DO DUNG DAY HOC TU LAM NGU VAN 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Nhàn |
Ngày 21/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: DO DUNG DAY HOC TU LAM NGU VAN 7 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Giáo viên : LE KYM PHệễNG
BIÊN SOẠN : GV LÊ KIM PHƯƠNG , THCS NGÔ MÂY , HUYEÄN PHUØ CAÙT , TÆNH BÌNH ÑÒNH
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC TỰ LÀM
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7
NĂM HỌC : 2011-2012
BIÊN SOẠN : GV LÊ KIM PHƯƠNG , THCS NGÔ MÂY , HUYEÄN PHUØ CAÙT , TÆNH BÌNH ÑÒNH
chân dung các nhà thơ - nhà văn
thuộc phần văn học hiện đại việt nam
ở BậC thcs
BIÊN SOẠN : GV LÊ KIM PHƯƠNG , THCS NGÔ MÂY , HUYEÄN PHUØ CAÙT , TÆNH BÌNH ÑÒNH
Vũ Bằng( 1913- 1984)Nhà văn, nhà báo.
(Bút danh khác: Tiêu Liêu, Thiên Thư, Lê Tâm, Đồ Nam, ...)
*Tên khai sinh: Vũ Đăng Bằng, Sinh ngày 3 tháng 6 năm 1913 tại Hà Nội.
* Quê: làng Ngọc Cục, xã Lương Ngọc, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
* Xuất thân từ một dòng họ nổi tiếng khoa bảng nhiều đời. Từ rất sớm ông đã có bài đăng báo, sau đó ông trở thành một nhà văn chuyên nghiệp. Tháng 12 năm 1946, ông tản cư ra vùng tự do, rồi trở về Hà Nội làm tình báo bí mật ở nội thành Hà Nội. Sau 1954 ông vào Nam làm tình báo tiếp.
* Những tác phẩm chính:
- Trước 1945: Hội Lim; Cái búa con; Lọ Văn; Một mình trong đêm tối; Truyện hai người; Tội ác và hối hận; Bèo nước...
- Từ 1945- 1954: Chớp bể mưa nguồn; Thư cho người mất tích...
- Sau 1954: Bát cơm; Miếng ngon Hà Nội; Miếng lạ miền Nam; Thương nhớ mười hai.
Ngoài ra ông còn có một số sách khảo luận, biên khảo.
BIÊN SOẠN : GV LÊ KIM PHƯƠNG , THCS NGÔ MÂY , HUYEÄN PHUØ CAÙT , TÆNH BÌNH ÑÒNH
Phạm Văn Đồng( 1906-2000)
Nhà cách mạng, nhà lí luận văn hoá văn nghệ.
*Sinh ngày: 1.3.190 6, mất tháng 5 năm 2000.
* Quê: Xã Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.
* Ông tham gia cách mạng từ năm 1925.Năm 1926, sang Quảng Châu dự lớp tập huấn do Nguyễn ái Quốc tổ chức, sau đó ông về nước hoạt động cách mạng và bị bắt đầy đi Côn Đảo. Sau khi ra tù, trở về Hà Nội hoạt động công khai. Năm 1942, ông được cử về xây dựng căn cứ địa cách mạng tại Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn. Năm 1949, làm Phó thủ tướng Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà...Những năm sau đó ông tiếp tục giữ nhiều trọng trách trong bộ máy chính quyền của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Ông được tặng nhiều Huân, Huy chương cao quý của Đảng và nhà nước ta, cũng như các nước: Xô Viết, Lào, Campuchia, Cu Ba, Ba Lan, Mông Cổ...
* Tác phẩm chính: Tổ quốc ta, nhân dân ta, sự nghiệp ta và người nghệ sĩ(1963); Văn hoá và đổi mới(1996), và nhiều bài viết về Chủ tịch Hồ Chí
khánh hoài - Nhà văn
(Bút danh khác: Bảo Châu)
* Tên khai sinh: Đỗ Văn Xuyền, sinh ngày 10 tháng 7 năm 1937.
*Quê: xã Đông Kinh, Đông Hưng, Thái Bình,hiện ở thành phố Việt Trì.
