Dược động học
Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Lai |
Ngày 24/10/2018 |
113
Chia sẻ tài liệu: Dược động học thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Khái niệm & vận dụng thực tế
thuốc
A
D
Vd
Cl
M
E
T1/2
A: Hấp thu AUC: Diện tích dưới đường cong
D: Phân bố Vd: Thể tích phân bố
M: Chuyển hoá T1/2: Nửa đời trong huyết thanh
E: Thải trừ Cl: Độ thanh thải
Sinh khả dụng
Tỉ lệ thuốc hấp thu vào hệ tuần hoàn
Diện tích dưới đường cong
(AUC)
Đo nồng độ thuốc trong hệ tuần hoàn (máu)
AUC F%
Diện tích dưới đường cong
AUC trị số biểu thị khả năng hấp thu thuốc của cơ thể.
Diện tích dưới đường cong biểu thị tượng trưng cho lượng thuốc đi vào hệ tuần hoàn ở dạng còn hoạt tính sau một thời gian t.
Đơn vị tính AUC là mg.h.l-1 hoặc ?g.h.ml -1
Dược động học
Nồng độ thuốc trong huyết tương/ Thời gian
Độ hấp thụ cao
Phân bố thấp
Chuyển hoá ít
Thải trừ chậm
Nồng độ thuốc trong huyết tương/thời gian chịu tác động của quá trình hấp thu, phân bố chuyển hoá, thải trừ (ADME)
Ví dụ đường nồng độ thuốc trong huyết tương sẽ tăng nếu
Dược động học
Cửa sổ điều trị
Dược động học
Cửa sổ điều trị
Thời gian tác dụng
Thời điểm bắt đầu
tác dụng
Thời điểm tác dụng
cực đại ( T max)
Dược động học
C Max
Mic
Nồng độ bắt đầu gây độc
Dược động học
Nồng độ tối thiểu có tác dụng ( MIC )
Nồng độ bắt đầu gây độc
Dược động học Pharmacokinetics
Cửa sổ điều trị /Therapeutic window
Cửa sổ điều trị rộng
Wide therapeutic Win
Dược động học Pharmacokinetics
Cửa sổ điều trị /Therapeutic window
Cửa sổ điều trị hẹp (Narrow therapeutic Win)
Các biến số sinh khả dụng
Loại thuốc:ví dụ ampicilin hấp thu đường uống kém hơn amoxicilin
Công thức của hãng sản xuất
Đường dùng: tiêm & uống
Thời điểm dùng thuốc
(trong, trước, sau bữa ăn)
Dùng cùng các thuốc khác
Uống với đủ nước
Đào thải bước 1
(qua gan)
ứng dụng lâm sàng
Lựa chọn thuốc có sinh khả dụng tốt
Lựa chọn thuốc đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP)
Uống thuốc khi đói, thông thường 1 giờ trước bữa ăn (trừ một số trường hợp)
Uống với nước
Sinh khả dụng và hiệu quả của thuốc phụ thuộc nồng độ thuốc trong huyết thanh tính bằng microgam/ml . Nồng độ của 500 mg amoxicilin hoặc 500 mg Ampicilin. Nhóm thử gồm 12 người ( 20-29 tuổi). Một nhóm uống amoxicilin với 1/2 cốc nước và lặp lại liều, một nhóm uống với hai cốc nước. Ref. C. Tornquist et al. Clin pharmkin. J. 1988 2 (6), 1121
Ampiciin hoặc Amoxiciin
MIC đối với vi khuẩn Gram ? âm:
E. coli 5,0 nhưng thường là kháng cao
Klebsiella spp > 250
K. pneumoniae 1,25
nếu ở đường hô hấp > 250
Proteus mirabilis 1,25
Proteus vulgaris 5,0
Salmonella typhii 0,25
Shigella sonnei 1,0-10
Shigella flexneri 1,25
nếu ở đường hô hấp. > 50
N. gonorrhoea 0,02-0,6, nếu ở đường hô hấp. > 50
N. meningitidis 0,05,
nếu ở đường hô hấp > 50
H. influenzae 0,05
--> 50 nếu có betalactamase
