Lao động
trí thức
2.3. Nội dung cơ bản
“Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam”.
2. Giai đoạn 1951-1954
Đặc điểm cách mạng: Là một loại cách mạng dân chủ tư sản theo lối mới, tiến triển thành cách mạng XHCN.
Triển vọng cách mạng: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân VN nhất định thắng lợi, sẽ đưa VN tiến lên XHCN.
2.3. Nội dung cơ bản
“Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam”.
2. Giai đoạn 1951-1954
Con đường tiến lên CNXH
Xây dựng
cơ sở cho CNXH, tiến lên thực hiện CNXH.
1
2
3
Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Xoá phong kiến; hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân.
2.3. Nội dung cơ bản
“Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam”.
2. Giai đoạn 1951-1954
Giai cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng
Lãnh đạo:
Giai cấp công nhân
Mục tiêu:
Phát triển chế độ dân chủ nhân dân để tiến lên CNXH
2.3. Nội dung cơ bản
“Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam”.
2. Giai đoạn 1951-1954
Quan hệ quốc tế
Việt Nam đứng về phe hòa bình và dân chủ, thực hiện đoàn kết Việt-Trung-Xô, Việt-Miên-Lào.
Các chiến dịch tiến công giữ vững quyền chủ động trên chiến trường.
Cuộc Tiến công chiến lược
Đông – Xuân.
Chiến dịch Điện Biên Phủ lịch sử.
Hiệp định Giơnevơ.
Với Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước. Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Kết quả giai đoạn 1951-1954
Một số hình ảnh giai đoạn 1951-1954
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng
(T2-1951)
Một số hình ảnh giai đoạn 1951-1954
Biểu tượng chiến thắng Điện Biên Phủ
Một số hình ảnh giai đoạn 1951-1954
Toàn cảnh Hội nghị Giơnevơ (1954)
về Đông Dương
Nội dung chính
I
Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946).
II
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946-1954).
III
Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi, và bài học kinh nghiệm.
III. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi,
và bài học kinh nghiệm
Ý nghĩa lịch sử:
Đối với nước ta:
Làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp được đế quốc Mỹ giúp sức ở mức độ cao; buộc chúng phải công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Làm thất bại âm mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh của đế quốc Mỹ.
Tạo điều kiện để miền Bắc tiến lên XHCN, hậu thuẫn cho cuộc đấu tranh ở miền Nam.
Nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
Đối với quốc tế:
Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh.
III. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi,
và bài học kinh nghiệm
Nguyên nhân thắng lợi
Có đường lối chính trị, quân sự đúng đắn dưới sự lãnh đạo và chỉ đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Có sự đoàn kết toàn dân trong mặt trận Liên Việt
Có chính quyền dân chủ nhân dân ngày càng mở rộng, chi viện đắc lực cho kháng chiến.
Có lực lượng vũ trang nhân dân 3 thứ quân – nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
Có sự liên minh chiến đấu của 3 dân tộc Việt Nam – Lào – Campuchia cùng chống kẻ thù chung, lại được sự giúp đỡ, đồng tình của các nước XHCN (từ 1950 trở đi) và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
III. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi,
và bài học kinh nghiệm
Bài học kinh nghiệm
Đề ra đường lối đúng đắn là kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Kết hợp chặt chẽ, đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc với nhiệm vụ chống phong kiến và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân.
Thực hiện phương châm vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ mới, xây dựng hậu phương vững chắc.
Quán triệt tư tưởng chiến lược kháng chiến gian khổ và lâu dài.
Đẩy mạnh công tác xây dựng Đảng, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong quá trình tiến hành kháng chiến.
Cám ơn các bạn
đã theo dõi!
17.3.2011
Nhóm 1
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946 – 1954)
Nhóm 1
Môn: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam
II
III
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ
nhân dân (1946-1954).
Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân
thắng lợi, và bài học kinh nghiệm.
Nội dung chính
I
Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946).
I. Chủ trương xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng (1945-1946)
1. Hoàn cảnh nước ta sau CMT8.
3. Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
2. Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng.
1. Hoàn cảnh lịch sử
Sau CMT8, nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra đời, nhân dân ta vừa có những thuận lợi cơ bản, vừa gặp phải nhiều khó khăn to lớn.
