Đổi mới kiểm tra đánh giá môn Ngử Văn

Chia sẻ bởi Phạm Hồng Dũng | Ngày 09/05/2019 | 111

Chia sẻ tài liệu: Đổi mới kiểm tra đánh giá môn Ngử Văn thuộc Ngữ văn 12

Nội dung tài liệu:




đổi mới kiểm tra - đánh giá môn ngữ văn


Đỗ Ngọc Thống




I. Định hướng




1. Ba phương diện đổi mới chủ yếu
1.1 Mục đích đánh giá:
Phân loại KQHT của HS: khách quan, toàn diện, khoa học, trung thực
Cung cấp thông tin phản hồi cho GV, CBQL để điều chỉnh CT, SGK, PPDH
1.2. Đa dạng hoá công cụ đánh giá
Tự luận + Trắc nghiệm
Quan sát theo dõi của GV
1.3. Đổi mới chủ thể đánh giá
GV đánh giá HS
HS tự đánh giá
2. Đổi mới nội dung đánh giá
2.1. Kiểm tra một cách toàn diện các kiến thức và kĩ năng có trong sãch Ngữ văn.
2.2. Khuyến khích tính tích cực, chủ động sáng tạo của HS.
2.3. Đánh giá trình độ lí thuyết của HS: chủ yếu khả năng nhận diện và vận dụng tri thức hơn là Y/C trình bày lại khái niệm lí thuyết
3. Đổi mới cách thức đánh giá
3.1. Hạn chế chủ quan, tăng cường khách quan.
3.2. Thay đổi chuẩn đánh giá
3.3. Đa dạng hoá các hình thức và công cụ đánh giá.
3.4. Hạn chế tối đa việc sao chép tài liệu bằng cách đổi mới cách ra đề thi, đề kiểm tra




II. giải pháp




Cần đổi mới cách ra đề văn
" Cách ra đề các kì thi văn của chúng ta hiện nay còn khá khô cứng, những nhân vật và vấn đề cũng như yêu cầu đặt ra trong đề thì thường trùng lặp nhau quá nhiều. Một mảnh đất dù tốt đến đâu cày xới mãi rồi cũng xơ cằn. Cứ một vấn đề, một tác giả mà trở đi trở lại mãi mà không đổi mới cách tiếp cận thì làm sao mà mang đến cho người đọc sự rung cảm mới mẻ, tinh tế được. Ra đề thi phải khơi dậy những suy nghĩ riêng đồng thời phải rèn luyện cho HS óc phê phán, nhìn vấn đề trên nhiều mặt. Cần tránh kiểu ra đề "suôn sẻ", dạng"thoả hiệp"một chiều. Đề :"Có người nói buổi chiều ngày thứ bảy mới thật sự là ngày chủ nhật, bạn có đồng ý hay không?"
( Hoàng Như Mai- Dạy và Học ngày nay- Số 6-2005)
đổi mới đề tự luận
1. Quan niệm về đề văn
1.1. Thấy được tính chất đan xen của các thao tác và biết kết hợp các thao tác
1.2. Khuyến khích những suy nghĩ đa dạng, phong phú của nhiều đối tượng HS khác nhau.
1.3. Chống lại thói sao chép văn mẫu, minh hoạ cho những điều có sẵn.
"Dạy văn chủ yếu là dạy cho HS diễn tả cái gì mình suy nghĩ, mình cần bày tỏ một cách trung thành, sáng tỏ, chính xác, làm nổi bật điều mình muốn nói"
( Phạm Văn Đồng)
GS. Hoàng Như Mai viết: " Điều mà Bộ trưởng Tạ Quang Biểu quan tâm nhất là phải ra đề làm sao để các em nói đúng, nói thật từ chính kiến thức và những tình cảm, suy nghĩ sáng tạo riêng của mình."