Bacteroides fragilis 4,0-256
MIC
Uống thuốc đúng cách
Uống thuốc với nước đun sôi để nguội
Lượng nước 100ml -150ml (một cốc nước to) cho mỗi lần uống thuốc
Biểu thị mức độ phân bố của thuốc
Đo thể tích ảo của cơ thể cho phép chứa lượng thuốc dùng
Thuốc chứa trong huyết thanh (gắn với protein huyết tương)
có thể tích phân bố Vd nhỏ hơn
Khả năng khuếch tán của một thuốc nào đó vào các tổ chức
của cơ thể phụ thuộc vào 2 yếu tố:
- Hệ số phân bố lipid / nước của thuốc
- Bản chất của tổ chức mà thuốc thâm nhập
Thể tích phân bố (Vd)
Vd: Thể tích phân bố Cp: Nồng độ thuốc trong huyết tương
F: Tỉ lệ Sinh khả dụng
Liều dùng Cp
Trị số Vd thường được tính sẵn
Có Vd tính được liều lượng thuốc cần đưa để đạt được một nồng độ
Cp nào đó
Sử dụng trị số Vd với những đối tượng không có những bất thường
về sinh lý hoặc có bệnh gan, thận trầm trọng
Vd =
X F
Biến số
Gày, béo (lượng mỡ )
Tuổi
Giới tính
Cấu tạo cơ thể
Tình trạng cơ thể
ứng dụng lâm sàng
1.Trẻ với tỉ lệ nước trong cơ thể cao hơn
Có thể có nhu cầu liều mg/kg cao hơn người lớn
Tổng liều không vượt quá liều người lớn
Nửa đời trong huyết tương ( T1/2)
VSS
Cl
T1/2:Nửa đời trong huyết tương
VSS: Thể tích ở tình trạng ổn định
Cl: Độ thanh thải
Thời gian cần để lượng thuốc trong huyết tương giảm
xuống còn một nửa
.
Đo tỉ lệ thuốc thải ra khỏi cơ thể
T1/2 = 0,693 X
Thời gian (h) % thuốc thải
1 lần T1/2 50
2 lần T1/2 75
3 lần T1/2 88
4 lần T1/2 94
5 lần T1/2 97
6 lần T1/2 98
7 lần T1/2 99
PENICILIN G: T1/2 ~ 1h ngày tiêm 4 lần, mỗi lần cách nhau 6h
PROCAIN PENICILIN ngày tiêm 1 lần
BENZATHIN PENICILIN 28 ngày tiêm 1 lần
Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc hợp lý (trừ người bệnh đặc biệt)
Tra DTQG để biết T1/2 của thuốc và khoảng cách giữa các lần đưa thuốc.
Nếu DTQG không ghi khoảng cách giữa các lần đưa thuốc có thể dùng phép suy luận với thuốc có T1/2 nhỏ ( 1; 2 h):
T1/2 x 4 hoặc 6 lần = K(khoảng cách giữa các lần đưa thuốc ( h) trong ngày). Sau đó suy ra số lần dùng thuốc trong ngày như sau 24h: K= số lần dùng thuốc/24h
Biến số
Tuổi
Chức năng thận
Thuốc Trẻ nhỏ Người lớn Người cao tuổi
Amoxicilin 4 h 1 h
Amikacin 6 h 2 h
Digoxin 80h 35 h 75 h
ứng dụng lâm sàng
Thận trọng với liều dùng cho trẻ nhỏ và người cao tuổi
Thận trọng liều dùng với bệnh thận
Độ thanh thải (Cl)
Đo khả năng bài xuất thuốc của cơ thể
Độ thanh thải ảnh hưởng đến thuốc được bài xuất qua thận
Số lần dùng thuốc hợp lý trong ngày (24h)
Nguyên tắc chung căn cứ vào T1/2 để tính số lần đưa thuốc trong ngày(24h)
Riêng thuốc nhóm aminoglycosid (gentamicin, amikacin, kanamicin) tiêm tổng liều 1 lần/ 24 h (trừ thai phụ và điều trị viêm nội tâm mạc)
- AUC khi tiêm 1 lần/24 giờ < AUC khi tiêm 2 lần/24 giờ
Thời gian tiếp xúc với thuốc khi tiêm 1lần/24h < khi tiêm 2lần/24h ? Tiêm 1 lần/24h ít độc thận, ít độc tai hơn tiêm 2 lần/24h.
