Đột biến dị bội thể
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Tâm |
Ngày 18/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Đột biến dị bội thể thuộc Sinh học
Nội dung tài liệu:
Chuyên đề 8: Thể dị bội
Danh sách sv thực hiện:
Vũ Thị Huyền. Mssv: 08161071. Lớp: DH08TA
Lê Đức Trí. Mssv: 08161002. Lớp: DH08TA
Nguyễn Minh Luân. Mssv:08111020. Lớp: DH08CN
Đoàn Nhật Trường. Mssv: 08161230. Lớp; DH08TA
Bộ giáo dục và đào tạo
Trường ĐH Nông Lâm TP. HCM
Khoa CNTY
Nội dung
Tổng quát: định nghĩa, nguyên nhân, cơ chế phát sinh dị bội thể
Các thể dị bội
Những ví dụ minh họa
I- Tổng quát
1. Định nghĩa: Dị bội thể là những cá thể có sự thay đổi số lượng NST của một hoặc vài cặp NST so với NST bình thường.
2. Nguyên nhân:
Bên trong: rối loạn sinh lý sinh hóa tế bào.
Bên ngoài: tác nhân lý hóa( phóng xạ, colchicine), môi trường,..
3. Cơ chế phát sinh: NST không phân ly ở kỳ sau trong giảm phân do thoi vô sắc không hình thành.
Hậu quả:
Thực vật:thay đổi kiểu hình
giảm sức sống của cây
Động vật: thay đổi kiểu hình
Giảm sức sống
Rối loạn sinh sản
Gây chết
II- Các loại dị bội thể
1. Thể đơn nhiễm(monosomic): thiếu 1 NST ở một cặp nào đó.
Do sự tiếp hợp giữa 1 giao tử bình thường với 1 giao tử khuyết nhiễm.
Công thức gen: 2n – 1
Có 2 loại giao tử: n và n-1
2. Thể tam nhiễm(trisomic): thừa 1 NST của 1 cặp nào đó.
Do sự tiếp hợp giữa 1 giao tử bình thường với 1 giao tử thừa 1 NST.
Công thức bộ gen: 2n+1
Có 2 loại giao tử: n và n+1
3.Thể vô nhiễm( nullosomic)
Mất cả 2 NST của 1 cặp
Công thứ bộ gen : 2n-2
Thường gây chết
vd lúa mì ở thể lục bội
mất 1 cặp (6n-2)
4. tứ nhiễm Thể ( tetrasomic)
Có thêm 2 NST ở 1 cặp
Công thức bộ gen: 2n+2
5. Thể tam nhiễm kép( double trisomic)
Tam nhiễm ở 2 cặp NST khác nhau
Công thức bộ gen: 2n+1+1
Một số ví dụ điển hình về dị bội
Các thể tam nhiễm ở cây Datura stramonium có 2n = 24 thuộc cùng chi với cà độc dược, đã phát hiện được các đột biến tam nhiễm có 25 nhiễm sắc thể tuần tự ở tất cả 12 cặp nhiễm sắc thể
12 hình dạng quả đột biến cà độc dược tam nhiễm so với bình thường
Thể vô nhiễm ở lúa mì
Lúa mì (Triticum vulgare) có 6n = 42 có 21 loại vô nhiễm của 21 cặp nhiễm sắc thể . Đều phát triển yếu hơn lúa mì bình thường
ở động vật
Ruồi giấm có bộ NST XX cái XY đực,đột biến dị bội thể tạo ruồi XO đực mắt đỏ và ruồi XXY cái mắt trắng
các thể dị bội ở người
Thường gặp dạng tam nhiễm(trisomic)
Trisomic ở cặp 13-15: ngu dần, phát triển không bình thường ở trẻ
Tam nhiễm trên nhiễm sắc thể 13: hội chứng patau,nức môi sọ bất thường ,tim dị dạng.
Tam nhiễm trên nhiễm sắc thể 18 : hội chứng Ewards 95% chết
Trisomic ở cặp 16-18: pt không bình thường(không cổ, cơ xương không phát triển)
Tam nhiễm trên nhiễm sắc thể 21
Hội chứng down
Tam nhiễm trên nhiễm sắc thể 21
Dị bội trên nhiễm sắc thể giới tính
Hội chứng Turner(XO)
Lùn (thấp hơn 1,5m),cơ quan sinh dục kém phát triển (không dậy thì),kém thông minh
hội chứng Klinefelter(XXY)
Bất thụ,ngón tay chân dài,phát triển ngực có tính nữ và suy giảm trí tuệ
Người mắc hội chứng klinefelter
Một vài đặc điễm của người mắc hội chứng klinefelter
siêu nữ (XXX)
thoái hóa ,suy giảm trí tuệ.
