DreamMMX
Nội dung tài liệu:
I. GIỚI THIỆU
Tự sinh mã HTML
Môi trường thiết kế WYSIWYG (What You See Is What You Get)
Cung cấp nhiều khả năng thiết kế
Hỗ trợ các tính năng Javascript
Hỗ trợ nhiều tính năng đồ hoạ
GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Các thành phần:
Vùng làm việc chính: là nơi cho phép thao tác, thiết kế trang
Bảng điều khiển đối tượng (Insert): Nơi cung cấp tất cả các đối tượng trên trang web (image, button, table, ...)
Bảng thuộc tính (Properties): chứa tất cả các thuộc tính của đối tượng hiện hành
Thanh Menu: nơi cung cấp mọi tính năng của chương trình
GIỚI THIỆU
Bảng điều khiển Insert
Bảng điều khiển Properties
Lưu ý:
Gọi các bảng điều khiển trên bằng cách chọn Menu Window/tên bảng điều khiển
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F2: Bật/tắt ĐK Insert
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F3: Bật/tắt ĐK Properties
Nhấn F4: Bật/tắt nhanh tất cả các bảng điều khiển đang có trên màn hình
Nhấn F12: Xem nhanh trang web trong cửa sổ trình duyệt
Mở và lưu file (Chọn Menu File):
Open: Mở một trang đã tồn tại
New: Tạo trang mới
Save: Lưu trang hiện tại
Save as: Lưu trang hiện tại với một tên khác
Dòng tiêu đề
Ảnh nền
Màu nền
Màu chữ
III. LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN
Sử dụng tổ hợp phím Shift + Enter để tạo ngắt dòng (
), Enter để tạo ngắt đoạn (
)
a. Chọn font cho văn bản:
Thiết lập font: Chọn Edit font List (bảng Properties)/Tìm font/nhấp Add/Ok
Thiết lập font mặc định: Chọn Menu Edit/Preferences/Font/Chỉ định font/Ok
Các định dạng khác:
Định dạng
Font chữ
Cở chữ
Canh lề
Tạo liên kết
Tạo danh sách
b. Định nghĩa kiểu:
Cho phép định nghĩa một kiểu cho trước để sử dụng lại nhiều lần khi cần.
Thực hiện: Chọn Menu Text/HTML Style/định nghĩa & đặt tên cho kiểu/Ok
Áp dụng: Quét chọn đoạn văn bản cần định dạng/right click/HTML Style/Chọn tên kiểu đã định nghĩa
IV. BỔ SUNG ĐỒ HOẠ
Một số lưu ý khi sử dụng đồ hoạ:
Chỉ nên sử dụng ảnh dạng nén (*.gif, *.jpg, *.jpeg), Cắt nhỏ các ảnh lớn, Dung lượng của ảnh < 25Kb
Tổng dung lượng của trang < 150Kb
Một website được đánh giá tốt và cuốn hút người dùng chỉ khi trang web được thiết kế đẹp mắt và thời gian tải nhanh chóng
a. Chèn ảnh vào trang:
Chọn Menu Insert/Image
Chọn Insert Image trực tiếp từ bảng Insert
b. Các thuộc tính:
W(Width): Độ rộng hình ảnh
H(Height): Chiều cao ảnh
Border: Xác định độ dày viền ảnh
Link: Thiết lập liên kết cho hình ảnh
Alt: Tạo ghi chú cho ảnh
Các thuộc tính:
-Vspace: Thiết lập khoảng trống phía trên & phía dưới ảnh
-Hspace: Thiết lập khoảng trống phía trái & phía phải ảnh
-Map: Công cụ cho phép tạo các điểm liên kết nóng trên hình ảnh (bản đồ ảnh)
Reset Size: Trở lại kích thước ban đầu của ảnh
V.THÊM CÁC HIỆU ỨNG CHO TRANG WEB
Chèn văn bản Flash: Chọn Menu Insert/Interactive Image/Flash Text
Các thuộc tính:- Color: Màu cho văn bản
Bg Color: Thiết lập màu nền văn bản
RollOver Color: Màu thể hiện khi rê chuột trên văn bản
Link: Thiết lập liên kết
Target: Xác định cách thức mở trang liên kết
Save As: Lưu thành tập tin flash (*.swf)
V.THÊM CÁC HIỆU ỨNG CHO TRANG WEB
2. Chèn nút lệnh Flash:
Chọn Menu Insert/Interactive Image/Flash Button
Style: Kiểu nút lệnh flash
3. Chèn một file Flash: Chức năng nhúng 1 file Flash đã có vào trang web
Chọn Menu Insert/Media/Flash/chỉ định file Flash/Ok
4. Tạo hiệu ứng hoán chuyển hình ảnh
(SwapImage): thay đổi ảnh hiện tại bằng một hình ảnh khác khi rê chuột trên ảnh
Chọn Menu Insert/Interactive Images/RollOver Images
Các thuộc tính:
Original Image: Chọn ảnh nguồn
RollOver Image: Chọn ảnh thay thế khi người dùng rê chuột trên đối tượng
Link: Thiết lập liên kết cho ảnh