I. Chủ trương xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng (1945-1946)
Thù trong, giặc ngoài; nhà nước dân chủ non trẻ đứng trước tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”.
Thuận lợi – Khó khăn
Hệ thống XHCN hình thành.
Phong trào giải phóng dân tộc; dân chủ
hòa bình phát triển.
Toàn dân ủng hộ Chính phủ mới
thành lập.
Vũ trang được tăng cường.
1. Hoàn cảnh lịch sử
Nạn đói – nạn dốt.
Ngân khố trống rỗng. Kinh nghiệm quản lý non yếu.
Chưa được nước ngoài công nhận
độc lập.
Các nước đế quốc ồ ạt kéo vào chống phá.
2. Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng
Ngày 25-11-1945, Trung ương Đảng ra chỉ thị về kháng chiến kiến quốc:
Về chỉ đạo chiến lược: "Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết", nhưng không phải giành độc lập mà là giữ vững độc lập.
Xác định kẻ thù: Kẻ thù chính là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng.
I. Chủ trương xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng (1945-1946)
2. Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng
Chống thực dân Pháp xâm lược
Bài trừ nội phản
Củng cố chính quyền
4 nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách cần khẩn trương thực hiện
Cải thiện đời sống nhân dân
Về phương hướng, nhiệm vụ:
2. Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng
Chỉ thị về kháng chiến kiến quốc đã nêu rõ 2 nhiệm vụ chiến lược mới của cách mạng Việt Nam sau CMT8:
Xây dựng đất nước
Bảo vệ đất nước
II
I
3. Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
Kết quả:
Về chính trị, xã hội: Xây dựng nền móng cho chế độ dân chủ nhân dân.
Về kinh tế, văn hóa:
Cuối 1945, nạn đói cơ bản được đẩy lùi.
Năm 1946, đời sống nhân dân được ổn định và cải thiện.
Xây dựng nền văn hóa mới, xóa bỏ lạc hậu.
Cuối năm 1946, cả nước đã có thêm 2.5 triệu người biết đọc, biết viết.
I. Chủ trương xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng (1945-1946)
3. Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
Kết quả:
Bảo vệ chính quyền cách mạng: Chọn con đường hòa hoãn với Pháp trên tinh thần “hòa để tiến”.
I. Chủ trương xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng (1945-1946)
Chính phủ Việt Nam ký với đại diện chính phủ Pháp bản
Hiệp định sơ bộ
(6-3-1946) tại ngôi nhà số 2 phố Lê Lai, Hà Nội.
3. Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
Ý nghĩa:
Giữ vững chính quyền, xây dựng được những nền móng đầu tiên và cơ bản cho một chế độ mới.
Chuẩn bị cần thiết cho cuộc kháng chiến toàn quốc sau đó.
Bài học kinh nghiệm:
- Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
- Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù, coi sự nhân nhượng có nguyên tắc là một biện pháp đấu tranh trong hoàn cảnh cụ thể.
- Tận dụng khả năng hòa hoãn để xây dựng lực lượng, củng cố chính quyền đồng thời đề cao cảnh giác sẵn sàng ứng phó với khả năng chiến tranh lan rộng khi kẻ địch bội ước.
I. Chủ trương xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng (1945-1946)
III
Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi, và bài học kinh nghiệm.
Nội dung chính
I
Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946).
II
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946-1954).
II. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946-1954)
2 giai đoạn:
1.1. Hoàn cảnh lịch sử.
1.2. Thuận lợi – khó khăn.
1.3. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến.
2.1. Hoàn cảnh lịch sử.
2.2. Thuận lợi – khó khăn.
2.3. Nội dung cơ bản “Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam”.
1. Giai đoạn 1946-1950
1.1. Hoàn cảnh lịch sử
T11/1946: Pháp tấn công Hải Phòng, Lạng Sơn, đổ bộ lên Đà Nẵng, khiêu khích ở Hà Nội.
- Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị mở rộng Ban Thường vụ Trung Ương Đảng họp khẩn cấp ở Vạn Phúc (Hà Đông) quyết định phát động cả nước kháng chiến và chỉ ra đường lối
kháng chiến lâu dài.
1.1. Hoàn cảnh lịch sử
20h tối 19/12/1946, tất cả các chiến trường nổ súng.
Rạng sáng 20/12/1946, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh được phát đi trên Đài tiếng nói Việt Nam.
