ĐoànHN: STGT chiến lược, chính sách
Chia sẻ bởi Trần Việt Thao |
Ngày 11/05/2019 |
100
Chia sẻ tài liệu: ĐoànHN: STGT chiến lược, chính sách thuộc Giáo dục đặc biệt
Nội dung tài liệu:
Lược và Chính Sách Kinh Doanh
Chương: Dẫn Nhập
thiệu về quản trị chiến lược
Tại sao phải quản trị chiến lược? Ý nghĩa, mục đích tồn tại của tổ chức là gì? Chiến lược là gì? Thế nào là quản trị chiến lược?
Thách thức đối với phát triển của tổ chức hiện nay
Tầm quan trọng mục đích và mục tiêu của tổ chức
Phương tiện để đạt mục đích và mục tiêu của tổ chức
Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược
Quá trình quản trị chiến lược
Hội nhập kinh tế thực chất là vào tâm soáy của cạnh tranh, phân công lao động diễn ra trên toàn thế giới, các nguồn lực di chuyển dễ và lợi thế so sánh giảm. Tận dụng cơ hội và đương đầu với thách thức trở nên khó khăn.
Công nghệ ngày nay làm cho cá nhân hoá, cá nhân hoá và cá nhân hoá. Tốc độ phát triển sản phẩm mới nhanh, lạc hậu nhanh, đòi hỏi ứng dụng nhanh, sáng tạo trở thành trung tâm, phải hướng về khai thác từ công nghệ thông tin
Môi trường kinh doanh thay đổi chóng mặt, khó phân tích, thích ứng, dự đoán, nhạy cảm và kiểm soát.
I. Bản chất của quản trị
1. Hoạch định
Tạo ra mục tiêu và chiến lược
2. Tổ chức
Vạch ra cấu trúc
Xác định nhiệm vụ
Ai làm, quyền hạn, trách nhiệm trong phạm vi của các cấp
3. Điều khiển
Phối hợp
Chọn kênh
Giải quyết xung đột
Tạo môi trường làm việc
4. Kiểm tra
Đo lường hoạt động
So sánh với hoạch định
Tìm nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Nhà quản trị không gì hơn là ra quyết định, có lôgic, được phân chia thành lớp
Logic
Khảo sát để có nội dung và nhiệm vụ
Phát triển quyết định
Đánh giá các quyết định
Lựa chọn quyết định
Thực thi và theo dõi
II. Khái niệm QT chiến lược
Tầm nhìn: tầm nhìn bao hàm một ý nghĩa của một tiêu chuẩn tuyệt hảo, một điều lý tưởng. Nó ám chỉ một sự lựa chọn có giá trị. Có tính chất của sự độc đáo. Aùm chỉ đến việc tạo ra một điều gì đó đặt biệt. Tầm nhìn định hướng cho tương lai, một khác vọng, những điều mà tổ chức muốn đạt, một bức tranh sinh động có thể sảy ra trong tương lai.
Tiềm năng con người – Hội tụ tia sáng không bị khúc xạ
Phán ánh tình cảm xúc cảm của người về tổ chức, công việc
Chất keo kết dính những con người với nhau trong nỗ lực và giá trị chung
Tạo ra nguồn cảm hứng bất tận và cách suy nghĩ mới, kết tinh trên nhiều phương diện.
Chiến lược chỉ tạo ra cái khung hướng dẫn tư duy hành động
Quản trị chiến lựơc là quá trình nghiện cứu các môi trường hiện tại, tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức. Đề ra, thực hiện, và kiển tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt mục tiêu trong môi trường hiện tại và tương lai
Hình thành được chiến lược kinh doanh là lợi thế cạnh tranh
Chiến lược kinh doanh là sản phẩm của sự sáng tạo phức tạp
Chiến lược kinh doanh là sự kết hợp hài hoà của: R1: Ripeness (chọn đúng điểm dừng), R2: reality (khả năng thực thi chiến lược), R3: Resources: khai thác tiềm năng
Mục đích của chiến lược là tìm kiếm cơ hội
Chu kỳ khép kín của chiến lược:
Hình thành chiến lược:
1. Các yêu cầu
Tăng thế lực và lợi thế cạnh tranh trên cơ sở lợi thế so sánh của doanh nghiệp mình.
Tiến độ kinh doanh vẫn an toàn, nằm trong vùng an toàn và vùng rủi ro thấp nhất
Giới hạn phạm vi kinh doanh, xác định mục tiêu điều kiện để thực hiện mục tiêu, phải đơn giản và tự nhiên
Dự đoán môi trường kinh doanh trong tương lai càng chính xác thì càng thuận lợi, không đâu hơn là thông tin và tư duy
Phải có chiến lược dự phòng trong trường hợp xấu nhất, đơn giản là rủi ro, những thay đổi không lường được
Phải kết hợp độ chin mùi và thời cơ, đâu là chiến lược lý tưởng, đâu là chiến lược cầu toàn. Đừng kỳ vọng mà để mất thời cơ, cái đà thay đổi sẽ làm vỡ chiến lược cầu toàn
2. Vai trò (ưu nhược điểm)
Cho thấy rõ mục đích, hướng đi của DN
Quan tâm to lớn tới các nhân
Chương: Dẫn Nhập
thiệu về quản trị chiến lược
Tại sao phải quản trị chiến lược? Ý nghĩa, mục đích tồn tại của tổ chức là gì? Chiến lược là gì? Thế nào là quản trị chiến lược?
