Dòng điện không đổi (Thanh tra TD)
Chia sẻ bởi Đỗ Thế Anh |
Ngày 23/10/2018 |
67
Chia sẻ tài liệu: Dòng điện không đổi (Thanh tra TD) thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
chào mừng các thầy cô giáo
và các em học sinh
Đến với tiết học môn Vật lí ( ban khoa học tự nhiên )
Bài dạy: Dòng điện không đổi. Nguồn điện Lớp: 11A5 . Trường THPT Hoàng văn Thụ - huyện Vụ Bản Giáo viên thực hiện: Đỗ Thế Anh
Chương II
DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Bài 10: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
NGUỒN ĐIỆN
1.Dòng điện. Các tác dụng của dòng điện
Dòng điện là gì?
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích nào?
Là dòng êlêctrôn chuyển động có hướng.
Chiều của dòng điện được quy ước như thế nào?
Là chiều chuyển động của các hạt mang điện tích dương.
chiều dòng điện
A
B
Dòng điện có những tác dụng nào?
Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ. Tuỳ theo môi trường mà dòng điện còn có thể có các tác dụng khác như: tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác dụng sinh lí ...
Đại lượng vật lí nào đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện?
Đại lượng vật lí nào đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện là cường độ dòng điện
2. Cường độ dòng điện. Định luật Ôm
a. Định nghĩa:
Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện, được xác định bằng thương số giữa điện lượng ∆q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong thời gian ∆t và khoảng thời gian đó.
Chú ý: Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.
b. Định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa điện trở
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R
Chú ý: U = VA – VB = IR gọi là độ giảm điện thế trên điện trở R
Điện trở vật dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ.
Chọn phát biểu đúng:
A. Điện trở vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
B. Điện trở vật dẫn tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện
C. Điện trở vật dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn
D. Điện trở vật dẫn phụ thuộc vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn
C. Điện trở vật dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế
hai đầu vật dẫn
Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế bằng dụng cụ gì? Em hãy cho biết cách mắc các dụng cụ đó?
Đo cường độ dòng điện bằng Ampe kế: Mắc Ampe kế nối tiếp với đoạn mạch cần đo
Đo hiệu điện thế bằng Vôn kế: Mắc Vôn kế song song với đoạn mạch cần đo
Chú ý: Chọn Ampe kế và vôn kế có giá trị đo phù hợp
+
-
Đo hiệu điện thế
Đo cường độ dòng điện
+
_
Nguồn điện
Điện trở R
Đồ thị nào sau đây diễn tả sự phụ thuộc các đại lượng tuân theo định luật Ôm?
U
0
U
U
0
U
I
0
U
I
I
H.a
H.b
H.c
H.d
Đáp án H.c bởi vì với R không đổi, U phụ thuộc I theo hàm toán học bậc nhất.
Đồ thị hàm số y = ax có dạng là đường thẳng qua gốc toạ độ
Ở nhiệt độ không đổi ,đường biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế gọi là đặc tuyến Vôn Ampe.
H.c
3. Nguồn điện
Điều kiện để có dòng điện chạy qua vật dẫn là gì?
Phải có hiệu điện thế duy trì giữa hai đầu vật dẫn. Nghĩa là phải nối hai đầu vật dẫn với hai cực của một nguồn điện.
Máy phát điện
Diamo xe đạp
Pin khô ( Cấu tạo )
Pin điện hoá ( tự tạo )
Cá điện
Pin Vôn ta (cấu tạo )
l?
Cấu tạo pin Vôn ta
+
Cực dương
_
Cực âm
Chiều dòng điện
Lực điện
Lực lạ
Nguồn điện ( Pin khô )
4. suất điện động của nguồn điện
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn điện tích đó.
Chú ý: Nguồn điện là vật dẫn nên còn có điện trở, gọi là điện trở trong của nguồn điện.
Bài tập áp dụng.
Chọn phương án đúng:
1. Suất điện động của nguồn điện là đại lương đặc trưng cho:
A. Khả năng tích điện cho hai cực của nó.
B. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
C. Khả năng thực hiện công của nguồn điện.
D. Khả năng tác dụng lực của nguồn điện.
C. Khả năng thực hiện công của nguồn điện.
2. Lực lạ thực hiện một công 840 mJ khi dịch chuyển một lượng điện tích 7.10-2 C giữa hai cực bên trong một nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện là.
