Du luong trong rau GT test kit
Chia sẻ bởi Phạm Hòa Bình |
Ngày 24/10/2018 |
67
Chia sẻ tài liệu: du luong trong rau GT test kit thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Sản xuất nông nghiệp chiếm 47% GDP tòan tỉnh
Sản phẩm đa dạng
Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
Trình độ đầu tư thâm canh cao
Tình hình tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ nội địa: Hà nội, Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận
Xuất khẩu: khỏang 18 đơn vị tham gia xuất khẩu rau hoa và trái cây, trong đó 10 công ty xuất khẩu nông sản đăng ký kiểm dịch thực vật của Chi cục BVTV Lâm Đồng
Nguồn: Phòng TT _KD Chi cục BVTV Lâm Đồng 12/2007
Nhu cầu phân tích kiểm tra chất lượng nông sản
Trong công tác thanh tra liên ngành và chuyên ngành BVTV, số lượng mẫu cần phân tích 1000 mẫu/năm
Đặc biệt các công ty, cơ sở sản xuất RAT có nhu cầu thường xuyên phân tích thuốc BVTV
Kể từ năm 2005 - nay, Chi cục BVTV Lâm Đồng đã kiểm tra phân tích dư lượng thuốc BVTV trên 3000 mẫu rau, quả các lọai
Các sản phẩm nông nghiệp cần phân tích, giám định
Rau các lọai: Cải bắp, cải thảo, súp lơ, xà lách, pó xôi, hành lá, hành poireau, cần tây, tần ô, đậu leo, đậu hoà lan, cà chua, ớt ngọt, dâu tây, hành tây, khoai tây, củ cải, cà rốt, rau gia vị, chè..
Trái cây: dâu tây,
Chè: tươi, chè khô
Kết quả phân tích dư lượng thuốc BVTV trên rau, quả từ 2005 - 6/2008
Nguồn: Phòng PT - Chi cục BVTV Lâm Đồng 2008
KẾ HỌACH HỌAT ĐỘNG PHÒNG PHÂN TÍCH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP GIAI ĐỌAN 2008 -2010
1. Phân tích định tính và định lượng về dư lượng và hàm lượng độc chất (thuốc BVTV, hóa chất, kim loại nặng, Nitrate) trong sản phẩm nông nghiệp của Tỉnh (rau, chè, trái cây, thịt, sữa .) phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm nông nghiệp và quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp: thuốc BVTV, phân bón.
KẾ HỌACH HỌAT ĐỘNG PHÒNG PHÂN TÍCH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP GIAI ĐỌAN 2008 -2010
2. Giám định nguyên nhân gây hại tài nguyên thực vật
Giám định các mẫu côn trùng, tuyến trùng, vi sinh vật gây hại cây trồng từ đó đưa ra phương hướng phòng trừ kịp thời.
3. Phân tích kiểm tra chất lượng nông sản đối tượng kiểm dịch phục vụ cho cho công tác kiểm dịch thực vật xuất nhập khẩu của Tỉnh: 2000 mẫu ( 2000 chỉ tiêu )/ năm.
KẾ HỌACH HỌAT ĐỘNG PHÒNG PHÂN TÍCH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP GIAI ĐỌAN 2008 -2010
4. Phân tích kiểm tra các chỉ tiêu cụ thể về định lượng theo yêu cầu của các đơn vị sản xuất, chế biến kinh doanh nông sản an toàn, xuất khẩu, công nghệ cao 3100 mẫu (8900 chỉ tiêu )/ năm
5. Nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực nông nghiệp của Tỉnh 50 mẫu (100 chỉ tiêu) / năm.
KẾ HỌACH PHÂN TÍCH DƯ LƯỢNG THUỐC BVTV năm 2008
KẾ HỌACH PHÂN TÍCH DƯ LƯỢNG THUỐC BVTV năm 2008
Tình hình sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật
Thuốc BVTV là
những hợp chất độc
có nguốn gốc tự
nhiên hoặc tổng hợp
từ các chất hóa học
dùng để phòng trừ
dịch hại trên cây
trồng, bao gồm các
chế phẩm dùng để:
Phòng trừ sinh vật gây hại cây trồng
Tiêu diệt các sinh vật gây hại cây trồng
Điều hòa sinh trưởng thực vật
Diệt cỏ dại
Bảo quản nông sản
Tình hình sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật
Thuốc BVTV chia ra làm 4 nhóm chính:
1. Nhóm chứa gốc lân hữu cơ (Phospho hữu cơ): Malathion, Chlorpyrifos
2. Nhóm chứa gốc Carbamates: Cartap, Methomyl
3. Nhóm cúc tổng hợp (Pyrethroid): Fenvalerate
4. Nhóm gốc Clor hữu cơ: Dieldrin, DDT, Heptachlor
Tập huấn phương pháp phân tích nhanh dư lượng thuốc BVTV bằng bộ dụng cụ GT Test Kit
Chi Cục Bảo Vệ Thực Vật Tỉnh Lâm Đồng
GT Test kit
GT Test Kit do GS. Gobthong Thoophom
Ñöôïc Boä Noâng Nghieäp vaø Phaùt Trieån Noâng Thoân Vieät Nam coâng nhaän söû duïng
Nguyên tắc của phương pháp
"Ức chế men acetylcholinesterase của các lọai thuốc trừ sâu thuộc nhóm phospho hữu cơ và carbamates
Khi cho men acetylcholinesterase vào trong dịch chiết mẫu rau quả có chứa dư lượng thuốc trừ sâu phospho hữu cơ, carbamat thì 1 phần men này ức chế chỉ còn lại một phần thừa
Men acetylcholinesterase tự do (không bị ức chế) thủy phân acetylcholin tạo acid acetic và cholin"
Ưu nhược điểm của phương pháp
1. Ưu điểm
Ít tốn kém
Thời gian phân tích nhanh (chỉ cần 55 phút là có kết quả)
Không đòi hỏi thiết bị công nghệ cao
Không đòi hỏi trình độ chuyên môn cao
2. Nhược điểm
Chỉ phát hiện được thuốc thuôc nhóm Phospho hữu cơ và Carbamat
Dụng cụ cần thiết
1.Hóa chất
Solvent 1
Solvent 2
GT 1,
GT 2, GT 2.1
GT3, GT 3.1
GT 4, GT 5
2. Dụng cụ khác:
Ong thủy tinh, pipete, dao thớt
Bảo quản hóa chất
GT 1 – ngaên ñaù1
Solvent 1,2 – ngaên laïnh
Coøn laïi – trong phoøng raâm maùt, traùnh aùnh naéng tröïc tieáp
Cách lấy mẫu
Ngẫu nhiên, đầy đủ
Mẫu tươi
Lô hàng chứa thùng/ chai/sọt đóng sẵn:
< 25 đv - 1 điểm lấy mẫu
26 - 100 đv - 5 điểm lấy mẫu
101 - 250 đv - 10 điểm lấy mẫu
> 250 đv - 15 điểm lấy mẫu
Các mẫu từ chợ đầu mối/ bán lẻ
< 50 kg - 3 điểm lấy mẫu
51 - 500 kg - 5 điểm lấy mẫu
501 - 2000 kg - 10 điểm lấy mẫu
> 2000 kg - 15 điểm lấy mẫu
Cách lấy mẫu từ khu vực trồng trọt
Lấy mẫu theo hàng
Lấy mẫu theo đường chéo
Các hình dạng khác nhau
Ngẫu nhiên, mẫu tươi - ngay khi thu họach, không chọn cây nằm hàng bìa,
Chuẩn bị mẫu
Càng sớm càng tốt
Các lọai rau khác nhau- phương thức cắt mẫu khác nhau
1. Rau ăn lá (mẫu tươi): ví dụ cải các lọai, xà lách
2. Rau ăn củ: khoai tây, cà rốt
mẫu chứa ít nước: mẫu cắt nhuyễn từ 2 - 3 mm
