Đổi mới KT ĐG môn Toán

Chia sẻ bởi Khương Văn Bính | Ngày 02/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Đổi mới KT ĐG môn Toán thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

1

Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn toán bậc thcs
2
1. Đánh giá:
Đánh giá là quá trình thu thập và xử lí thông tin một cách kịp thời, có hệ thống về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất lượng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu giáo dục. Đánh giá làm cơ sở cho những chủ trương, biện pháp và hành động giáo dục tiếp theo nhằm phát huy kết quả, sửa chữa thiếu sót.
I. Một số khái niệm
2. Kiểm tra:
Kiểm tra là hành động cung cấp thông tin làm cơ sở cho việc đánh giá. Là phương tiện và hình thức đánh giá.
3. Thi:
Thi cũng là kiểm tra nhưng có tầm quan trọng đặc biệt và thường được dùng trong đánh giá tổng kết.
3
4.Vị trí, vai trò của đánh giá trong GD
Đánh giá là công cụ đo trình độ, mức độ tiến bộ của người học.
Đánh giá là một bộ phận của quá trình dạy học nhưng có tính độc lập tương đối với quá trình này (phụ thuộc vào mục tiêu và không phụ thuộc chủ quan người dạy).
Đánh giá có tác dụng điều chỉnh, định hướng cho quá trình dạy học.
I. Một số khái niệm
4
- Các đề kiểm tra đã đánh giá được kiến thức cơ bản, trọng tâm của bộ môn.
- Tuy nhiên phổ biến vẫn là hiện tượng lựa chọn nội dung kiểm tra theo kinh nghiệm, chủ quan, chưa thực sự theo mục tiêu môn học.
- Nhiều đề kiểm tra chưa chú trọng sử dụng những câu hỏi liên quan đến năng lực giải quyết các vấn đề thực tiễn của HS.
II. Thực trạng việc biên soạn đề kiểm tra và đánh giá KQHT môn toán.
- Mặc dù mục tiêu môn toán THCS đã được diễn tả thành các chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình giáo dục phổ thông. Song trong thực tế GV toán thường không xác định nội dung để biên soạn các đề kiểm tra qua các chuẩn kiến thức, kỹ năng .
5
III. Định hướng đổi mới đề kiểm tra và đánh giá KQHT môn toán THCS.
1. Mục đích ki?m tra
+ Cung cấp thông tin để xác đinh mức độ đạt được của chủ thể nhận thức với mục tiêu dạy học. Từ đó đưa ra những quyết định GD tiếp theo.
+ Giúp cho CBQL GD ở các cấp lập kế hoạch điều chỉnh hoạt động chuyên môn.
+ Cung cấp thông tin tổng quát, chính xác về kết quả học tập môn toán cho từng HS và cho các đối tượng khác.
6
III. Định hướng đổi mới đề kiểm tra và đánh giá KQHT môn toán THCS.
2. Nội dung ki?m tra
+ Đề kiểm tra phải dựa trên mục tiêu cụ thể của từng chủ đề, từng chương thể hiện bằng chuẩn kiến thức, kỹ năng đã quy định trong chương trình môn toán.
+ Đề kiểm tra phải chú ý đến tính phân hóa trong HS bằng cách tập trung đánh giá mức độ thông hiểu và vận dụng kiến thức toán vào giải quyết các bài toán thực tiễn.
7
- Đảm bảo sự phù hợp giữa các chuẩn chương trình và nội dung giảng dạy, giữa nội dung giảng dạy và nội dung kiểm tra.
3. Yêu cầu của d? ki?m tra
III. Định hướng đổi mới đề kiểm tra và đánh giá KQHT môn toán THCS.
- Kết quả đạt được của đề phải đảm bảo cung cấp được các thông tin về mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng đã quy định trong chương trình.
- Nội dung của đề phải đảm bảo tính chính xác, khoa học.
- Số lượng câu hỏi, mức độ khó của đề phải đảm bảo phù hợp với thời gian.
- Đề kiểm tra phải đảm bảo hiệu lực và có độ tin cậy.
8
4. Các tiêu chí đánh giá
III. Định hướng đổi mới kiểm tra và đánh giá KQHT môn toán THCS.
1. Độ tin cậy:
Một đề thi được coi là có độ tin cậy nếu:
+ Dùng cho các đối tượng khác nhau có kết quả ổn định (hoặc sai số cho phép).
+ Điểm bài thi không phụ thuộc người chấm.
+ Kết quả phản ánh đúng trình độ người thi.
+ Không tạo ra các cách hiểu khác nhau.
2. Tính khả thi (phù hợp điều kiện, hoàn cảnh)
3. Khả năng phân loại tích cực.
4. Tính giá trị (đánh giá được lĩnh vực cần đánh giá)
9
IV. Qui trình biên soạn đề kiểm tra
1, Các bước
Bước 1: Xác định mục đích, yêu cầu kiểm tra, đánh giá.
Bước 2: Thiết lập ma trận hai chiều cho đề kiểm tra
Bước 3: Thiết kế câu hỏi theo ma trận
Bước 4: Xây dựng đáp án và biểu điểm.