- Cmax tiêm 1 lần/24h > Cmax tiêm 2 lần/24h ? Hiệu quả điều trị cao hơn
- BN suy giảm chức năng thận phải hiệu chỉnh liều cho thích hợp.
Độ thanh thải Creatinin
Quan trọng đối với việc điều chỉnh liều thuốc
Liều dùng Ceftazidim
Độ thanh thải Liều Số lần đưa thuốc
120 1g 3 / 24h
30 - 50 1g 1 /24h
5 - 15 1g 1 /36h
<5 0,15g 1 >Vận dụng thực tế
Điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận
Bài xuất thuốc
Sự thay đổi T1/2 theo chức năng lọc của cầu thận (Theo Fabre J. Balant.L. 1975)
t1/2
0
20
40
60
80
0
20
60
120
Rifampicin
Tetracyclin
Gentamicin
Doxycyclin
Độ thanh thải
(ml/phút)
Chú ý
Với thuốc thải trừ trực tiếp qua thận, T1/2 phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
Với thuốc thải trừ qua gan, T1/2 không phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
ứng dụng trong dùng thuốc cho người bệnh
Với bệnh nhân có suy giảm chức năng gan, thận, cho người bệnh dùng thuốc theo đúng chỉ định của BS kê đơn về:
- Giảm liều
Dãn khoảng cách đưa thuốc
Dược động học
Có tác dụng hướng dẫn:
Lựa chọn thuốc -
Xác định liều -
Sử dụng thuốc tối ưu -
thuốc
A
D
Vd
Cl
M
E
T1/2
A: Hấp thu AUC: Diện tích dưới đường cong
D: Phân bố Vd: Thể tích phân bố
M: Chuyển hoá T1/2: Nửa đời trong huyết thanh
E: Thải trừ Cl: Độ thanh thải
Sinh khả dụng
Tỉ lệ thuốc hấp thu vào hệ tuần hoàn
Diện tích dưới đường cong
(AUC)
Đo nồng độ thuốc trong hệ tuần hoàn (máu)
AUC F%
Diện tích dưới đường cong
AUC trị số biểu thị khả năng hấp thu thuốc của cơ thể.
Diện tích dưới đường cong biểu thị tượng trưng cho lượng thuốc đi vào hệ tuần hoàn ở dạng còn hoạt tính sau một thời gian t.