* Khánh Hoài thời kỳ học trung học đã tham gia hoạt động bí mật trong phong trào học sinh, sinh viên. Năm 1956-1959 học Đại học Sư phạm Hà Nội. Từ 1959-1987: Dạy học, làm hiệu trưởng nhiều trường phổ thông ở Vĩnh Phú. Hội viên hội nhà văn Việt Nam (1981).Từ 1988 đến nay: Chi hội trưởng chi hội Văn nghệ Việt Trì; Trưởng ban văn hoá- Xã hội và Phó chủ nhiệm thường trực Uỷ ban bảo vệ chăm sóc trẻ em thành phố Việt Trì.
* Tác phẩm chính: Trận chung kết (truyện dài, 1975); Những chuyện bất ngờ (truyện vừa, 1978); Cuộc chia tay của những con búp bê (truyện, 1992); Chuyện ở lớp, chuyện ở nhà (hay Băng ngũ hổ, truyện vừa, 1993-1994).
- Nhà văn đã được nhận: Giải A, giải văn nghệ Vĩnh Phú 10 năm (1975-1985). Giải chính thức giải thưởng Hùng Vương (Hội Văn nghệ Vĩnh Phú).
Đặng Thai Mai ( 1902- 1984)
Nhà văn, nhà nghiên cứu văn học.
* Bút danh khác: Thanh Tuyền, Thanh Bình. Sinh ngày 25- 12- 1920; mất ngày 25-9-1984.
* Quê: làng Lương Điền ( nay là Thanh Xuân), huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.
* Đặng Thai Mai sinh ra trong một gia đình khoa bảng nhiều đời, giàu lòng yêu nước. Ông cũng là một học giả đi theo cách mạng, ông có nhiều cống hiến cho sự nghiệp giáo dục nước nhà. Từng là đại biểu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà các khoá I, II, III, IV, V; Uỷ viên ban dự thảo Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Là một nhà lý luận phê bình văn học, ông có nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cao. Ông được tặng nhiều giải thưởng của Hội nhà văn Việt Nam. Năm 1982, được thưởng Huân chương Hồ Chí Minh.
* Tác phẩm chính: Văn học khái luận( nghiên cứu, 1944) Văn thơ cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX ( nghiên cứu, 1961). Về dịch thuật: Lịch sử triết học phương tây (1949, 1954), AQ chính truyện ( 1957)...
Hồ Chí Minh (1890- 1969)
Nhà báo, nhà văn, nhà thơ, danh nhân văn hoá thế giới.
*Tên khai sinh: Nguyễn Sinh Cung; tên chữ là Nguyễn Tất Thành
* Quê: làng Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
* Thuở thiếu thời, người đã sớm có lòng yêu nước, căm thù giặc. Năm 1911, Người bỏ học, rời tổ quốc ra nước ngoài tìm đường cứu nước. Người đã đi khắp mọi nơi, làm đủ mọi nghề để kiếm sống. Người cũng đã tham gia nhiều tổ chức của Quốc tế Cộng sản. Sau đó Người về Trung Quốc lập Đảng Cộng sản Việt Nam( ngày 3 tháng 2 năm 1930). Người tiếp tục ra nước ngoài hoạt động cách mạng: đi Liên Xô.Năm 1941, Người trực tiếp về nước lãnh đạo cách mạng Việt Nam, ngày 2-9-1945, tại quảng trường Ba Đình, Người đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Năm 1946,Người chính thức trở thành Chủ tịch nước cho tới lúc Người mất.
* Tác phẩm chính: Bản án chế độ thực dân Pháp (1924); Đường kách mệnh (1926); Nhật kí trong tù (1941); Tuyên ngôn độc lập (1945); Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946); Hồ Chí Minh toàn tập, Hồ Chí Minh tuyển tập, thơ (1970).
Thạch Lam (1910- 1942)
Nhà văn.
* Bút danh khác: Việt Sinh
* Tên thật: Nguyễn Tường Vinh, sau đổi thành Nguyễn Tường Lân.
* Quê: xã Cẩm Phổ, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Sinh ngày 7 tháng 7 năm 1910 tại Thị trấn Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
* Ông sinh trưởng trong một gia đình công chức quan lại thuộc dòng họ Nguyễn Tường, gia đình có 6 anh em trai đều thành đạt. Thạch Lam là em ruột nhà văn Nhất Linh( Nguyễn Tường Tam) và nhà văn Hoàng Đạo( Nguyễn Tường Long).Họ cùng lập ra Tự lực văn đoàn. Từ năm 1931 đến năm 1934 chủ yếu là thời kì làm báo của ông. Từ 1935 đến khi mất, ông viết báo đều đặn cho Phong Hoá và Ngày nay của Tự lực văn đoàn, đây là thời kì ông nổi tiếng với các truyện ngắn, ký và tiểu luận văn chương.
