Đoàn: STGT lịch sử thế giới cổ đại

Chia sẻ bởi Trần Việt Thao | Ngày 11/05/2019 | 70

Chia sẻ tài liệu: Đoàn: STGT lịch sử thế giới cổ đại thuộc Giáo dục đặc biệt

Nội dung tài liệu:

PHẨN MỘT : LỊCH SỬ THẾ GIỚI NGUYÊN THỦY , CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
( Ngu ồn: http://9-10loveforever.super-forum.net/t671-topic ).
Chương I : Sự Xuất Hiện Loài Người Và Bầy Người Nguyên Thủy Bài 1 : Sự Xuất Hiện Loài Người Và Bầy Người Nguyên Thủy I . Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy 1 ) Nguồn gốc loài người : Từ 1 loài vượn cổ (6 triệu năm ) chuyển biến thành người tối cổ ( 4 triệu năm trước đây ) Di cốt hóa thạch của họ tìm thấy ở Đông Phi , Java ,Bắc Kinh . Người tối cổ : Đi đứng bằng 2 chân Tay : sử dụng công cụ , tìm kiếm thức ăn . Trán còn thấp … Hộp sọ : lớn hơn , hình thành trung tâm phát triển tiềng nói trong não . 2 ) Đời sống của người tối cổ : Chế tạo công cụ thô sơ : đá ghè một mặt ( sơ kì đồ đá cũ ), “rìu tay”. Kinh tế chính : săn bắt và hái lượm. Biết sử dụng và phát minh ra lửa , nướng chin thức ăn , tăng lượng protit được tiêu hóa , hàm đỡ phải nhai , đỡ nhô ra phía trước , hộp sọ to hơn . Sống thành tường bầy người nguyên thủy , trong hang động , quan hệ ruột thịt , sống tự nhiên bấp bênh hang triệu năm II . Người tinh khôn và óc sang tạo . Hình dáng : xương cốt nhỏ , bàn tay khéo léo , hộp sọ phát triển , chán cao , mặt phẳng , cơ thể gọn , xuất hiện màu da ( cách đây 4 vạn năm ) Công cụ : Ghè 2 rìa của 1 mảnh đá làm rìu , dao nạo , làm lao bằng xương cá . Chế tạo cung tên . Ghè sắc , mài nhẵn đá thành hình công cụ . Sinh hoạt : Cư trú “nhà cửa” Biết đan lưới , làm đồ gốm III . Cuộc cách mạng đồ đá mới . 1 ) Kinh tề : trồng trọt và chăn nuôi . 2 ) Sinh hoạt : Lấy da thú , may quần áo Làm đố trang sức : vòng cổ , vòng tay , hoa tay bằng vỏ ốc , hạt xương , đá mài . Sáo bằng xương , đàn đá Bài 2 : Xã Hội Nguyên Thủy I . Thị tộc và bộ lạc 1 ) Tổ chức : 2 ) Tính chất : Hợp tác lao động . Hưởng thụ bằng nhau ( vì thức ăn kiếm được chưa nhiều , chưa đều đặn ) Mọi của cải sinh hoạt đếu là của chung , việc chung . II . Buổi đầu của thời đại kim khí : 1 ) Việc phát minh công cụ kim khí : Thời đại kim khí Địa điểm Niên đại Đồng Tây Á , Ai Cập Cách đây 5500 năm Đồng thau Khắp nơi Cách đây 4000 năm Sắt Tây Á Cách đây 3000 năm 2 ) Hệ quả kinh tế của công cụ kim khí : Tác dụng to lớn : khai phá đất đai , cày sâu cuốc bẫm , xẻ gỗ đóng thuyền … Năng xuất tăng , sản phẩm thừa thường xuyên . Cách mạng trong sản xuất III . Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp . Những người có chức phận chiếm của cải dư thừa làm của riêng , của tư hữu xuất hiện . Đàn ông giữ vai trò trụ cột trong gia đình , là đơn vị kinh tế , gia đình phụ hệ xuất hiện . Xã hội phân biệt giàu - nghèo , xã hội nguyên thủy tan vỡ. Chương II : Xã Hội Cổ Đại Bài 3 : Các quốc gia cổ đại phương Đông I . Điều kiện tự nhiên và sự phát triển của kinh tế. 1 ) Điều kiện tự nhiên : Cư dân cổ tập trung bên lưu vực các dòng sông lớn : Nil ( Ai Cập ) . Euphrate , Tigre ( Lưỡng Hà ) . Ấn , Hằng ( Ấn Độ ) . Hoàng Hà ( Trung Quốc ) . Khoảng năm 3500 , 2000 TCN . Vì : Đồng bằng rộng , đất đai phì nhiêu , mêm xốp . Lượng mưa đều đặn , phân bố theo mùa , khí hậu ấm nóng , thích hợp gieo trồng các loại cây lương thực 2 ) Kinh tế : Sử dụng đồng thau , công cụ bằng đá ,tre ,gỗ . Nông nghiệp : chủ yếu trồng mỗi năm 2 vụ lúa , chăm lo công tác thủy lợi , kiến mọi người liên kết gắn bó với nhau trong công xã . Chăn nuôi gia xúc , làm đồ gốm , dệt vải . Trao đổi sản phẩm tử vùng này với vùng khác. II . Sự hình thành các quốc gai cổ đại . 1 ) Điều kiện : Sản xuất phát triển , Sự phân hóa xã hội , Giai cấp , nhà nước hình thành . 2 ) Các quốc gia cổ đại phương Đông : Nhà nước Ai Cập thống nhất ra đời năm 3200 TCN . Hàng chục nước nhỏ ra đời ở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: | Lượt tài: 7
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)