3. Trái cây: lọai bỏ lá, vỏ, hạt trước khi thử dư lượng
Quả chứa nhiều nước: cà chua, nho, dâu tây mẫu cắt to, cỡ 5 mm
Chuẩn bị mẫu
Càng sớm càng tốt
Rau ăn lá (mẫu tươi): ví dụ cải các lọai, xà lách
2. Quả: đậu cove, đậu Nhật
Chuẩn bị mẫu
Càng sớm càng tốt
Rau ăn lá (mẫu tươi): ví dụ cải các lọai, xà lách
2. Quả: đậu cove, đậu Nhật
Chuẩn bị mẫu
Càng sớm càng tốt
3. Quả: cà chua, dâu tây
Sản xuất nông nghiệp chiếm 47% GDP tòan tỉnh
Sản phẩm đa dạng
Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
Trình độ đầu tư thâm canh cao
Tình hình tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ nội địa: Hà nội, Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận
Xuất khẩu: khỏang 18 đơn vị tham gia xuất khẩu rau hoa và trái cây, trong đó 10 công ty xuất khẩu nông sản đăng ký kiểm dịch thực vật của Chi cục BVTV Lâm Đồng
Nguồn: Phòng TT _KD Chi cục BVTV Lâm Đồng 12/2007
Nhu cầu phân tích kiểm tra chất lượng nông sản
Trong công tác thanh tra liên ngành và chuyên ngành BVTV, số lượng mẫu cần phân tích 1000 mẫu/năm
Đặc biệt các công ty, cơ sở sản xuất RAT có nhu cầu thường xuyên phân tích thuốc BVTV
Kể từ năm 2005 - nay, Chi cục BVTV Lâm Đồng đã kiểm tra phân tích dư lượng thuốc BVTV trên 3000 mẫu rau, quả các lọai
Các sản phẩm nông nghiệp cần phân tích, giám định
Rau các lọai: Cải bắp, cải thảo, súp lơ, xà lách, pó xôi, hành lá, hành poireau, cần tây, tần ô, đậu leo, đậu hoà lan, cà chua, ớt ngọt, dâu tây, hành tây, khoai tây, củ cải, cà rốt, rau gia vị, chè..
Trái cây: dâu tây,
Chè: tươi, chè khô
Kết quả phân tích dư lượng thuốc BVTV trên rau, quả từ 2005 - 6/2008
Nguồn: Phòng PT - Chi cục BVTV Lâm Đồng 2008
KẾ HỌACH HỌAT ĐỘNG PHÒNG PHÂN TÍCH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP GIAI ĐỌAN 2008 -2010
1. Phân tích định tính và định lượng về dư lượng và hàm lượng độc chất (thuốc BVTV, hóa chất, kim loại nặng, Nitrate) trong sản phẩm nông nghiệp của Tỉnh (rau, chè, trái cây, thịt, sữa .) phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm nông nghiệp và quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp: thuốc BVTV, phân bón.
KẾ HỌACH HỌAT ĐỘNG PHÒNG PHÂN TÍCH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP GIAI ĐỌAN 2008 -2010
2. Giám định nguyên nhân gây hại tài nguyên thực vật
Giám định các mẫu côn trùng, tuyến trùng, vi sinh vật gây hại cây trồng từ đó đưa ra phương hướng phòng trừ kịp thời.
3. Phân tích kiểm tra chất lượng nông sản đối tượng kiểm dịch phục vụ cho cho công tác kiểm dịch thực vật xuất nhập khẩu của Tỉnh: 2000 mẫu ( 2000 chỉ tiêu )/ năm.
KẾ HỌACH HỌAT ĐỘNG PHÒNG PHÂN TÍCH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP GIAI ĐỌAN 2008 -2010
4. Phân tích kiểm tra các chỉ tiêu cụ thể về định lượng theo yêu cầu của các đơn vị sản xuất, chế biến kinh doanh nông sản an toàn, xuất khẩu, công nghệ cao 3100 mẫu (8900 chỉ tiêu )/ năm
5. Nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực nông nghiệp của Tỉnh 50 mẫu (100 chỉ tiêu) / năm.
KẾ HỌACH PHÂN TÍCH DƯ LƯỢNG THUỐC BVTV năm 2008
KẾ HỌACH PHÂN TÍCH DƯ LƯỢNG THUỐC BVTV năm 2008
Tình hình sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật
Thuốc BVTV là
những hợp chất độc
có nguốn gốc tự
nhiên hoặc tổng hợp
từ các chất hóa học
dùng để phòng trừ
dịch hại trên cây
trồng, bao gồm các
chế phẩm dùng để:
Phòng trừ sinh vật gây hại cây trồng
Tiêu diệt các sinh vật gây hại cây trồng
Điều hòa sinh trưởng thực vật
Diệt cỏ dại
Bảo quản nông sản
Tình hình sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật
Thuốc BVTV chia ra làm 4 nhóm chính:
1. Nhóm chứa gốc lân hữu cơ (Phospho hữu cơ): Malathion, Chlorpyrifos
2. Nhóm chứa gốc Carbamates: Cartap, Methomyl
3. Nhóm cúc tổng hợp (Pyrethroid): Fenvalerate
4. Nhóm gốc Clor hữu cơ: Dieldrin, DDT, Heptachlor
Tập huấn phương pháp phân tích nhanh dư lượng thuốc BVTV bằng bộ dụng cụ GT Test Kit
Chi Cục Bảo Vệ Thực Vật Tỉnh Lâm Đồng
GT Test kit
GT Test Kit do GS. Gobthong Thoophom
Ñöôïc Boä Noâng Nghieäp vaø Phaùt Trieån Noâng Thoân Vieät Nam coâng nhaän söû duïng
Nguyên tắc của phương pháp
"Ức chế men acetylcholinesterase của các lọai thuốc trừ sâu thuộc nhóm phospho hữu cơ và carbamates
Khi cho men acetylcholinesterase vào trong dịch chiết mẫu rau quả có chứa dư lượng thuốc trừ sâu phospho hữu cơ, carbamat thì 1 phần men này ức chế chỉ còn lại một phần thừa
Men acetylcholinesterase tự do (không bị ức chế) thủy phân acetylcholin tạo acid acetic và cholin"
Ưu nhược điểm của phương pháp
1. Ưu điểm
Ít tốn kém
Thời gian phân tích nhanh (chỉ cần 55 phút là có kết quả)
Không đòi hỏi thiết bị công nghệ cao
Không đòi hỏi trình độ chuyên môn cao
2. Nhược điểm
Chỉ phát hiện được thuốc thuôc nhóm Phospho hữu cơ và Carbamat
Dụng cụ cần thiết
1.Hóa chất
Solvent 1
Solvent 2
GT 1,
GT 2, GT 2.1
GT3, GT 3.1
GT 4, GT 5
2. Dụng cụ khác:
Ong thủy tinh, pipete, dao thớt
Bảo quản hóa chất
GT 1 – ngaên ñaù1
Solvent 1,2 – ngaên laïnh
Coøn laïi – trong phoøng raâm maùt, traùnh aùnh naéng tröïc tieáp
Cách lấy mẫu
Ngẫu nhiên, đầy đủ
Mẫu tươi
Lô hàng chứa thùng/ chai/sọt đóng sẵn:
< 25 đv - 1 điểm lấy mẫu
26 - 100 đv - 5 điểm lấy mẫu
101 - 250 đv - 10 điểm lấy mẫu
> 250 đv - 15 điểm lấy mẫu
Các mẫu từ chợ đầu mối/ bán lẻ
< 50 kg - 3 điểm lấy mẫu
51 - 500 kg - 5 điểm lấy mẫu
501 - 2000 kg - 10 điểm lấy mẫu
> 2000 kg - 15 điểm lấy mẫu
Cách lấy mẫu từ khu vực trồng trọt
Lấy mẫu theo hàng
Lấy mẫu theo đường chéo
Các hình dạng khác nhau
Ngẫu nhiên, mẫu tươi - ngay khi thu họach, không chọn cây nằm hàng bìa,
Chuẩn bị mẫu
Càng sớm càng tốt
Các lọai rau khác nhau- phương thức cắt mẫu khác nhau
1. Rau ăn lá (mẫu tươi): ví dụ cải các lọai, xà lách
2. Rau ăn củ: khoai tây, cà rốt
mẫu chứa ít nước: mẫu cắt nhuyễn từ 2 - 3 mm
3. Trái cây: lọai bỏ lá, vỏ, hạt trước khi thử dư lượng
Quả chứa nhiều nước: cà chua, nho, dâu tây mẫu cắt to, cỡ 5 mm
Chuẩn bị mẫu
Càng sớm càng tốt
Rau ăn lá (mẫu tươi): ví dụ cải các lọai, xà lách
2. Quả: đậu cove, đậu Nhật
Chuẩn bị mẫu
Càng sớm càng tốt
Rau ăn lá (mẫu tươi): ví dụ cải các lọai, xà lách
2. Quả: đậu cove, đậu Nhật
Chuẩn bị mẫu
Càng sớm càng tốt
3. Quả: cà chua, dâu tây
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hòa Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)