Đơn vị tính AUC là mg.h.l-1 hoặc ?g.h.ml -1
Dược động học
Nồng độ thuốc trong huyết tương/ Thời gian
Độ hấp thụ cao
Phân bố thấp
Chuyển hoá ít
Thải trừ chậm
Nồng độ thuốc trong huyết tương/thời gian chịu tác động của quá trình hấp thu, phân bố chuyển hoá, thải trừ (ADME)
Ví dụ đường nồng độ thuốc trong huyết tương sẽ tăng nếu
Dược động học
Cửa sổ điều trị
Dược động học
Cửa sổ điều trị
Thời gian tác dụng
Thời điểm bắt đầu
tác dụng
Thời điểm tác dụng
cực đại ( T max)
Dược động học
C Max
Mic
Nồng độ bắt đầu gây độc
Dược động học
Nồng độ tối thiểu có tác dụng ( MIC )
Nồng độ bắt đầu gây độc
Dược động học Pharmacokinetics
Cửa sổ điều trị /Therapeutic window
Cửa sổ điều trị rộng
Wide therapeutic Win
Dược động học Pharmacokinetics
Cửa sổ điều trị /Therapeutic window
Cửa sổ điều trị hẹp (Narrow therapeutic Win)
Các biến số sinh khả dụng
Loại thuốc:ví dụ ampicilin hấp thu đường uống kém hơn amoxicilin
Công thức của hãng sản xuất
Đường dùng: tiêm & uống
Thời điểm dùng thuốc
(trong, trước, sau bữa ăn)
Dùng cùng các thuốc khác
Uống với đủ nước
Đào thải bước 1
(qua gan)
ứng dụng lâm sàng
Lựa chọn thuốc có sinh khả dụng tốt
Lựa chọn thuốc đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP)
Uống thuốc khi đói, thông thường 1 giờ trước bữa ăn (trừ một số trường hợp)
Uống với nước
Sinh khả dụng và hiệu quả của thuốc phụ thuộc nồng độ thuốc trong huyết thanh tính bằng microgam/ml . Nồng độ của 500 mg amoxicilin hoặc 500 mg Ampicilin. Nhóm thử gồm 12 người ( 20-29 tuổi). Một nhóm uống amoxicilin với 1/2 cốc nước và lặp lại liều, một nhóm uống với hai cốc nước. Ref. C. Tornquist et al. Clin pharmkin. J. 1988 2 (6), 1121
Ampiciin hoặc Amoxiciin
MIC đối với vi khuẩn Gram ? âm:
E. coli 5,0 nhưng thường là kháng cao
Klebsiella spp > 250
K. pneumoniae 1,25
nếu ở đường hô hấp > 250
Proteus mirabilis 1,25
Proteus vulgaris 5,0
Salmonella typhii 0,25
Shigella sonnei 1,0-10
Shigella flexneri 1,25
nếu ở đường hô hấp. > 50
N. gonorrhoea 0,02-0,6, nếu ở đường hô hấp. > 50
N. meningitidis 0,05,
nếu ở đường hô hấp > 50
H. influenzae 0,05
--> 50 nếu có betalactamase
Bacteroides fragilis 4,0-256
MIC
Uống thuốc đúng cách
Uống thuốc với nước đun sôi để nguội
Lượng nước 100ml -150ml (một cốc nước to) cho mỗi lần uống thuốc
Biểu thị mức độ phân bố của thuốc
Đo thể tích ảo của cơ thể cho phép chứa lượng thuốc dùng
Thuốc chứa trong huyết thanh (gắn với protein huyết tương)
có thể tích phân bố Vd nhỏ hơn
Khả năng khuếch tán của một thuốc nào đó vào các tổ chức
của cơ thể phụ thuộc vào 2 yếu tố:
- Hệ số phân bố lipid / nước của thuốc
- Bản chất của tổ chức mà thuốc thâm nhập
Thể tích phân bố (Vd)
Vd: Thể tích phân bố Cp: Nồng độ thuốc trong huyết tương
F: Tỉ lệ Sinh khả dụng
Liều dùng Cp
Trị số Vd thường được tính sẵn
Có Vd tính được liều lượng thuốc cần đưa để đạt được một nồng độ
Cp nào đó
Sử dụng trị số Vd với những đối tượng không có những bất thường
về sinh lý hoặc có bệnh gan, thận trầm trọng
Vd =
X F
Biến số
Gày, béo (lượng mỡ )
Tuổi
Giới tính
Cấu tạo cơ thể
Tình trạng cơ thể
ứng dụng lâm sàng
1.Trẻ với tỉ lệ nước trong cơ thể cao hơn
Có thể có nhu cầu liều mg/kg cao hơn người lớn
Tổng liều không vượt quá liều người lớn
Nửa đời trong huyết tương ( T1/2)
VSS
Cl
T1/2:Nửa đời trong huyết tương
VSS: Thể tích ở tình trạng ổn định
Cl: Độ thanh thải
Thời gian cần để lượng thuốc trong huyết tương giảm
xuống còn một nửa
.