Vô sinh
Giảm sức sống
siêu nam (XYY) và YO không sống
Người siêu nam có bộ nhiễm sắc thể XYY
ứng dụng thể dị bội
Hiểu biết về dị bội thể giúp chuẩn đoán sớm các bệnh di truyền có liên quan NST
Trong chọn giống
Có thể sử dụng các thể không để đưa NST mong muốn vào cây lai
Cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hóa
Trong nghiên cứu di truyền học
Xác định vị trí của gen
Đối với nghiên cứu di truyền học
xác định vị trí của gen
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe
Danh sách sv thực hiện:
Vũ Thị Huyền. Mssv: 08161071. Lớp: DH08TA
Lê Đức Trí. Mssv: 08161002. Lớp: DH08TA
Nguyễn Minh Luân. Mssv:08111020. Lớp: DH08CN
Đoàn Nhật Trường. Mssv: 08161230. Lớp; DH08TA
Bộ giáo dục và đào tạo
Trường ĐH Nông Lâm TP. HCM
Khoa CNTY
Nội dung
Tổng quát: định nghĩa, nguyên nhân, cơ chế phát sinh dị bội thể
Các thể dị bội
Những ví dụ minh họa
I- Tổng quát
1. Định nghĩa: Dị bội thể là những cá thể có sự thay đổi số lượng NST của một hoặc vài cặp NST so với NST bình thường.
2. Nguyên nhân:
Bên trong: rối loạn sinh lý sinh hóa tế bào.
Bên ngoài: tác nhân lý hóa( phóng xạ, colchicine), môi trường,..
3. Cơ chế phát sinh: NST không phân ly ở kỳ sau trong giảm phân do thoi vô sắc không hình thành.
Hậu quả:
Thực vật:thay đổi kiểu hình
giảm sức sống của cây
Động vật: thay đổi kiểu hình
Giảm sức sống
Rối loạn sinh sản
Gây chết
II- Các loại dị bội thể
1. Thể đơn nhiễm(monosomic): thiếu 1 NST ở một cặp nào đó.
Do sự tiếp hợp giữa 1 giao tử bình thường với 1 giao tử khuyết nhiễm.
Công thức gen: 2n – 1
Có 2 loại giao tử: n và n-1
2. Thể tam nhiễm(trisomic): thừa 1 NST của 1 cặp nào đó.
Do sự tiếp hợp giữa 1 giao tử bình thường với 1 giao tử thừa 1 NST.
Công thức bộ gen: 2n+1
Có 2 loại giao tử: n và n+1
3.Thể vô nhiễm( nullosomic)
Mất cả 2 NST của 1 cặp
Công thứ bộ gen : 2n-2
Thường gây chết
vd lúa mì ở thể lục bội
mất 1 cặp (6n-2)
4. tứ nhiễm Thể ( tetrasomic)
Có thêm 2 NST ở 1 cặp
Công thức bộ gen: 2n+2
5. Thể tam nhiễm kép( double trisomic)
Tam nhiễm ở 2 cặp NST khác nhau
Công thức bộ gen: 2n+1+1
Một số ví dụ điển hình về dị bội
Các thể tam nhiễm ở cây Datura stramonium có 2n = 24 thuộc cùng chi với cà độc dược, đã phát hiện được các đột biến tam nhiễm có 25 nhiễm sắc thể tuần tự ở tất cả 12 cặp nhiễm sắc thể
12 hình dạng quả đột biến cà độc dược tam nhiễm so với bình thường
Thể vô nhiễm ở lúa mì
Lúa mì (Triticum vulgare) có 6n = 42 có 21 loại vô nhiễm của 21 cặp nhiễm sắc thể . Đều phát triển yếu hơn lúa mì bình thường
ở động vật
Ruồi giấm có bộ NST XX cái XY đực,đột biến dị bội thể tạo ruồi XO đực mắt đỏ và ruồi XXY cái mắt trắng
các thể dị bội ở người
Thường gặp dạng tam nhiễm(trisomic)
Trisomic ở cặp 13-15: ngu dần, phát triển không bình thường ở trẻ
Tam nhiễm trên nhiễm sắc thể 13: hội chứng patau,nức môi sọ bất thường ,tim dị dạng.
Tam nhiễm trên nhiễm sắc thể 18 : hội chứng Ewards 95% chết
Trisomic ở cặp 16-18: pt không bình thường(không cổ, cơ xương không phát triển)
Tam nhiễm trên nhiễm sắc thể 21
Hội chứng down
Tam nhiễm trên nhiễm sắc thể 21
Dị bội trên nhiễm sắc thể giới tính
Hội chứng Turner(XO)
Lùn (thấp hơn 1,5m),cơ quan sinh dục kém phát triển (không dậy thì),kém thông minh
hội chứng Klinefelter(XXY)
Bất thụ,ngón tay chân dài,phát triển ngực có tính nữ và suy giảm trí tuệ
Người mắc hội chứng klinefelter
Một vài đặc điễm của người mắc hội chứng klinefelter
siêu nữ (XXX)
thoái hóa ,suy giảm trí tuệ.
Vô sinh
Giảm sức sống
siêu nam (XYY) và YO không sống
Người siêu nam có bộ nhiễm sắc thể XYY
ứng dụng thể dị bội
Hiểu biết về dị bội thể giúp chuẩn đoán sớm các bệnh di truyền có liên quan NST
Trong chọn giống
Có thể sử dụng các thể không để đưa NST mong muốn vào cây lai
Cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hóa
Trong nghiên cứu di truyền học
Xác định vị trí của gen
Đối với nghiên cứu di truyền học
xác định vị trí của gen
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)