1. Giai đoạn 1946-1950
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
1.2. Thuận lợi – Khó khăn
Cuộc chiến chính nghĩa
Ta đã chuẩn bị
về mọi mặt
Khó khăn của Pháp sau CTTGII
Ta bị bao vây
4 phía
Chênh lệch vũ khí, lực lượng
Pháp có quân đội ở phía Bắc
1. Giai đoạn 1946-1950
1.3. Quá trình hình thành
và nội dung đường lối kháng chiến.
1. Giai đoạn 1946-1950
Nội dung của đường lối được thể hiện qua 3 văn kiện:
Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Trung Ương Đảng (12/12/1946).
“Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Hồ Chí Minh (19/12/1946).
Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
1.3. Quá trình hình thành và
nội dung đường lối kháng chiến.
1. Giai đoạn 1946-1950
Mục đích kháng chiến: Đánh thực dân Pháp xâm lược giành độc lập, thống nhất.
Tính chất kháng chiến: Dân tộc giải phóng và dân chủ mới.
Phương châm kháng chiến: Đó là kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
1.3. Quá trình hình thành và
nội dung đường lối kháng chiến.
1. Giai đoạn 1946-1950
Kháng chiến toàn dân: Thực hiện nhiệm vụ mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi xóm làng là một pháo đài.
Kháng chiến toàn diện: Đánh Pháp trên tất cả các mặt: Chính trị, kinh tế, ngoại giao, văn hóa, quân sự…
1.3. Quá trình hình thành và
nội dung đường lối kháng chiến.
1. Giai đoạn 1946-1950
Kháng chiến lâu dài: Nhằm mục tiêu chờ cơ hội để thay đổi tương quan lực lượng, từ chỗ ta yếu thành mạnh hơn địch.
Tự lực cánh sinh: Đây là cuộc kháng chiến dân tộc, ta phải dựa vào sức mình là chính; đồng thời cũng chủ trương tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của bạn bè quốc tế.
Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc
vĩ tuyến 16
Chiến dịch Việt Bắc thu – đông
Chiến dịch Biên giới thu – đông
Thắng lợi của chiến dịch Biên giới 1950 đã giáng một đòn nặng nề vào ý chí xâm lược của địch, ta giành được quyền chủ động trên chiến trường, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
Kết quả giai đoạn 1946-1950
Một số hình ảnh giai đoạn 1946-1950
“Quyết tử quân” ôm bom ba càng đón đánh xe tăng Pháp tại mặt trận Hà Nội (1946)
Một số hình ảnh giai đoạn 1946-1950
Pháo binh sông Lô trong chiến dịch Việt Bắc (1947)
Một số hình ảnh giai đoạn 1946-1950
Bác Hồ chỉ đạo chiến dịch Biên giới (1950)
2. Giai đoạn 1951-1954
2.1. Hoàn cảnh lịch sử
Đầu 1951, ta đã đặt quan hệ ngoại giao với các nước XHCN là Trung Quốc và Liên Xô.
Mĩ đã can thiệp trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
T2 - 1951, ĐCS Đông Dương đại hội lần II, tách làm 3 Đảng. Ở VN, Đảng ta hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam.
2.2. Thuận lợi – Khó khăn
Được các nước XHCN công nhận
Quân đội trưởng thành về mọi mặt
Chủ động trên chiến trường
2. Giai đoạn 1951-1954
Mỹ can thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương
2.3. Nội dung cơ bản
“Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam”.
2. Giai đoạn 1951-1954
Đại hội II đã thông qua Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam, nội dung cơ bản của Chính cương đó gồm:
Nhiệm vụ cơ bản hiện nay của cách mạng Việt Nam.
Nhiệm vụ chính trước mắt.
Nhiệm vụ
cơ bản
3 nhiệm vụ
Đánh đuổi bọn
đế quốc
xâm lược
Hoàn thành
giải phóng dân tộc
Nhiệm vụ
chính
1 nhiệm vụ
Giành
độc lập
thật sự
Xóa bỏ
tàn dư phong kiến; tiến lên CNXH
2. Giai đoạn 1951-1954
Dân chủ nhân dân
Text in here
Text in here
Mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa tính chất
dân chủ nhân dân và thuộc địa
Tính chất xã hội
Một phần thuộc địa
Một phần
nửa phong kiến
2.3. Nội dung cơ bản
“Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam”.