1,2 V C. 120 V
12 V D. 12 mV
12 V
Bạn có biết:
Angđrê Mari Ampe sinh ngày 20 – 1 – 1775, tại thành phố Liông nước Pháp.
Ampe rất ham đọc sách, năm lên 4 đã tự học đọc, học viết được tiếng mẹ đẻ. Năm lên 10 đã tự học thành công tiếng La tinh. 12 tuổi đọc xong bộ Bách khoa toàn thư. Ông có một trí nhớ ít ai sánh kịp.
Sau khi cha mất, gia đình sa sút. Ampe sống nghèo túng bằng tièn dạy học thuê. Tuy nhiên ông vẫn kiên trì nghiên cứu khoa học.Tháng 9 – 1920 sau khi nghe thông báo thí nghiệm của Ơxtét, Ông đã đưa ra : “Giả thuyết Ampe” quy các hiện tượng từ về hiện tượng điện.
Ông đã đưa ra hai khái niệm cơ bản của điện học là “ Hiệu điện thế” và “Cường độ dòng điện”. Chính Ampe đã đưa ra định nghĩa dòng điện và quy ước chiều dòng điện. Ông đã thiết kế và tự chế tạo thiết bị phục vụ cho thí nghiệm của mình ( Ampe kế, Vôn kế, Ôm kế...). Ông được mệnh danh là: “Niutơn của điện học”.
Những thành tựu rực rỡ của 10 năm nghiên cứu khoa học đã nâng người GV trung học lên địa vị viện sĩ viện hàn lâm khoa học Pháp,giáo sư trường ĐH Bách khoa Pa ri. Ngoài các công trình nghiên cứu về Vật lí, Ông còn có các công trình về toán học, triết học,xã hội học...
Am pe mất ngày 10 – 7 – 1836.
Ai cũng xúc động và thương tiếc nhà bác học lỗi lạc khi nhận được tin từ thành phố Macxây báo đi: “Anđrê Mari Ampe không còn nữa...”. Để tưởng nhớ, ghi nhận công lao của ông, tên của ông được dùng để đặt cho đơn vị cường độ dòng điện.
Chúc các thầy, cô mạnh khoẻ.
Chúc các em học tốt
Bài học kết thúc tại đây
và các em học sinh
Đến với tiết học môn Vật lí ( ban khoa học tự nhiên )
Bài dạy: Dòng điện không đổi. Nguồn điện Lớp: 11A5 . Trường THPT Hoàng văn Thụ - huyện Vụ Bản Giáo viên thực hiện: Đỗ Thế Anh
Chương II
DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Bài 10: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
NGUỒN ĐIỆN
1.Dòng điện. Các tác dụng của dòng điện
Dòng điện là gì?
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích nào?
Là dòng êlêctrôn chuyển động có hướng.
Chiều của dòng điện được quy ước như thế nào?
Là chiều chuyển động của các hạt mang điện tích dương.
chiều dòng điện
A
B
Dòng điện có những tác dụng nào?
Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ. Tuỳ theo môi trường mà dòng điện còn có thể có các tác dụng khác như: tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác dụng sinh lí ...
Đại lượng vật lí nào đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện?
Đại lượng vật lí nào đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện là cường độ dòng điện
2. Cường độ dòng điện. Định luật Ôm
a. Định nghĩa:
Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện, được xác định bằng thương số giữa điện lượng ∆q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong thời gian ∆t và khoảng thời gian đó.
Chú ý: Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.
b. Định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa điện trở
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R
Chú ý: U = VA – VB = IR gọi là độ giảm điện thế trên điện trở R
Điện trở vật dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ.
Chọn phát biểu đúng:
A. Điện trở vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
B. Điện trở vật dẫn tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện
C. Điện trở vật dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn
D. Điện trở vật dẫn phụ thuộc vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn
C. Điện trở vật dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế
hai đầu vật dẫn
Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế bằng dụng cụ gì? Em hãy cho biết cách mắc các dụng cụ đó?
