Đông cơ đốt trong(rất hay)
Chia sẻ bởi Trần Minh Phượng |
Ngày 18/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: Đông cơ đốt trong(rất hay) thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Bài 21:Nguyên lý làm việc cuả động cơ đốt trong
I - MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Điểm chết c?a pittông
Định nghĩa : Điểm chết của pit-tông là vị trí mà tại đó pit-tông đổi chiều chuyển động.
Điểm chết trên(ĐCT ): là VT tại đó pit-tông ở xa tâm trục khuỷu nhất.
ĐCT
Điểm chết dưới(ĐCD ):là VT tại đó pit-tông ở gần tâm trục khuỷu nhất.
I - MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2. Hành trình c?a pittông
Hành trình của pittông chính là
quãng đường pittông đi được giữa hai điểm chết.
Kí hiệu: s.
S = 2R
R : Bán kính quay của trục khuỷu.
S
R
I - MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
ĐCD
3. Thể tích toàn phần ( Vtp )
Thể tích toàn phần là thể tích xilanh khi pitông ở ĐCD. Nó được giới hạn bởi nắp máy, thành xilanh và đỉnh pittông.
Đơn vị : cm3 hoặc lit.
Vtp
I - MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
ĐCT
4. Thể tích buồng cháy ( Vbc )
Đơn vị : cm3 hoặc lit.
Là thể tích xilanh khi pittông ở ĐCT.
I - MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
ĐCD
ĐCT
5. Thể tích công tác ( Vct )
Đơn vị : cm3 hoặc lit.
Thể tích công tác là thể tích xi lanh giới hạn bởi hai điểm chết.
Như vậy :
Vct = Vtp - Vbc
I - MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
6. Tỉ số nén ( e )
Tỉ số nén là tỉ số giữa thể tích toàn phần và thể tích buồng cháy.
Ở động cơ Điêzen : e = 6 - 10.
Ở động cơ Xăng : e = 15 - 20.
e =
Vtp
Vbc
I - MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
7. Chu trình làm việc c?a động cơ.
8. Kì.
Khi động cơ làm việc phải trải qua các quá trình nạp, nén, cháy – giãn nở và thải khí. Tổng hợp các quá trình đó gọi là chu trình làm việc của động cơ.
Kì là một phần của chu trình, diễn ra trong thời gian một hành trình của pittông.
Như vậy :
Động cơ 4 kì : Pittông thực hiện 4 hành trình.
Động cơ 2 kì : Pittông thực hiện 2 hành trình.
II - NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC ĐC 4 KÌ
a - Kì nạp
1. Nguyên lí làm việc c?a Động cơ Điêzen 4 kì
Pittông đi từ ĐCT – ĐCD. Xupap nạp mở, xupap thải đóng.
Do sự chênh lệch áp suất trong xilanh và bên ngoài nên không khí bên ngoài sẽ chui vào xilanh qua cửa nạp.
ĐCT
II - NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC ĐC 4 KÌ
a - Kì nạp
ĐCD
ĐCT
1. Nguyên lí làm việc của Động cơ Điêzen 4 kì
Pittông đi từ ĐCT – ĐCD. Xupap nạp mở, xupap thải đóng.
Do sự chênh lệch áp suất trong xilanh và bên ngoài nên không khí bên ngoài sẽ chui vào xilanh qua cửa nạp.
II - NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC ĐC 4 KÌ
ĐCD
ĐCT
1. Nguyên lí làm việc của Động cơ Điêzen 4 kì
b - Kì nén
Pittông đi từ ĐCD – ĐCT.
Cả hai xupap đều đóng.
Thể tích xi lanh giảm, áp suất và nhiệt độ trong xilanh tăng.
Cuối kì nén vòi phun phun một lượng nhiên liệu Điêzen có áp suất cao vào buồng cháy.
II - NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC ĐC 4 KÌ
c. Cháy – giãn nở
ĐCD
ĐCT
1. Nguyên lí làm việc của Động cơ Điêzen 4 kì
Pittông đi từ ĐCT – ĐCD.
Cả hai xupap đều đóng.
Nhiên liệu được phun tơi vào buồng cháy hoà trộn với khí nóng tạo thành hoà khí.Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ cao hoà khí tự bốc cháy sinh ra áp suất đẩy pitông đi xuống.Kì này là kì sinh công.
II - NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC ĐC 4 KÌ
ĐCD
ĐCT
1. Nguyên lí làm việc của Động cơ Điêzen 4 kì
c. Cháy – giãn nở
Pittông đi từ ĐCT – ĐCD.
Cả hai xupap đều đóng.
Nhiên liệu được phun tơi vào buồng cháy hoà trộn với khí nóng tạo thành hoà khí.Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ cao hoà khí tự bốc cháy sinh ra áp suất đẩy pitông đi xuống.Kì này là kì sinh công.
II - NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC ĐC 4 KÌ
ĐCD
ĐCT
1. Nguyên lí làm việc của Động cơ Điêzen 4 kì
c. Cháy – giãn nở
Pittông đi từ ĐCT – ĐCD.
Cả hai xupap đều đóng.
Nhiên liệu được phun tơi vào buồng cháy hoà trộn với khí nóng tạo thành hoà khí.Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ cao hoà khí tự bốc cháy sinh ra áp suất đẩy pitông đi xuống.Kì này là kì sinh công.
II - NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC ĐC 4 KÌ
d. Kì thải
ĐCD
ĐCT
1. Nguyên lí làm việc của Động cơ Điêzen 4 kì
Pittông được trục khuỷu dẫn động đi lên đẩy khí thải trong xilanh ra ngoài.
Pittông đi từ ĐCD – ĐCT. Xupap nạp đóng, xupap thải mở.
Khi pittông đi đến ĐCT, chu trình làm việc mới bắt đầu.
II - NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC ĐC 4 KÌ
ĐCD
ĐCT
1. Nguyên lí làm việc của Động cơ Điêzen 4 kì
d. Kì thải
Pittông được trục khuỷu dẫn động đi lên đẩy khí thải trong xilanh ra ngoài.
Pittông đi từ ĐCD – ĐCT. Xupap nạp đóng, xupap thải mở.
Khi pittông đi đến ĐCT, chu trình làm việc mới bắt đầu.
II - nguyên lý làm việc của động cơ 4 kì
1. Nguyên lí làm việc c?a Động cơ Điêzen 4 kì
e - Chú ý :
Để nạp được nhiều hơn và thải được sạch hơn thì các xuppap được mở sớm hơn và đóng muộn hơn.
Để quá trình cháy giãn nở được tốt hơn thì vòi phun được bố trí phun sớm hơn.
2. Nguyên lí làm việc c?a Động cơ Xăng 4 kì
Trong kì nạp :
Động cơ điêzen 4 kì : nhiên liệu là không khí.
Động cơ xăng 4 kì : nhiên liệu là hoà khí ( xăng + không khí ) tạo bởibộ chế hoà khí lắp trên đường ống nạp.
Cuối kì nén :
Động cơ điêzen 4 kì : Diễn ra quá trình phun nhiên liệu điêzen.
Động cơ xăng 4 kì : Buzi bật tia lủa điện đốt cháy hoà khí.
II - nguyên lý làm việc của động cơ 4 kì
I - MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Điểm chết c?a pittông
Định nghĩa : Điểm chết của pit-tông là vị trí mà tại đó pit-tông đổi chiều chuyển động.
Điểm chết trên(ĐCT ): là VT tại đó pit-tông ở xa tâm trục khuỷu nhất.
ĐCT
Điểm chết dưới(ĐCD ):là VT tại đó pit-tông ở gần tâm trục khuỷu nhất.
I - MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2. Hành trình c?a pittông
Hành trình của pittông chính là
quãng đường pittông đi được giữa hai điểm chết.
Kí hiệu: s.
S = 2R
R : Bán kính quay của trục khuỷu.
S
R
I - MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
ĐCD
3. Thể tích toàn phần ( Vtp )
Thể tích toàn phần là thể tích xilanh khi pitông ở ĐCD. Nó được giới hạn bởi nắp máy, thành xilanh và đỉnh pittông.
Đơn vị : cm3 hoặc lit.
Vtp
I - MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
ĐCT
4. Thể tích buồng cháy ( Vbc )
Đơn vị : cm3 hoặc lit.
Là thể tích xilanh khi pittông ở ĐCT.
I - MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
ĐCD
ĐCT
5. Thể tích công tác ( Vct )
Đơn vị : cm3 hoặc lit.
Thể tích công tác là thể tích xi lanh giới hạn bởi hai điểm chết.
Như vậy :
Vct = Vtp - Vbc
I - MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
6. Tỉ số nén ( e )
Tỉ số nén là tỉ số giữa thể tích toàn phần và thể tích buồng cháy.
Ở động cơ Điêzen : e = 6 - 10.
Ở động cơ Xăng : e = 15 - 20.
e =
Vtp
Vbc
I - MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
7. Chu trình làm việc c?a động cơ.
8. Kì.
Khi động cơ làm việc phải trải qua các quá trình nạp, nén, cháy – giãn nở và thải khí. Tổng hợp các quá trình đó gọi là chu trình làm việc của động cơ.
Kì là một phần của chu trình, diễn ra trong thời gian một hành trình của pittông.
Như vậy :
Động cơ 4 kì : Pittông thực hiện 4 hành trình.
Động cơ 2 kì : Pittông thực hiện 2 hành trình.
II - NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC ĐC 4 KÌ
a - Kì nạp
1. Nguyên lí làm việc c?a Động cơ Điêzen 4 kì
Pittông đi từ ĐCT – ĐCD. Xupap nạp mở, xupap thải đóng.
Do sự chênh lệch áp suất trong xilanh và bên ngoài nên không khí bên ngoài sẽ chui vào xilanh qua cửa nạp.
ĐCT
II - NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC ĐC 4 KÌ
a - Kì nạp
ĐCD
ĐCT
1. Nguyên lí làm việc của Động cơ Điêzen 4 kì
Pittông đi từ ĐCT – ĐCD. Xupap nạp mở, xupap thải đóng.
Do sự chênh lệch áp suất trong xilanh và bên ngoài nên không khí bên ngoài sẽ chui vào xilanh qua cửa nạp.
II - NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC ĐC 4 KÌ
ĐCD
ĐCT
1. Nguyên lí làm việc của Động cơ Điêzen 4 kì
b - Kì nén
Pittông đi từ ĐCD – ĐCT.
Cả hai xupap đều đóng.
Thể tích xi lanh giảm, áp suất và nhiệt độ trong xilanh tăng.
Cuối kì nén vòi phun phun một lượng nhiên liệu Điêzen có áp suất cao vào buồng cháy.
II - NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC ĐC 4 KÌ
c. Cháy – giãn nở
ĐCD
ĐCT
1. Nguyên lí làm việc của Động cơ Điêzen 4 kì
Pittông đi từ ĐCT – ĐCD.
Cả hai xupap đều đóng.
Nhiên liệu được phun tơi vào buồng cháy hoà trộn với khí nóng tạo thành hoà khí.Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ cao hoà khí tự bốc cháy sinh ra áp suất đẩy pitông đi xuống.Kì này là kì sinh công.
II - NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC ĐC 4 KÌ
ĐCD
ĐCT
1. Nguyên lí làm việc của Động cơ Điêzen 4 kì
c. Cháy – giãn nở
Pittông đi từ ĐCT – ĐCD.
Cả hai xupap đều đóng.
Nhiên liệu được phun tơi vào buồng cháy hoà trộn với khí nóng tạo thành hoà khí.Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ cao hoà khí tự bốc cháy sinh ra áp suất đẩy pitông đi xuống.Kì này là kì sinh công.
II - NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC ĐC 4 KÌ
ĐCD
ĐCT
1. Nguyên lí làm việc của Động cơ Điêzen 4 kì
c. Cháy – giãn nở
Pittông đi từ ĐCT – ĐCD.
Cả hai xupap đều đóng.
Nhiên liệu được phun tơi vào buồng cháy hoà trộn với khí nóng tạo thành hoà khí.Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ cao hoà khí tự bốc cháy sinh ra áp suất đẩy pitông đi xuống.Kì này là kì sinh công.
II - NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC ĐC 4 KÌ
d. Kì thải
ĐCD
ĐCT
1. Nguyên lí làm việc của Động cơ Điêzen 4 kì
Pittông được trục khuỷu dẫn động đi lên đẩy khí thải trong xilanh ra ngoài.
Pittông đi từ ĐCD – ĐCT. Xupap nạp đóng, xupap thải mở.
Khi pittông đi đến ĐCT, chu trình làm việc mới bắt đầu.
II - NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC ĐC 4 KÌ
ĐCD
ĐCT
1. Nguyên lí làm việc của Động cơ Điêzen 4 kì
d. Kì thải
Pittông được trục khuỷu dẫn động đi lên đẩy khí thải trong xilanh ra ngoài.
Pittông đi từ ĐCD – ĐCT. Xupap nạp đóng, xupap thải mở.
Khi pittông đi đến ĐCT, chu trình làm việc mới bắt đầu.
II - nguyên lý làm việc của động cơ 4 kì
1. Nguyên lí làm việc c?a Động cơ Điêzen 4 kì
e - Chú ý :
Để nạp được nhiều hơn và thải được sạch hơn thì các xuppap được mở sớm hơn và đóng muộn hơn.
Để quá trình cháy giãn nở được tốt hơn thì vòi phun được bố trí phun sớm hơn.
2. Nguyên lí làm việc c?a Động cơ Xăng 4 kì
Trong kì nạp :
Động cơ điêzen 4 kì : nhiên liệu là không khí.
Động cơ xăng 4 kì : nhiên liệu là hoà khí ( xăng + không khí ) tạo bởibộ chế hoà khí lắp trên đường ống nạp.
Cuối kì nén :
Động cơ điêzen 4 kì : Diễn ra quá trình phun nhiên liệu điêzen.
Động cơ xăng 4 kì : Buzi bật tia lủa điện đốt cháy hoà khí.
II - nguyên lý làm việc của động cơ 4 kì
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Phượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)