Đổi mới quan niệm về đề văn
Quan niệm truyền thống: đề thường có ba phần: phần dẫn, phần nêu vấn đề; phần yêu cầu kiểu bài, giới hạn vấn đề
Đề văn mới chủ yếu là nêu vấn đề, đề tài cần bàn bạc và làm nổi bật; còn các thao tác thì HS tuỳ vào cách làm, tuỳ vào kiểu văn bản cần tạo lập.
Bên cạnh đề yêu cầu rõ theo truyền thống có thêm đề mở nhằm khuyến khích HSG
lưu ý về đề văn
1 TÊt nhiªn kh«ng ph¶i tÊt c¶ c¸c ®Ò v¨n ®Òu chØ cã mét c¸ch nªu nh­ thÕ. Nh­ng mét cÇn quan niÖm vÒ ®Ò v¨n kh«ng nªn cøng nh¾c, gß bã mét kiÓu duy nhÊt mµ cÇn ®a d¹ng, phong phó vµ cã “tÝnh më”.
2. HÖ thèng ®Ò lµm v¨n nµy tr­íc hÕt dïng ®Ó HS tham kh¶o, luyÖn tËp hµng ngµy. Trong c¸c bµi kiÓm tra th­êng kú còng nh­ cuèi n¨m, GV hoµn toµn cã thÓ tù ra ®Ò kh¸c, miÔn lµ b¶o ®¶m néi dung vµ yªu cÇu cña ch­¬ng tr×nh.
3. CÇn ®a d¹ng ho¸ ®Ò tù luËn ( file: Demo)
Các dạng đề tự luận
1. Tóm tắt một văn bản đã học
2. Nêu hệ thống nhân vật, đề tài, chủ đề của một tác phẩm đã học
3. Thuyết minh về một tác giả, tác phẩm, một thể loại văn học;
4. Thuyết minh về một hiện tượng, sự vật ( sử dụng miêu tả và các biện pháp nghệ thuật)
5. Viết một văn bản hành chính - công vụ …
6. Chép lại chính xác một đoạn thơ đã học
7. Sắp xếp các sự việc trong một tác phẩm theo đúng thứ tự
8. Thống kê tên các tác phẩm viết cùng một đề tài, cùng một giai đoạn
Các dạng đề tự luận
9. Phân tích ,cảm thụ một tác phẩm văn học
10. Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật hoặc một tác phẩm văn học
11. Nghị luận về một vấn đề ( Nội dung hoặc Nghệ thuật ) trong tác phẩm văn học
12. Phân tích, suy nghĩ ( nghị luận)… về một nhân vật trong tác phẩm văn học
13. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
14. Nghị luận về một sự việc, hiện tượng có thật trong cuộc sống
15. Kể một câu chuyện có thật trong cuộc sống hoặc theo tưởng tượng, sáng tạo của cá nhân
16. Suy nghĩ về ý nghĩa của một câu chuyện
Các dạng đề tự luận
17. Cho một câu chủ đề ( câu chốt) yêu cầu phát triển thành một đoạn văn có độ dài giới hạn, theo một trong ba cách diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp.
18. Cho một đoạn văn bản, yêu cầu HS tìm câu chủ đề và chỉ ra cách phát triển của đoạn văn đó.
19. Phân tích và bình luận về ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm nào đó.
20. So sánh hai tác phẩm, hai nhân vật hoặc hai chi tiết trong văn học.
21. Nhận diện và phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ nào đó trong một đoạn văn, thơ cụ thể.
22. Viết mở bài hoặc kết luận cho một đề văn cụ thể.
…v.v.
TRắc nghiệm ngữ văn
1. Có nên trắc nghiệm với môn NV ?
2. ưu và nhược điểm của trắc nghiệm
3. Các loại trắc nghiệm:
TN khách quan
TN tự luận
4. Các dạng trắc nghiệm
