DT ngoai nhiem sac the
Chia sẻ bởi Lưu Văn Tiến |
Ngày 23/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: DT ngoai nhiem sac the thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
TIẾT15:
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
I - NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH :
Trong tế bào có bao nhiêu loại NST? Là những loại nào?
- Trong TB có 2 loại NST:
+ NST thường: Autosome.
+ NST giới tính: Sex chromosome.
I - NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH :
- NST giới tính là loại NST chứa gen qui định giới tính( Có thể chứa cả các gen khác ).
Đặc điểm:
+ Tuỳ loài, tuỳ giới khi thì tương đồng hoặc không ...
+ Trên cặp NST giới tính không tương đồng có các đoạn tương đồng và không ...
NST giới tính là gì? Có đặc điểm như thế nào?
- Trong TB có 2 loại NST:
+ NST thường: Autosome.
+ NST giới tính: Sex chromosome.
Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật như thế nào?
* Kiểu XX; XY:
- Con cái XX; con đực XY:
- Con cái XY; con đực XX:
* Kiểu XX; XO:
- Con cái XX; con đực XO:
- Con cái XO; con đực XX:
Các cá thể XX; XY xét về mặt giới tính cho bao nhiêu loại giao tử
I - NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH :
Chim, bướm, cá, ếch nhái.…
Người, ĐV có vú, ruồi giấm…
Châu chấu, rệp, bọ xít…
Bọ nhậy.…
P:
F1:
F2:
X
100 % Mắt đỏ
Mắt đỏ
Lai thuận
Mắt trắng
50 % Mắt đỏ
100 % Mắt đỏ
50 %
Mắt trắng
P:
F1:
F2:
X
Mắt đỏ
Mắt trắng
Mắt trắng :
50 %
50 %
100 %
100 %
Mắt đỏ
Mắt đỏ
50 %
Lai nghịch
Mắt trắng
50 %
II - GEN TRÊN NHIỄM SẮC THỂ X:
- THÍ NGHIỆM:
P:
F1:
F2:
X
A
A
A
a
a
A
a
A
A
A
A
a
A
a
Lai thuận
P:
F1:
F2:
X
a
A
A
A
a
a
A
a
a
a
A
a
Lai nghịch
a
a
=> Tuân theo qui luật di truyền chéo.
II - GEN TRÊN NHIỄM SẮC THỂ X:
- GIẢI THÍCH:
- Ví dụ: Dị tật có túm lông ở tai, dính ngón 2 - 3 ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính Y qui định -> Truyền cho 100 % con trai.
- Gen nằm trên NST Y tuân theo qui luật DT thẳng ( Cho 100 % cơ thể mang cặp NST giới tính XY)
Di truyền liên kết với giới tính có ý nghĩa gì?
III - GEN TRÊN NHIỄM SẮC THỂ Y:
- Điều khiển tỉ lệ đực cái trong chăn nuôi, trồng trọt.
Nhận dạng được đực cái từ nhỏ -> Phân loại, tiện trong chăn nuôi.
Phát hiện được một số bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của nhiễm sắc thể .
IV - Ý NGHĨA CỦA DT LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
CỦNG CỐ:
Bài tập:
Bài tập 1:
P: XX x XY
Xác định tỉ lệ kiểu gen
Kiểu hình ở F1 ?
Bài tập 2:
P: XX x X0
Xác định tỉ lệ kiểu gen
Kiểu hình ở F1 ?
Giao tử P:
X
X
XX
XY
1 : 1
Y
X
O
X
XX
XO
1 : 1
CỦNG CỐ:
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
I - NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH :
Trong tế bào có bao nhiêu loại NST? Là những loại nào?
- Trong TB có 2 loại NST:
+ NST thường: Autosome.
+ NST giới tính: Sex chromosome.
I - NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH :
- NST giới tính là loại NST chứa gen qui định giới tính( Có thể chứa cả các gen khác ).
Đặc điểm:
+ Tuỳ loài, tuỳ giới khi thì tương đồng hoặc không ...
+ Trên cặp NST giới tính không tương đồng có các đoạn tương đồng và không ...
NST giới tính là gì? Có đặc điểm như thế nào?
- Trong TB có 2 loại NST:
+ NST thường: Autosome.
+ NST giới tính: Sex chromosome.
Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật như thế nào?
* Kiểu XX; XY:
- Con cái XX; con đực XY:
- Con cái XY; con đực XX:
* Kiểu XX; XO:
- Con cái XX; con đực XO:
- Con cái XO; con đực XX:
Các cá thể XX; XY xét về mặt giới tính cho bao nhiêu loại giao tử
I - NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH :
Chim, bướm, cá, ếch nhái.…
Người, ĐV có vú, ruồi giấm…
Châu chấu, rệp, bọ xít…
Bọ nhậy.…
P:
F1:
F2:
X
100 % Mắt đỏ
Mắt đỏ
Lai thuận
Mắt trắng
50 % Mắt đỏ
100 % Mắt đỏ
50 %
Mắt trắng
P:
F1:
F2:
X
Mắt đỏ
Mắt trắng
Mắt trắng :
50 %
50 %
100 %
100 %
Mắt đỏ
Mắt đỏ
50 %
Lai nghịch
Mắt trắng
50 %
II - GEN TRÊN NHIỄM SẮC THỂ X:
- THÍ NGHIỆM:
P:
F1:
F2:
X
A
A
A
a
a
A
a
A
A
A
A
a
A
a
Lai thuận
P:
F1:
F2:
X
a
A
A
A
a
a
A
a
a
a
A
a
Lai nghịch
a
a
=> Tuân theo qui luật di truyền chéo.
II - GEN TRÊN NHIỄM SẮC THỂ X:
- GIẢI THÍCH:
- Ví dụ: Dị tật có túm lông ở tai, dính ngón 2 - 3 ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính Y qui định -> Truyền cho 100 % con trai.
- Gen nằm trên NST Y tuân theo qui luật DT thẳng ( Cho 100 % cơ thể mang cặp NST giới tính XY)
Di truyền liên kết với giới tính có ý nghĩa gì?
III - GEN TRÊN NHIỄM SẮC THỂ Y:
- Điều khiển tỉ lệ đực cái trong chăn nuôi, trồng trọt.
Nhận dạng được đực cái từ nhỏ -> Phân loại, tiện trong chăn nuôi.
Phát hiện được một số bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của nhiễm sắc thể .
IV - Ý NGHĨA CỦA DT LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
CỦNG CỐ:
Bài tập:
Bài tập 1:
P: XX x XY
Xác định tỉ lệ kiểu gen
Kiểu hình ở F1 ?
Bài tập 2:
P: XX x X0
Xác định tỉ lệ kiểu gen
Kiểu hình ở F1 ?
Giao tử P:
X
X
XX
XY
1 : 1
Y
X
O
X
XX
XO
1 : 1
CỦNG CỐ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Văn Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)