* Tác phẩm chính: Gió đầu mùa( tập truyện ngắn, 1937); Nắng trong vườn( tập truyện ngắn, 1938); Hà Nội ba mươi sáu phố phường( tuỳ bút, một năm sau ông mất mới in).
Xuân quỳnh - Nhà thơ (1942 - 1988)
* Tên khai sinh: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh, sinh ngày 6 tháng 10 năm 1942. Mất ngày 29 tháng 8 năm 1988.
*Quê: La Khê, Hoài Đức, Hà Tây.
* Xuân Quỳnh xuất thân trong một gia đình công chức. Mồ côi mẹ từ nhỏ, ở với bà nội. Tháng 2-1955 được tuyển vào Đoàn văn công nhân dân trung ương. Được đào tạo thành diễn viên múa. Đã nhiều lần đi biểu diễn ở nước ngoài và dự Đại hội thanh niên sinh viên thế giới năm 1959 tại Viên (áo). Năm 1962-1964 học ở trường bồi dưỡng những người viết văn trẻ (khoá I) của Hội nhà văn . Từ 1964 trở đi là biên tập báo Văn nghệ.Hội viên hội nhà văn Việt Nam (1967).Từ 1978 đến lúc mất là biên tập Nhà xuất bản Tác phẩm mới. Uỷ viên ban chấp hành hội Nhà văn Việt Nam (khoá III).
* Tác phẩm chính:Tơ tằm - Chồi biếc ; Hoa dọc chiến hào ; Gió lào, cát trắng (1947); Lời ru trên mặt đất (1978); Thơ Xuân Quỳnh (1992-1994); Thơ tình Xuân Quỳnh - Lưu Quang Vũ (1994); Cây trong phố - Chờ trăng; Bầu trời trong quả trứng (1982); .
Hoài thanh - Nhà lý luận phê bình (1909 - 1982)
(Bút danh: Văn Thiên)
* Tên khai sinh: Nguyễn Đức Nguyên, sinh ngày 15 tháng 7 năm 1909, mất ngày 14 tháng 4 năm 1982 tại Hà Nội.
* Quê : Nghi Trung, Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. . Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam. Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam(1957).
* Hoài thanh sinh ra trong một gia đình nhà nho nghèo. Năm 1927 gia nhập Tân Việt cách mạng Đảng. Tham gia tổng khởi nghĩa Tháng 8 năm 1945. Công tác ở đại học Hà Nội, Đài tiếng nói Việt Nam. Từ 1958 - 1968 là Tổng thư ký Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Việt Nam. Sau là viện phó Viện văn học và chủ nhiệm báo Văn nghệ (1969 - 1975).
*Tác phẩm chính: Văn chương và hành động (lý luận, 1936); Thi nhân Việt Nam (1941); Quyền sống của con người trong truyện Kiều (tiểu luận, 1950); Nói chuyện thơ kháng chiến (phê bình, 1951); Nam bộ mến yêu (bút ký, 1955); Chuyện miền Nam (bút ký, 1956); Phê bình tiểu luận (tập I - 1960, tập II - 1965, tập III - 1971); Tuyển tập Hoài Thanh (hai tập, 1982 - 1983).
Phạm Duy Tốn (1881- 1924)
( Các bút danh: Ưu Thời Mẫn; Đông Phương Sóc; Thọ An)
Ông sinh 1881 - m?t 25 tháng 2 năm 1924
*Quê: làng Phượng Vũ, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
*Ông tốt nghiệp trường thông ngôn,. vào làm việc tại Toà Thống sứ Bắc Kỳ. Sau đó đổi sang làm ở ngân hàng Đông Dương, được thời gian ngắn thì chuyển sang viết báo.
* Tác phẩm chính: Bực mình( truyện ngắn, 1914); Sống chết mặc bay (truyện ngắn, 1918); Con người sở khanh (truyện ngắn, 1919); Nước đời lắm lỗi (truyện ngắn, 1919).