Đo tỉ lệ thuốc thải ra khỏi cơ thể
T1/2 = 0,693 X
Thời gian (h) % thuốc thải
1 lần T1/2 50
2 lần T1/2 75
3 lần T1/2 88
4 lần T1/2 94
5 lần T1/2 97
6 lần T1/2 98
7 lần T1/2 99
PENICILIN G: T1/2 ~ 1h ngày tiêm 4 lần, mỗi lần cách nhau 6h
PROCAIN PENICILIN ngày tiêm 1 lần
BENZATHIN PENICILIN 28 ngày tiêm 1 lần
Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc hợp lý (trừ người bệnh đặc biệt)
Tra DTQG để biết T1/2 của thuốc và khoảng cách giữa các lần đưa thuốc.
Nếu DTQG không ghi khoảng cách giữa các lần đưa thuốc có thể dùng phép suy luận với thuốc có T1/2 nhỏ ( 1; 2 h):
T1/2 x 4 hoặc 6 lần = K(khoảng cách giữa các lần đưa thuốc ( h) trong ngày). Sau đó suy ra số lần dùng thuốc trong ngày như sau 24h: K= số lần dùng thuốc/24h
Biến số
Tuổi
Chức năng thận
Thuốc Trẻ nhỏ Người lớn Người cao tuổi
Amoxicilin 4 h 1 h
Amikacin 6 h 2 h
Digoxin 80h 35 h 75 h
ứng dụng lâm sàng
Thận trọng với liều dùng cho trẻ nhỏ và người cao tuổi
Thận trọng liều dùng với bệnh thận
Độ thanh thải (Cl)
Đo khả năng bài xuất thuốc của cơ thể
Độ thanh thải ảnh hưởng đến thuốc được bài xuất qua thận
Số lần dùng thuốc hợp lý trong ngày (24h)
Nguyên tắc chung căn cứ vào T1/2 để tính số lần đưa thuốc trong ngày(24h)
Riêng thuốc nhóm aminoglycosid (gentamicin, amikacin, kanamicin) tiêm tổng liều 1 lần/ 24 h (trừ thai phụ và điều trị viêm nội tâm mạc)
- AUC khi tiêm 1 lần/24 giờ < AUC khi tiêm 2 lần/24 giờ
Thời gian tiếp xúc với thuốc khi tiêm 1lần/24h < khi tiêm 2lần/24h ? Tiêm 1 lần/24h ít độc thận, ít độc tai hơn tiêm 2 lần/24h.
- Cmax tiêm 1 lần/24h > Cmax tiêm 2 lần/24h ? Hiệu quả điều trị cao hơn
- BN suy giảm chức năng thận phải hiệu chỉnh liều cho thích hợp.
Độ thanh thải Creatinin
Quan trọng đối với việc điều chỉnh liều thuốc
Liều dùng Ceftazidim
Độ thanh thải Liều Số lần đưa thuốc
120 1g 3 / 24h
30 - 50 1g 1 /24h
5 - 15 1g 1 /36h
<5 0,15g 1 >Vận dụng thực tế
Điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận
Bài xuất thuốc
Sự thay đổi T1/2 theo chức năng lọc của cầu thận (Theo Fabre J. Balant.L. 1975)
t1/2
0
20
40
60
80
0
20
60
120
Rifampicin
Tetracyclin
Gentamicin
Doxycyclin
Độ thanh thải
(ml/phút)
Chú ý
Với thuốc thải trừ trực tiếp qua thận, T1/2 phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
Với thuốc thải trừ qua gan, T1/2 không phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
ứng dụng trong dùng thuốc cho người bệnh
Với bệnh nhân có suy giảm chức năng gan, thận, cho người bệnh dùng thuốc theo đúng chỉ định của BS kê đơn về:
- Giảm liều
Dãn khoảng cách đưa thuốc
Dược động học
Có tác dụng hướng dẫn:
Lựa chọn thuốc -
Xác định liều -
Sử dụng thuốc tối ưu -
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bá Lai
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)