Đo cường độ dòng điện bằng Ampe kế: Mắc Ampe kế nối tiếp với đoạn mạch cần đo
Đo hiệu điện thế bằng Vôn kế: Mắc Vôn kế song song với đoạn mạch cần đo
Chú ý: Chọn Ampe kế và vôn kế có giá trị đo phù hợp
+
-
Đo hiệu điện thế
Đo cường độ dòng điện
+
_
Nguồn điện
Điện trở R
Đồ thị nào sau đây diễn tả sự phụ thuộc các đại lượng tuân theo định luật Ôm?
U
0
U
U
0
U
I
0
U
I
I
H.a
H.b
H.c
H.d
Đáp án H.c bởi vì với R không đổi, U phụ thuộc I theo hàm toán học bậc nhất.
Đồ thị hàm số y = ax có dạng là đường thẳng qua gốc toạ độ
Ở nhiệt độ không đổi ,đường biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế gọi là đặc tuyến Vôn Ampe.
H.c
3. Nguồn điện
Điều kiện để có dòng điện chạy qua vật dẫn là gì?
Phải có hiệu điện thế duy trì giữa hai đầu vật dẫn. Nghĩa là phải nối hai đầu vật dẫn với hai cực của một nguồn điện.
Máy phát điện
Diamo xe đạp
Pin khô ( Cấu tạo )
Pin điện hoá ( tự tạo )
Cá điện
Pin Vôn ta (cấu tạo )
l?
Cấu tạo pin Vôn ta
+
Cực dương
_
Cực âm
Chiều dòng điện
Lực điện
Lực lạ
Nguồn điện ( Pin khô )
4. suất điện động của nguồn điện
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn điện tích đó.
Chú ý: Nguồn điện là vật dẫn nên còn có điện trở, gọi là điện trở trong của nguồn điện.
Bài tập áp dụng.
Chọn phương án đúng:
1. Suất điện động của nguồn điện là đại lương đặc trưng cho:
A. Khả năng tích điện cho hai cực của nó.
B. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
C. Khả năng thực hiện công của nguồn điện.
D. Khả năng tác dụng lực của nguồn điện.
C. Khả năng thực hiện công của nguồn điện.
2. Lực lạ thực hiện một công 840 mJ khi dịch chuyển một lượng điện tích 7.10-2 C giữa hai cực bên trong một nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện là.
1,2 V C. 120 V
12 V D. 12 mV
12 V
Bạn có biết:
Angđrê Mari Ampe sinh ngày 20 – 1 – 1775, tại thành phố Liông nước Pháp.
Ampe rất ham đọc sách, năm lên 4 đã tự học đọc, học viết được tiếng mẹ đẻ. Năm lên 10 đã tự học thành công tiếng La tinh. 12 tuổi đọc xong bộ Bách khoa toàn thư. Ông có một trí nhớ ít ai sánh kịp.
Sau khi cha mất, gia đình sa sút. Ampe sống nghèo túng bằng tièn dạy học thuê. Tuy nhiên ông vẫn kiên trì nghiên cứu khoa học.Tháng 9 – 1920 sau khi nghe thông báo thí nghiệm của Ơxtét, Ông đã đưa ra : “Giả thuyết Ampe” quy các hiện tượng từ về hiện tượng điện.
Ông đã đưa ra hai khái niệm cơ bản của điện học là “ Hiệu điện thế” và “Cường độ dòng điện”. Chính Ampe đã đưa ra định nghĩa dòng điện và quy ước chiều dòng điện. Ông đã thiết kế và tự chế tạo thiết bị phục vụ cho thí nghiệm của mình ( Ampe kế, Vôn kế, Ôm kế...). Ông được mệnh danh là: “Niutơn của điện học”.
Những thành tựu rực rỡ của 10 năm nghiên cứu khoa học đã nâng người GV trung học lên địa vị viện sĩ viện hàn lâm khoa học Pháp,giáo sư trường ĐH Bách khoa Pa ri. Ngoài các công trình nghiên cứu về Vật lí, Ông còn có các công trình về toán học, triết học,xã hội học...
Am pe mất ngày 10 – 7 – 1836.
Ai cũng xúc động và thương tiếc nhà bác học lỗi lạc khi nhận được tin từ thành phố Macxây báo đi: “Anđrê Mari Ampe không còn nữa...”. Để tưởng nhớ, ghi nhận công lao của ông, tên của ông được dùng để đặt cho đơn vị cường độ dòng điện.
Chúc các thầy, cô mạnh khoẻ.
Chúc các em học tốt
Bài học kết thúc tại đây
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thế Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)