BIÊN SOẠN : GV LÊ KIM PHƯƠNG , THCS NGÔ MÂY , HUYEÄN PHUØ CAÙT , TÆNH BÌNH ÑÒNH
CHÚC HỘI THI
THÀNH CÔNG TỐT ĐẸP
BIÊN SOẠN : GV LÊ KIM PHƯƠNG , THCS NGÔ MÂY , HUYEÄN PHUØ CAÙT , TÆNH BÌNH ÑÒNH
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC TỰ LÀM
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7
NĂM HỌC : 2011-2012
BIÊN SOẠN : GV LÊ KIM PHƯƠNG , THCS NGÔ MÂY , HUYEÄN PHUØ CAÙT , TÆNH BÌNH ÑÒNH
chân dung các nhà thơ - nhà văn
thuộc phần văn học hiện đại việt nam
ở BậC thcs
BIÊN SOẠN : GV LÊ KIM PHƯƠNG , THCS NGÔ MÂY , HUYEÄN PHUØ CAÙT , TÆNH BÌNH ÑÒNH
Vũ Bằng( 1913- 1984)Nhà văn, nhà báo.
(Bút danh khác: Tiêu Liêu, Thiên Thư, Lê Tâm, Đồ Nam, ...)
*Tên khai sinh: Vũ Đăng Bằng, Sinh ngày 3 tháng 6 năm 1913 tại Hà Nội.
* Quê: làng Ngọc Cục, xã Lương Ngọc, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
* Xuất thân từ một dòng họ nổi tiếng khoa bảng nhiều đời. Từ rất sớm ông đã có bài đăng báo, sau đó ông trở thành một nhà văn chuyên nghiệp. Tháng 12 năm 1946, ông tản cư ra vùng tự do, rồi trở về Hà Nội làm tình báo bí mật ở nội thành Hà Nội. Sau 1954 ông vào Nam làm tình báo tiếp.
* Những tác phẩm chính:
- Trước 1945: Hội Lim; Cái búa con; Lọ Văn; Một mình trong đêm tối; Truyện hai người; Tội ác và hối hận; Bèo nước...
- Từ 1945- 1954: Chớp bể mưa nguồn; Thư cho người mất tích...
- Sau 1954: Bát cơm; Miếng ngon Hà Nội; Miếng lạ miền Nam; Thương nhớ mười hai.
Ngoài ra ông còn có một số sách khảo luận, biên khảo.
BIÊN SOẠN : GV LÊ KIM PHƯƠNG , THCS NGÔ MÂY , HUYEÄN PHUØ CAÙT , TÆNH BÌNH ÑÒNH
Phạm Văn Đồng( 1906-2000)
Nhà cách mạng, nhà lí luận văn hoá văn nghệ.
*Sinh ngày: 1.3.190 6, mất tháng 5 năm 2000.
* Quê: Xã Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.
* Ông tham gia cách mạng từ năm 1925.Năm 1926, sang Quảng Châu dự lớp tập huấn do Nguyễn ái Quốc tổ chức, sau đó ông về nước hoạt động cách mạng và bị bắt đầy đi Côn Đảo. Sau khi ra tù, trở về Hà Nội hoạt động công khai. Năm 1942, ông được cử về xây dựng căn cứ địa cách mạng tại Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn. Năm 1949, làm Phó thủ tướng Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà...Những năm sau đó ông tiếp tục giữ nhiều trọng trách trong bộ máy chính quyền của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Ông được tặng nhiều Huân, Huy chương cao quý của Đảng và nhà nước ta, cũng như các nước: Xô Viết, Lào, Campuchia, Cu Ba, Ba Lan, Mông Cổ...
* Tác phẩm chính: Tổ quốc ta, nhân dân ta, sự nghiệp ta và người nghệ sĩ(1963); Văn hoá và đổi mới(1996), và nhiều bài viết về Chủ tịch Hồ Chí
khánh hoài - Nhà văn
(Bút danh khác: Bảo Châu)
* Tên khai sinh: Đỗ Văn Xuyền, sinh ngày 10 tháng 7 năm 1937.
*Quê: xã Đông Kinh, Đông Hưng, Thái Bình,hiện ở thành phố Việt Trì.
* Khánh Hoài thời kỳ học trung học đã tham gia hoạt động bí mật trong phong trào học sinh, sinh viên. Năm 1956-1959 học Đại học Sư phạm Hà Nội. Từ 1959-1987: Dạy học, làm hiệu trưởng nhiều trường phổ thông ở Vĩnh Phú. Hội viên hội nhà văn Việt Nam (1981).Từ 1988 đến nay: Chi hội trưởng chi hội Văn nghệ Việt Trì; Trưởng ban văn hoá- Xã hội và Phó chủ nhiệm thường trực Uỷ ban bảo vệ chăm sóc trẻ em thành phố Việt Trì.