10
a. Ma trận đề kiểm tra ( bảng tiêu chí kỹ thuật) là
một bảng gồm hai chiều.
+ Một chiều là nội dung cần kiểm tra, có thể liệt kê theo chủ đề đã quy định của chương trình.
+ Chiều kia là sự phân loại các cấp độ nhận thức
( nhận biết, thông hiểu, vận dụng).
+ Mỗi ô trình bày nội dung các chuẩn cần kiểm tra kèm theo số lượng câu hỏi và trọng số điểm tương ứng.
2. Thiết lập ma trận hai chiều cho đề kiểm tra
11
b, Thiết lập ma trận đề kiểm tra theo 7 bước:

2. Thiết lập ma trận hai chiều cho đề kiểm tra
b2. Liệt kê nội dung cần kiểm tra và các cấp độ nhận thức cần đánh giá
b3. Viết các chuẩn cần đánh giá tương ứng với mỗi nội dung, cấp độ nhận thức.
b4. Tính trọng số điểm của mỗi nội dung ( căn cứ vào số tiết quy định và tầm quan trọng của nó trong chương trình).
b5. Tính trọng số điểm của mỗi cấp độ nhận thức.
b6. Tính trọng số điểm của mỗi chuẩn. Xác định số lượng câu hỏi tương thích.
b7. Đánh giá lại ma trận, chỉnh sửa nếu cần thiết.
b1. Xác định hình thức đề. Xác định thời gian cho từng phần và trọng số điểm tương ứng.
12
c. VD: Ma trận đề kiểm tra chương hàm số
- Phương trình bậc hai một ẩn ( ĐS 9)
Mục tiêu:
* Về kiến thức: nhằm đánh giá các mức độ:
- Hiểu các tính chất của hàm số
- Hiểu được khái niệm phương trình bậc hai một ẩn.
* Về kĩ năng: nhằm đánh giá mức độ thực hiện các thao tác:
- Vẽ được đồ thị hàm số với a cho trước.
- Vận dụng công thức nghiệm để giải PT bậc hai một ẩn.
- Vận dụng hệ thức Vi - ét để tính nhẩm nghiệm của PT bậc hai một ẩn; tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng.
13
Ma trận đề kiểm tra
Ở mỗi ô: số ở phía trên bên trái là số lượng câu hỏi, số ở phía dưới bên phải là trọng số điểm tương ứng.
c. VD: Ma trận đề kiểm tra chương hàm số
- Phương trình bậc hai một ẩn ( ĐS 9)
2. PT b?c hai m?t ?n.
1. HS y = ax -
Tính ch?t. D? th?.
3. Hệ thức Vi-et,
ứng dụng.
5,0
2,0
10,0
2,5
3,5
4,0
1
1
2
1
3,0
0,5
0,5
1,5
0,5
1
2
1
1
1,5
1,0
2,0
0,5
1
1
1
0,5
1,0
0,5
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
3
6
4
5
5
3
13
14
IV. Qui trình biên soạn đề kiểm tra
3. Thiết kế câu hỏi theo ma trận
a. Nguyên tắc chung:
a1. Sử dụng ma trận để xác định số lượng câu hỏi và trọng số điểm tương ứng.
a2. Sử dụng ma trận để xác định phạm vi đánh giá của mỗi câu hỏi: chuẩn kiến thức, kỹ năng; mức độ phức tạp và thời gian dự kiến thực hiện câu hỏi đó.
a3. Mỗi câu hỏi chỉ kiểm tra một chuẩn đã quy định trong chương trình.
a4. Mỗi dạng câu hỏi phải đảm bảo đúng các tiêu chí kỹ thuật.
a5. Sắp xếp câu hỏi của đề theo nội dung, hình thức và mức độ khó tăng dần. Giúp cho HS dễ dàng hơn khi trả lời.
15
3. Thiết kế câu hỏi theo ma trận
b. Ví dụ:
* Chuẩn kiến thức, kỹ năng:
- Hiểu các tính chất của hàm số y = ax + b;
- Biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị hàm số y = ax + b với a cho trước.
- Sử dụng hệ số góc của đường thẳng để nhận biết sự cắt nhau của hai đường thẳng cho trước.
* Câu hỏi:
Cho hệ tọa độ Oxy với các đơn vị đo trên hai trục tọa độ bằng nhau
a, Cho ví dụ về một hàm số bậc nhất đồng biến và một hàm số bậc nhất nghịch biến sao cho đồ thị của chúng cắt nhau tại điểm A trên trục tung.
b, Gọi giao điểm của hai đồ thị với trục hoành lần lượt là B và C. Tính diện tích tam giác ABC.
16
V. các loại câu hỏi trong đề kiểm tra
Tr?c nghi?m
Nhiều l?a ch?n �
T? lu?n
Câu hỏi
theo dàn bài có s?n
Câu hỏi
mở
Ghép dôi
Đúng sai
Điền khuyết
Câu hỏi
17
V. các loại câu hỏi trong đề kiểm tra
* Câu hỏi có sẵn dàn ý trả lời: Nhằm hướng vào việc thu thập thông tin một số nội dung cụ thể : tái hiện kiến thức; đưa ra ý kiến đơn trị về bài toán; có thể phát hiện, tìm tòi, giải quyết một vấn đề nào đó; ...