2. Giai đoạn 1951-1954
Đối tượng của cách mạng
2.3. Nội dung cơ bản
“Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam”.
2. Giai đoạn 1951-1954
Bọn can thiệp Mỹ
Thực dân Pháp
Phong kiến phản động
Lực lượng cách mạng
2.3. Nội dung cơ bản
“Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam”.
2. Giai đoạn 1951-1954
Công nhân
Nông dân
Tiểu tư sản
Tư sản dân tộc
Thân sĩ (địa chủ) yêu nước
Nền tảng:
Công – Nông – Lao động
trí thức
2.3. Nội dung cơ bản
“Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam”.
2. Giai đoạn 1951-1954
Đặc điểm cách mạng: Là một loại cách mạng dân chủ tư sản theo lối mới, tiến triển thành cách mạng XHCN.
Triển vọng cách mạng: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân VN nhất định thắng lợi, sẽ đưa VN tiến lên XHCN.
2.3. Nội dung cơ bản
“Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam”.
2. Giai đoạn 1951-1954
Con đường tiến lên CNXH
Xây dựng
cơ sở cho CNXH, tiến lên thực hiện CNXH.
1
2
3
Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Xoá phong kiến; hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân.
2.3. Nội dung cơ bản
“Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam”.
2. Giai đoạn 1951-1954
Giai cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng
Lãnh đạo:
Giai cấp công nhân
Mục tiêu:
Phát triển chế độ dân chủ nhân dân để tiến lên CNXH
2.3. Nội dung cơ bản
“Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam”.
2. Giai đoạn 1951-1954
Quan hệ quốc tế
Việt Nam đứng về phe hòa bình và dân chủ, thực hiện đoàn kết Việt-Trung-Xô, Việt-Miên-Lào.
Các chiến dịch tiến công giữ vững quyền chủ động trên chiến trường.
Cuộc Tiến công chiến lược
Đông – Xuân.
Chiến dịch Điện Biên Phủ lịch sử.
Hiệp định Giơnevơ.
Với Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước. Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Kết quả giai đoạn 1951-1954
Một số hình ảnh giai đoạn 1951-1954
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng
(T2-1951)
Một số hình ảnh giai đoạn 1951-1954
Biểu tượng chiến thắng Điện Biên Phủ
Một số hình ảnh giai đoạn 1951-1954
Toàn cảnh Hội nghị Giơnevơ (1954)
về Đông Dương
Nội dung chính
I
Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946).
II
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946-1954).
III
Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi, và bài học kinh nghiệm.
III. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi,
và bài học kinh nghiệm
Ý nghĩa lịch sử:
Đối với nước ta:
Làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp được đế quốc Mỹ giúp sức ở mức độ cao; buộc chúng phải công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Làm thất bại âm mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh của đế quốc Mỹ.
Tạo điều kiện để miền Bắc tiến lên XHCN, hậu thuẫn cho cuộc đấu tranh ở miền Nam.
Nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
Đối với quốc tế:
Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh.
III. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi,
và bài học kinh nghiệm
Nguyên nhân thắng lợi
Có đường lối chính trị, quân sự đúng đắn dưới sự lãnh đạo và chỉ đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Có sự đoàn kết toàn dân trong mặt trận Liên Việt
Có chính quyền dân chủ nhân dân ngày càng mở rộng, chi viện đắc lực cho kháng chiến.
Có lực lượng vũ trang nhân dân 3 thứ quân – nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
Có sự liên minh chiến đấu của 3 dân tộc Việt Nam – Lào – Campuchia cùng chống kẻ thù chung, lại được sự giúp đỡ, đồng tình của các nước XHCN (từ 1950 trở đi) và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
III. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi,
và bài học kinh nghiệm
Bài học kinh nghiệm
Đề ra đường lối đúng đắn là kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Kết hợp chặt chẽ, đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc với nhiệm vụ chống phong kiến và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân.
Thực hiện phương châm vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ mới, xây dựng hậu phương vững chắc.
Quán triệt tư tưởng chiến lược kháng chiến gian khổ và lâu dài.
Đẩy mạnh công tác xây dựng Đảng, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong quá trình tiến hành kháng chiến.
Cám ơn các bạn
đã theo dõi!
17.3.2011
Nhóm 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Giang Vi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)