Đoàn: STGT về khẩu ngữ tiếng Anh
Chia sẻ bởi Trần Việt Thao |
Ngày 11/05/2019 |
119
Chia sẻ tài liệu: Đoàn: STGT về khẩu ngữ tiếng Anh thuộc Giáo dục đặc biệt
Nội dung tài liệu:
Sưu tầm và đóng gói :
Name : Nguyễn Đăng Sáng
Nick name : Sáng Lão Gia or billsang
Email : [email protected]
Mobile Phone : 0985359218
TẬP HỢP CÁC BÀI VIẾT HAY
VỀ HỌC TIẾNG ANH
Chẳng biết đọc bao nhiêu sách là đủ cả,chỉ biết đọc để cảm thấy mình đỡ thiếu thốn tri thức mà thôi !
“ Đối với khoa học, không có con đường nào bằng phẳng thênh thang cả, chỉ có những người không sợ chồn chân mỏi gối để trèo lên những con đường nhỏ bé gập ghềnh của khoa học mới có hy vọng đạt tới đỉnh cao xán lạn của khoa học mà thôi “ .
Karl Heinrich Marx ( Các Mác )
"Mỗi cuốn sách đều là một bậc thang nhỏ mà khi bước lên, tôi tách khỏi con thú và đến tới gần con người, tới gần quan niệm về cuộc sống tốt đẹp nhất và về sự thèm khát cuộc sống " .
“ Tôi càng đọc nhiều sách thì sách càng làm cho tôi găn bó với thế giới, cuộc đời càng trở nên rực rỡ, ý nghĩa với tôi. Tôi thấy rằng có những người sống khổ cực hơn… điều đó an ủi tôi phần nào”.
Aleksei Maksimovich Peshkov (Maxim Gorky )
Khẩu ngữ thời @
She is rich,but ugly :cô ấy rất giàu nhưng xấu xí.
I no want salad again:Em không muốn cãi với anh nữa
If you want I”ll apternoon you:Nếu anh muốn em sẽ chiều anh
No I love me:Không ai iu tôi
No four go:Vô tư đi
I come you,I hate you,far me please: Em căm anh,em ghét anh,Xa em ra
When I seven love,I look at star and ask myself star I seven love:
(Khi tôi thất tình,tôi nhìn vì sao và tự hỏi vì sao tôi thất tình)
When 1 homan seven love,after seven loves will find leg right:
(Khi 1 người thất tình ,sau 7 mối tình sẽ tìm được tình yêu chân chính)
Star I miss,mono:Vì sao tôi cô đơn
Know die now:Biết chết liền
Three ten six ways,run is the best:Tam thập luc kế,tẩu vi thượng sách
No dare where:Hổng giám đâu
You ugly bottle exceed gosh:Anh xấu chai quá trời
No table:Miễn bàn
KHẨU NGỮ HOA KỲ
1. After you: Mời ngài trước. Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,... 2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi... Câu nói này dùng trong những trường hợp nào? Vd: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it. 3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm Vd: This test isn’t that important. Don’t take it to heart. 4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi Vd: It’s getting late. We’d better be off . 5. Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. Vd: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK? 6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started. 7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead. 8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi 9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á? Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe 10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi. 11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc Stranger: Could you tell me how to get to the town hall? Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there. 12. I’m not going to kid you. Tôi đâu có đùa với anh. 13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm A: I’m granted a full scholarship for this semester. B: Congratulations. That’s something. 14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy! 15. Do you really mean it? Nói thật đấy à? Michael: Whenever you are short of money, just come to me. David: Do you really mean it? 16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều 17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc 18.I am behind you. Tôi ủng hộ
Name : Nguyễn Đăng Sáng
Nick name : Sáng Lão Gia or billsang
Email : [email protected]
Mobile Phone : 0985359218
TẬP HỢP CÁC BÀI VIẾT HAY
VỀ HỌC TIẾNG ANH
Chẳng biết đọc bao nhiêu sách là đủ cả,chỉ biết đọc để cảm thấy mình đỡ thiếu thốn tri thức mà thôi !
“ Đối với khoa học, không có con đường nào bằng phẳng thênh thang cả, chỉ có những người không sợ chồn chân mỏi gối để trèo lên những con đường nhỏ bé gập ghềnh của khoa học mới có hy vọng đạt tới đỉnh cao xán lạn của khoa học mà thôi “ .
Karl Heinrich Marx ( Các Mác )
"Mỗi cuốn sách đều là một bậc thang nhỏ mà khi bước lên, tôi tách khỏi con thú và đến tới gần con người, tới gần quan niệm về cuộc sống tốt đẹp nhất và về sự thèm khát cuộc sống " .
“ Tôi càng đọc nhiều sách thì sách càng làm cho tôi găn bó với thế giới, cuộc đời càng trở nên rực rỡ, ý nghĩa với tôi. Tôi thấy rằng có những người sống khổ cực hơn… điều đó an ủi tôi phần nào”.
Aleksei Maksimovich Peshkov (Maxim Gorky )
Khẩu ngữ thời @
She is rich,but ugly :cô ấy rất giàu nhưng xấu xí.
I no want salad again:Em không muốn cãi với anh nữa
If you want I”ll apternoon you:Nếu anh muốn em sẽ chiều anh
No I love me:Không ai iu tôi
No four go:Vô tư đi
I come you,I hate you,far me please: Em căm anh,em ghét anh,Xa em ra
When I seven love,I look at star and ask myself star I seven love:
(Khi tôi thất tình,tôi nhìn vì sao và tự hỏi vì sao tôi thất tình)
When 1 homan seven love,after seven loves will find leg right:
(Khi 1 người thất tình ,sau 7 mối tình sẽ tìm được tình yêu chân chính)
Star I miss,mono:Vì sao tôi cô đơn
Know die now:Biết chết liền
Three ten six ways,run is the best:Tam thập luc kế,tẩu vi thượng sách
No dare where:Hổng giám đâu
You ugly bottle exceed gosh:Anh xấu chai quá trời
No table:Miễn bàn
KHẨU NGỮ HOA KỲ
1. After you: Mời ngài trước. Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,... 2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi... Câu nói này dùng trong những trường hợp nào? Vd: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it. 3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm Vd: This test isn’t that important. Don’t take it to heart. 4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi Vd: It’s getting late. We’d better be off . 5. Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. Vd: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK? 6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started. 7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead. 8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi 9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á? Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe 10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi. 11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc Stranger: Could you tell me how to get to the town hall? Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there. 12. I’m not going to kid you. Tôi đâu có đùa với anh. 13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm A: I’m granted a full scholarship for this semester. B: Congratulations. That’s something. 14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy! 15. Do you really mean it? Nói thật đấy à? Michael: Whenever you are short of money, just come to me. David: Do you really mean it? 16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều 17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc 18.I am behind you. Tôi ủng hộ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)