1. Câu hỏi tự luận:
* Câu hỏi mở: Cho phép HS tự quyết định nội dung và câu trúc câu trả lời dựa trên các dữ kiện đã cho. Sẽ có nhiều phương án trả lời đúng( đa trị). Câu hỏi này thường được sử dụng có hiệu quả trong các trường hợp: phối hợp các kiến thức thuộc các lĩnh vực khác nhau; đánh giá các ý kiến khác nhau; thiết kế một thử nghiệm;...
18
V. các loại câu hỏi trong đề kiểm tra
* Câu hỏi nhiều lựa chọn:
2. Câu hỏi trắc nghiệm:
- Phần dẫn (là một câu hỏi hoặc một câu nói chưa hoàn chỉnh)
- Phần lựa chọn (là các phương án trả lời cho câu hỏi hoặc ghép thêm để hoàn thiện câu nói ở phần dẫn)
Chú ý:
- Phần lựa chọn gồm 4 hoặc 5 phương án, trong đó chỉ có một phương án đúng hoặc đúng nhất, sai hoặc sai nhất. Các phương án còn lại gọi là nhiễu.
- Phần dẫn và phần lựa chọn phù hợp về mặt ngữ pháp. Nếu phần dẫn là một câu hỏi thì phần lựa chọn là câu trả lời. Nếu phần dẫn là một câu nói chưa hoàn chỉnh thì phần lựa chọn là phần ghép lại để được câu hoàn chỉnh.
- Tránh viết câu hỏi mà đáp án của câu này được tìm thấy hoặc phụ thuộc vào đáp án của câu trước.
- Phần dẫn phải đặt vấn đề hay đưa ra ý tưởng rõ ràng, giúp HS hiểu rõ câu trắc nghiệm muốn hỏi điều gì.
19
V. các loại câu hỏi trong đề kiểm tra
* Câu hỏi dạng đúng/ sai:
2. Câu hỏi trắc nghiệm:
Được trình bày dưới dạng một câu phát biểu và HS phải trả lời bằng cách lựa chọn đúng hay sai.
Người soạn đề phải lựa chọn cách hành văn độc đáo sao cho những câu phát biểu trở nên khó hơn với những người chưa hiểu kỹ bài học và tránh chép nguyên văn những câu trích từ SGK.
20
V. các loại câu hỏi trong đề kiểm tra
* Câu hỏi dạng ghép đôi:
2. Câu hỏi trắc nghiệm:
- Được thiết kế thành hai cột, cột trái là các phần dẫn, cột phải là phần lựa chọn. Người làm bài phải ghép mỗi phần dẫn với một phần lựa chọn để được một khẳng định thích hợp.
- Đây là dạng đặc biệt của câu nhiều lựa chọn, nhiều phần dẫn khác nhau nhưng có chung nhau phần lựa chọn. ở phần lựa chọn, mỗi phương án có thể là đáp án của phần dẫn này, nhưng lại là nhiễu của phần dẫn khác.
Chú ý:
Số lựa chọn ở cột phải nhiều hơn số phần dẫn ở cột trái.
Có thể xảy ra trường hợp một phương án lựa chọn ở cột phải ứng với nhiều hơn một phần dẫn ở cột trái.
Số lượng phần dẫn ở cột trái và số lượng phương án lựa chọn ở cột phải
không nên quá dài.
21
V. các loại câu hỏi trong đề kiểm tra
* Câu hỏi dạng điền khuyết:
2. Câu hỏi trắc nghiệm:
- Có thể là những câu hỏi với giải đáp ngắn hoặc có thể gồm nhứng câu phát biểu với một hay nhiều chỗ trống mà HS phải điền vào đó bởi một từ hoặc một cụm từ; một ký hiệu hoặc một giá trị thích hợp.
22
PHẦN II
Nhiệm vụ : Thực hành và thảo luận kết quả
Mục tiêu:
- HV hoàn thiện ma trận đề kiểm tra.
- HV biết cách biên soạn câu hỏi dựa theo ma trận đã thiết kế.
- HV thống nhất cách làm đáp án và hướng dẫn chấm điểm.
Tiến trình thực hiện:
Hu?ng d?n 1:
- M?i nhúm ho�n thi?n ma tr?n. Phõn cụng biờn so?n 2 cõu h?i tr?c nghi?m khỏch quan v� 2 cõu h?i t? lu?n do 4 chu?n khỏc nhau.
- Cỏc nhúm khỏc dỏnh giỏ, nh?n xột
Hu?ng d?n 2:
- Nhúm nờu thang dỏnh giỏ v� hu?ng d?n ch?m
- Th?ng nh?t gi?a cỏc nhúm.
23
Chân thành cảm ơn và chúc sức khoẻ các thầy cô!
24
25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Khương Văn Bính
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)