đồ án
Chia sẻ bởi Huỳnh Kiệt |
Ngày 19/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: đồ án thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY SẢN NHA TRANG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ TÀI: HỆ HỔ TRỢ CHẨN ĐOÁN LOẠI HỎNG MÁY ĐIỆN THOẠI
Giáo viên hướng dẫn: Ts Trần Đình Khang
Sinh viên thực hiện : Đỗ Minh Sâm
Lớp Tin 99- Nha Trang
Home P.1 P.2 P.3 End
Mục đích và yêu cầu của Đề tài:
Giới thiệu đề tài
Mục đích
Nghiên cứu các phương pháp suy diễn mờ dựa trên độ đo các giá trị tham số kỹ thuật thực tế nhằm giaỷi quyết nhửừng vấn đề của bài toán chẩn đoán loại hỏng máy điện thoại . Từ đó thiết kế và xây dựng hệ hổ trợ quyết định chẩn đoán loại hỏng của máy điện thoại thuê bao trên cơ sở lý thuyết đã nghiên cứu.
Home P.1 P.2 P.3 End
-Hệ thống mới phi có tính nang giao tiếp với tổng đài, gởi lệnh đo, nhận các thông số kỹ thuật của đường dây thuê bao, chẩn đoán ra loại hỏng điện thoại và tự động cập nhật vào cơ sở d? liệu.
-Hệ thông ph?i có đầy đủ các tính nang : thêm , xóa , sửa, tra cứu các d? liệu thuê bao, in ấn các biểu mẫu, báo cáo thống kê.
-Có kh? nang thêm mới , xoá , sửa các luật suy diễn để hoàn chỉnh tập luật, đ?m b?o tính chính xác của việc chẩn đoán loại hỏng điện thoại.
Home P.1 P.2 P.3 End
Yêu cầu
Hệ thống báo và xử lý máy hỏng tại đài 119 Bưu Diện TP Nha Trang hiện tại
- Khách hàng báo máy hỏng trực tiếp cho Diện thoại viên (số 119).
- Việc đo thử đường dây, chẩn đoán loại hỏng, cập nhật vào cơ sở d? liệu được thực hiện thủ công.
- Việc chẩn đoán loại hỏng phụ thuộc vào kinh nghiệm của điện thoại viên, nên kết qu? đôi khi chưa chính xác.
- Ph?i thao tác qua nhiều công đoạn :Tiếp nhận máy hỏng, đo thử, xác định trạng thái hư hỏng, cập nhật vào hệ thống, do đó khi số lượng máy điện thoại hỏng nhiều th khó đáp ứng kịp thời.
Home P.1 P.2 P.3 End
Giới thiệu hệ thống dịch vụ 119 mới
- Khắc phục được nh?ng nhược điểm của hệ thống cũ, tang nang suất lao động, gi?m chi phí, tạo được niềm tin và uy tín trong khách hàng.
-Khi máy điện thoại bị hỏng, khách hàng chỉ cần gọi 119 thông báo số máy hỏng, nhân viên đài 119 chỉ tiếp nhận và thực hiện nhập số máy hỏng vào kho d? liệu chung. Tất c? các công đoạn từ việc kết nối tổng đài thực hiện phép đo và quyết định trạng thái hỏng hoàn toàn do máy tính thực hiện thay cho nhân viên.
-Việc chẩn đoán loại hỏng căn cứ vào tập luật suy diễn được đúc kết từ các chuyên gia nhiều kinh nghiệm nên bảo đảm tính chính xác.
Home P.1 P.2 P.3 End
NGUYÊN Lý HOạT DộNG CủA Hệ tHốNG
Xây dựng hệ hổ trợ quyết định trạng thái hỏng máy điện thoại
K thut kt ni
Cc tham s suy diƠn
Dnh ngha v m ho cc bin logic vo ra
Dnh ngha cc lut m
Home P.1 P.2 P.3 End
Kỹ thuật kết nối
Thực hiện qua chuẩn RS 232C qua cổng nối tiếp của máy tính và cổng giao tiếp của tổng đài trung tâm, các thông số kỹ thuật như sau:
-Tốc độ truyền : 2400, 4800, 9600, 19200 (bit/s).
-Dộ dài chuổi : 8,7 bit
-Bit stop :0,1
-Parity :None, Old, Even ...
Thông thường thiết lập ở chế độ (9600,n,8,1), nhưng cần thiết có thể hoàn toàn thay đổi được các thông số trên.
Home P.1 P.2 P.3 End
Thực hiện phép đo tự động
Dể có cơ sở hổ trợ quyết định chẩn đoán loại hỏng máy điện thoại cần ph?i có đầy đủ 8 thông số kỹ thuật cần thiết đã nêu, việc gởi lệnh đo và nhận kết qu? từ tổng đài là vấn đề quan trọng nhất trong công đoạn này.
Sau khi giao tiếp thành công với tổng đài trung tâm, máy tính ở trạng thái sẵn sàng. Thực hiện gởi lệnh kiểm tra và số máy cần kiểm tra để lấy kết qu? .
Lệnh kiểm tra thông số kỹ thuật của mạch thuê bao :
Kết quả một phép đo thành công:
< TES TER:SLN,DN=811100;
22:30:26 # START SUBSCRIBER LINE TEST (SEQ=017) # 2003-8-26
LL=00202-0-21-00 DN=811100
AC:A-G=0.50 B-G=0.50 DC:A-G=0.50 B-G=0.50
R:A-G=1016 B-G=1016 A-B=1016 C=1.05
22:30:28 # END SUBSCRIBER LINE TEST (SEQ=017) # 2003-8-26
Home P.1 P.2 P.3 End
Các tham số suy diễn
Các tham số kỹ thuật:
- Diện áp xoay chiều gi?a dây A và đất(Volt).