* Tác phẩm chính: Trận chung kết (truyện dài, 1975); Những chuyện bất ngờ (truyện vừa, 1978); Cuộc chia tay của những con búp bê (truyện, 1992); Chuyện ở lớp, chuyện ở nhà (hay Băng ngũ hổ, truyện vừa, 1993-1994).
- Nhà văn đã được nhận: Giải A, giải văn nghệ Vĩnh Phú 10 năm (1975-1985). Giải chính thức giải thưởng Hùng Vương (Hội Văn nghệ Vĩnh Phú).
Đặng Thai Mai ( 1902- 1984)
Nhà văn, nhà nghiên cứu văn học.
* Bút danh khác: Thanh Tuyền, Thanh Bình. Sinh ngày 25- 12- 1920; mất ngày 25-9-1984.
* Quê: làng Lương Điền ( nay là Thanh Xuân), huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.
* Đặng Thai Mai sinh ra trong một gia đình khoa bảng nhiều đời, giàu lòng yêu nước. Ông cũng là một học giả đi theo cách mạng, ông có nhiều cống hiến cho sự nghiệp giáo dục nước nhà. Từng là đại biểu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà các khoá I, II, III, IV, V; Uỷ viên ban dự thảo Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Là một nhà lý luận phê bình văn học, ông có nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cao. Ông được tặng nhiều giải thưởng của Hội nhà văn Việt Nam. Năm 1982, được thưởng Huân chương Hồ Chí Minh.
* Tác phẩm chính: Văn học khái luận( nghiên cứu, 1944) Văn thơ cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX ( nghiên cứu, 1961). Về dịch thuật: Lịch sử triết học phương tây (1949, 1954), AQ chính truyện ( 1957)...
Hồ Chí Minh (1890- 1969)
Nhà báo, nhà văn, nhà thơ, danh nhân văn hoá thế giới.
*Tên khai sinh: Nguyễn Sinh Cung; tên chữ là Nguyễn Tất Thành
* Quê: làng Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
* Thuở thiếu thời, người đã sớm có lòng yêu nước, căm thù giặc. Năm 1911, Người bỏ học, rời tổ quốc ra nước ngoài tìm đường cứu nước. Người đã đi khắp mọi nơi, làm đủ mọi nghề để kiếm sống. Người cũng đã tham gia nhiều tổ chức của Quốc tế Cộng sản. Sau đó Người về Trung Quốc lập Đảng Cộng sản Việt Nam( ngày 3 tháng 2 năm 1930). Người tiếp tục ra nước ngoài hoạt động cách mạng: đi Liên Xô.Năm 1941, Người trực tiếp về nước lãnh đạo cách mạng Việt Nam, ngày 2-9-1945, tại quảng trường Ba Đình, Người đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Năm 1946,Người chính thức trở thành Chủ tịch nước cho tới lúc Người mất.
* Tác phẩm chính: Bản án chế độ thực dân Pháp (1924); Đường kách mệnh (1926); Nhật kí trong tù (1941); Tuyên ngôn độc lập (1945); Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946); Hồ Chí Minh toàn tập, Hồ Chí Minh tuyển tập, thơ (1970).
Thạch Lam (1910- 1942)
Nhà văn.
* Bút danh khác: Việt Sinh
* Tên thật: Nguyễn Tường Vinh, sau đổi thành Nguyễn Tường Lân.
* Quê: xã Cẩm Phổ, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Sinh ngày 7 tháng 7 năm 1910 tại Thị trấn Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
* Ông sinh trưởng trong một gia đình công chức quan lại thuộc dòng họ Nguyễn Tường, gia đình có 6 anh em trai đều thành đạt. Thạch Lam là em ruột nhà văn Nhất Linh( Nguyễn Tường Tam) và nhà văn Hoàng Đạo( Nguyễn Tường Long).Họ cùng lập ra Tự lực văn đoàn. Từ năm 1931 đến năm 1934 chủ yếu là thời kì làm báo của ông. Từ 1935 đến khi mất, ông viết báo đều đặn cho Phong Hoá và Ngày nay của Tự lực văn đoàn, đây là thời kì ông nổi tiếng với các truyện ngắn, ký và tiểu luận văn chương.