Nhiều lựa chọn
Điền khuyết
Nối kết
Đúng - sai
Những sai sót thường gặp
Câu lệnh không chuẩn xác
Các phương án nhiễu không tốt
TN khách quan nhưng nhiều đáp án đúng
Không phân biệt đúng và đúng nhất
Câu hỏi cùng dạng quá nhiều ( không kiểm tra được nhiều đơn vị kiến thức), cần xây dựng bảng đặc trưng hai chiều
Câu hỏi qúa dễ hoặc qúa khó
Số lượng câu hỏi quá ít
Phân biệt TNKQ và TNTL
Trắc nghiệm KQ
1. Chỉ có một phương án đúng  Tiêu chí đánh giá đơn nhất Việc chấm bài hoàn toàn khách quan không phụ thuộc vào người chấm
2. Câu trả lời có sẵn hoặc nếu học sinh phải viết câu trả lời thì đó là những câu trả lời ngắn và chỉ có một cách viết đúng
Trắc nghiệm TL
1. HS có thể đưa ra nhiều phương án trả lời  Tiêu chí đánh giá không đơn nhất  Việc chấm bài phụ thuộc chủ quan người chấm ( trình độ, tình trạng tâm lí, sức khỏe….)
2. Các câu trả lời do HS tự viết và có thể có nhiều phương án trả lời với những mức độ đúng sai khác nhau.
các loại bài TN
1. Tr?c nghi?m t? do: Khụng d?a trờn van b?n c? d?nh cho s?n m� h?i v� ki?m tra cỏc don v? ki?n th?c v� ki nang ( c? 3 phõn mụn)m?t cỏch d?c l?p
2. Tr?c nghi?m theo b�i h?c (t?ng phõn mụn): Cõu h?i ph?i bỏm sỏt v�o n?i dung ki?n th?c v� ki nang c?a m?i b�i h?c d? ki?m tra.
3. Tr?c nghi?m theo d? t�i: m?t giai do?n, m?t c?m th? lo?i, m?t v?n d? l?n. cỏc cõu h?i ph?i t?p trung v�o n?i dung c?a ph?n du?c gi?i h?n.
4. Trắc nghiệm tích hợp: Cho m?t b�i van, do?n van c? th? bỏm sỏt v�o do?n van, b�i van dú d? nờu lờn cỏc cõu h?i v? d?c hi?u, ti?ng Vi?t v� l�m van.
5. K?t h?p TN t? do v� TN tớch h?p: V?a h?i cỏc don v? ki?n th?c, ki nang d?c l?p, v?a bỏm sỏt v�o m?t do?n van b?n n�o dú d? h?i theo hu?ng tớch h?p.
Nhưng chủ yếu là ba dạng chính 1, 4 và 5
BàI kiểm tra tổng hợp
Cấu trúc một bài kiểm tra thường gồm hai phần: phần trắc nghiệm chiếm từ 30 đến 40% số điểm ( khoảng12 -16 câu, mỗi câu 0,25 điểm) nhằm kiểm tra các kiến thức về đọc hiểu, về tiếng Việt. Như thế số câu trắc nghiệm và tỉ lệ điểm có khác so với các kì kiểm tra trong khi thí điểm. Phần tự luận thuộc số điểm còn lại, nhằm kiểm tra kiến thức và kĩ năng tập làm văn qua một đoạn, bài văn ngắn.

quy trình xây dựng bàI KT tổng hợp
Bước 1: Xác định nội dung kt & kn cần kiểm tra.
Bước 2: Xác định hình thức đánh giá
Bước 3: Xác định nội dung vb ngữ liệu
Bước 4: Xác định các hình thức TN
Bước 5. Lập bảng đặc trưng hai chiều
Bước 6. Xây dựng câu hỏi và phương án trả lời.
Bước 7. Xây dựng đề tự luận
Bước 8. Xây dựng đáp án, biểu điểm
Bảng đặc trưng hai chiều



Thực hành phân tích một số câu trắc nghiệm ngữ văn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Hồng Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)