Thách thức đối với phát triển của tổ chức hiện nay
Tầm quan trọng mục đích và mục tiêu của tổ chức
Phương tiện để đạt mục đích và mục tiêu của tổ chức
Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược
Quá trình quản trị chiến lược
Hội nhập kinh tế thực chất là vào tâm soáy của cạnh tranh, phân công lao động diễn ra trên toàn thế giới, các nguồn lực di chuyển dễ và lợi thế so sánh giảm. Tận dụng cơ hội và đương đầu với thách thức trở nên khó khăn.
Công nghệ ngày nay làm cho cá nhân hoá, cá nhân hoá và cá nhân hoá. Tốc độ phát triển sản phẩm mới nhanh, lạc hậu nhanh, đòi hỏi ứng dụng nhanh, sáng tạo trở thành trung tâm, phải hướng về khai thác từ công nghệ thông tin
Môi trường kinh doanh thay đổi chóng mặt, khó phân tích, thích ứng, dự đoán, nhạy cảm và kiểm soát.
I. Bản chất của quản trị
1. Hoạch định
Tạo ra mục tiêu và chiến lược
2. Tổ chức
Vạch ra cấu trúc
Xác định nhiệm vụ
Ai làm, quyền hạn, trách nhiệm trong phạm vi của các cấp
3. Điều khiển
Phối hợp
Chọn kênh
Giải quyết xung đột
Tạo môi trường làm việc
4. Kiểm tra
Đo lường hoạt động
So sánh với hoạch định
Tìm nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Nhà quản trị không gì hơn là ra quyết định, có lôgic, được phân chia thành lớp
Logic
Khảo sát để có nội dung và nhiệm vụ
Phát triển quyết định
Đánh giá các quyết định
Lựa chọn quyết định
Thực thi và theo dõi
II. Khái niệm QT chiến lược
Tầm nhìn: tầm nhìn bao hàm một ý nghĩa của một tiêu chuẩn tuyệt hảo, một điều lý tưởng. Nó ám chỉ một sự lựa chọn có giá trị. Có tính chất của sự độc đáo. Aùm chỉ đến việc tạo ra một điều gì đó đặt biệt. Tầm nhìn định hướng cho tương lai, một khác vọng, những điều mà tổ chức muốn đạt, một bức tranh sinh động có thể sảy ra trong tương lai.
Tiềm năng con người – Hội tụ tia sáng không bị khúc xạ
Phán ánh tình cảm xúc cảm của người về tổ chức, công việc
Chất keo kết dính những con người với nhau trong nỗ lực và giá trị chung
Tạo ra nguồn cảm hứng bất tận và cách suy nghĩ mới, kết tinh trên nhiều phương diện.
Chiến lược chỉ tạo ra cái khung hướng dẫn tư duy hành động
Quản trị chiến lựơc là quá trình nghiện cứu các môi trường hiện tại, tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức. Đề ra, thực hiện, và kiển tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt mục tiêu trong môi trường hiện tại và tương lai
Hình thành được chiến lược kinh doanh là lợi thế cạnh tranh
Chiến lược kinh doanh là sản phẩm của sự sáng tạo phức tạp
Chiến lược kinh doanh là sự kết hợp hài hoà của: R1: Ripeness (chọn đúng điểm dừng), R2: reality (khả năng thực thi chiến lược), R3: Resources: khai thác tiềm năng
Mục đích của chiến lược là tìm kiếm cơ hội
Chu kỳ khép kín của chiến lược:
Hình thành chiến lược:
1. Các yêu cầu
Tăng thế lực và lợi thế cạnh tranh trên cơ sở lợi thế so sánh của doanh nghiệp mình.
Tiến độ kinh doanh vẫn an toàn, nằm trong vùng an toàn và vùng rủi ro thấp nhất
Giới hạn phạm vi kinh doanh, xác định mục tiêu điều kiện để thực hiện mục tiêu, phải đơn giản và tự nhiên
Dự đoán môi trường kinh doanh trong tương lai càng chính xác thì càng thuận lợi, không đâu hơn là thông tin và tư duy
Phải có chiến lược dự phòng trong trường hợp xấu nhất, đơn giản là rủi ro, những thay đổi không lường được
Phải kết hợp độ chin mùi và thời cơ, đâu là chiến lược lý tưởng, đâu là chiến lược cầu toàn. Đừng kỳ vọng mà để mất thời cơ, cái đà thay đổi sẽ làm vỡ chiến lược cầu toàn
2. Vai trò (ưu nhược điểm)
Cho thấy rõ mục đích, hướng đi của DN
Quan tâm to lớn tới các nhân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)