* Tác phẩm chính: Gió đầu mùa( tập truyện ngắn, 1937); Nắng trong vườn( tập truyện ngắn, 1938); Hà Nội ba mươi sáu phố phường( tuỳ bút, một năm sau ông mất mới in).
Xuân quỳnh - Nhà thơ (1942 - 1988)
* Tên khai sinh: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh, sinh ngày 6 tháng 10 năm 1942. Mất ngày 29 tháng 8 năm 1988.
*Quê: La Khê, Hoài Đức, Hà Tây.
* Xuân Quỳnh xuất thân trong một gia đình công chức. Mồ côi mẹ từ nhỏ, ở với bà nội. Tháng 2-1955 được tuyển vào Đoàn văn công nhân dân trung ương. Được đào tạo thành diễn viên múa. Đã nhiều lần đi biểu diễn ở nước ngoài và dự Đại hội thanh niên sinh viên thế giới năm 1959 tại Viên (áo). Năm 1962-1964 học ở trường bồi dưỡng những người viết văn trẻ (khoá I) của Hội nhà văn . Từ 1964 trở đi là biên tập báo Văn nghệ.Hội viên hội nhà văn Việt Nam (1967).Từ 1978 đến lúc mất là biên tập Nhà xuất bản Tác phẩm mới. Uỷ viên ban chấp hành hội Nhà văn Việt Nam (khoá III).
* Tác phẩm chính:Tơ tằm - Chồi biếc ; Hoa dọc chiến hào ; Gió lào, cát trắng (1947); Lời ru trên mặt đất (1978); Thơ Xuân Quỳnh (1992-1994); Thơ tình Xuân Quỳnh - Lưu Quang Vũ (1994); Cây trong phố - Chờ trăng; Bầu trời trong quả trứng (1982); .
Hoài thanh - Nhà lý luận phê bình (1909 - 1982)
(Bút danh: Văn Thiên)
* Tên khai sinh: Nguyễn Đức Nguyên, sinh ngày 15 tháng 7 năm 1909, mất ngày 14 tháng 4 năm 1982 tại Hà Nội.
* Quê : Nghi Trung, Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. . Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam. Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam(1957).
* Hoài thanh sinh ra trong một gia đình nhà nho nghèo. Năm 1927 gia nhập Tân Việt cách mạng Đảng. Tham gia tổng khởi nghĩa Tháng 8 năm 1945. Công tác ở đại học Hà Nội, Đài tiếng nói Việt Nam. Từ 1958 - 1968 là Tổng thư ký Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Việt Nam. Sau là viện phó Viện văn học và chủ nhiệm báo Văn nghệ (1969 - 1975).
*Tác phẩm chính: Văn chương và hành động (lý luận, 1936); Thi nhân Việt Nam (1941); Quyền sống của con người trong truyện Kiều (tiểu luận, 1950); Nói chuyện thơ kháng chiến (phê bình, 1951); Nam bộ mến yêu (bút ký, 1955); Chuyện miền Nam (bút ký, 1956); Phê bình tiểu luận (tập I - 1960, tập II - 1965, tập III - 1971); Tuyển tập Hoài Thanh (hai tập, 1982 - 1983).
Phạm Duy Tốn (1881- 1924)
( Các bút danh: Ưu Thời Mẫn; Đông Phương Sóc; Thọ An)
Ông sinh 1881 - m?t 25 tháng 2 năm 1924
*Quê: làng Phượng Vũ, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
*Ông tốt nghiệp trường thông ngôn,. vào làm việc tại Toà Thống sứ Bắc Kỳ. Sau đó đổi sang làm ở ngân hàng Đông Dương, được thời gian ngắn thì chuyển sang viết báo.
* Tác phẩm chính: Bực mình( truyện ngắn, 1914); Sống chết mặc bay (truyện ngắn, 1918); Con người sở khanh (truyện ngắn, 1919); Nước đời lắm lỗi (truyện ngắn, 1919).
BIÊN SOẠN : GV LÊ KIM PHƯƠNG , THCS NGÔ MÂY , HUYEÄN PHUØ CAÙT , TÆNH BÌNH ÑÒNH
CHÚC HỘI THI
THÀNH CÔNG TỐT ĐẸP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Nhàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)