- Diện áp xoay chiều gi?a dây B và đất (Volt)
- Diện áp một chiều gi?a dây A và đất (Volt)
- Diện áp một chiều gi?a dây B và đất (Volt).
- Diện trở kháng gi?a dây A và đất (Kohm)
- Diện trở kháng gi?a dây B và đất (Kohm).
- Diện trở kháng gi?a dây A và dây B (Kohm).
- Diện dung của thiết bị đầu cuối (Farad).
Tham số dịch vụ:
Là loại dịch vụ mà khách hàng sử dụng (điện thoại, Fax, truyền số liệu qua Modem, trung kế tổng đài nội bộ)
Home P.1 P.2 P.3 End
Các tham số suy diễn(tiếp)
Các loại hỏng máy điện thoại:
- Chập A với đất.
- Chập B với đất.
- - Chập A & B.
- Hỏng thiết bị đầu cuối.
- - Hỏng thiết bị tổng đài.
- Dứt (một trong hai đứt hoặc c? hai đều đứt).
Home P.1 P.2 P.3 End
Dịnh nghĩa và mờ hoá các biến logic vào ra
định nghĩa các hàm thuộc
Đối với dịch vụ mà thuê bao đăng ký sử dụng, thì mờ hoá được thực hiện
Mờ hoá các thông số đã được định nghĩa.
0 nếu L1 = 0
?1(L1)= 1 nếu L1 > 2
(L1/2)2 nếu 0 < L1 <= 2
0 nếu L2 = 0
?2(L2)= 1 nếu L2 > 2
(L2/2)2 nếu 0 < L2 <= 2
0 nếu L2 = 0
?3(L3)= 1 nếu L3 > 8
(L3/8)2 nếu 0 < L3 <= 8
0 nếu L4 = 0
?4(L4)= 1 nếu L4 > 8
(L4/8)2 nếu 0 < L4 <= 8
Home P.1 P.2 P.3 End
Mờ hoá các thông số đã được định nghĩa.(Tiếp)
?5(L5)=(1-(L5/1016))
?6(L6)=(1-(L6/1016))
?7(L7)=(1-(L7/1016))
?8(L8)=(1-(L8/6))
0.3 nếu dùng thoại
?9(L9)= 0.6 nếu dùng Fax
0.9 nếu truyền số liệu
Home P.1 P.2 P.3 End
Thực hiện định nghĩa các hàm thuộc của các trạng thái hỏng máy điện thoại.
Home P.1 P.2 P.3 End
Dịnh nghĩa các luật mờ
Phân tích thiết kế hệ thống
1. Sơ đồ tổ chức việc sửa ch?a điện thoại
Sơ đồ môi trường
Sơ đồ chức nang nghiệp vụ
Sơ đồ dòng dữ liệu
Mô hình quan hệ dữ liệu
Thiết kế dữ liệu
Home P.1 P.2 P.3 End
Home P.1 P.2 P.3 End
Sơ đồ tổ chức việc sửa ch?a điện thoại
Sơ đồ chức nang nghiệp vụ
Home P.1 P.2 P.3 End
1-QUảN Lý THUÊ BAO
Home P.1 P.2 P.3 End
2-Xây dựng tập luật chẩn đoán loại hỏng máy điện thoại
Home P.1 P.2 P.3 End
3-Tiếp nhận và sửa chữa máy hỏng
4-Báo cáo thống kê
Home P.1 P.2 P.3 End
Sơ đồ dòng d? liệu tổng quát
1- Yêu cầu kiểm tra điện thoại
2- Kết qu?
3- Yêu cầu (thêm , xóa , thay đổi thông tin )
4- Yêu cầu thay đổi thông tin thuê bao
thuê bao
5- Yêu cầu (thêm,xóa,sửa) tập luật
6-Yêu cầu sửa điện thoại
7- Yêu cầu thống kê
8- D? liệu thống kê
9-Danh sách điện thoại hỏng(mới,đã sửa).
10-Danh sách thuê bao (thêm,xóa,sửa)
11- Danh sách các luật(thêm, xóa sửa)
Sơ đồ dòng d? liệu chi tiết Qu?n lý thuê bao
1-Yêu cầu thêm thuê bao mới 2- Kết qu?
3-Yêu cầu xóa thuê bao 4- Yêu cầu thay đổi thông tin thuê bao
5- Yêu cầu tim kiếm thông tin thuê bao 6- Danh sách thuê bao mới
7- Danh sách thuê bao đã thay đổi thông tin 8- Danh sách thuê bao bị xóa
Sơ đồ dòng d? liệu chi tiết Qu?n lý máy phòng chống baừo lụt
1-Yêu cầu thêm máy bảo lụt 2-Kết quả
3-Yêu cầu xóa máy bảo lụt 4-Yêu cầu tìm kiếm thông tin máy bảo lụt
5-Danh sách máy bảo lụt mới 6-Danh sách máy bảo lụt bị xóa
Sơ đồ dòng d? liệu chi tiết Qu?n lý các số máy quan trọng
1-Yêu cầu thêm máy quan trọng 2-Kết quả
3-Yêu cầu xóa máy quan trọng 4-Yêu cầu tìm kiếm thông tin máy quan trọng
5-Danh sách máy quan trọng mới 6-Danh sách máy quan trọng bị xóa
Sơ đồ dòng d? liệu chi tiết Qu?n lý các số máy bị chêm
1-Yêu cầu thêm máy bị chêm mới 2-Kết quả
3-Yêu cầu xóa máybị chêm 4-Yêu cầu tìm kiếm thông tin máy bị chêm
5-Danh sách máy bị chêm mới 6-Danh sách máy bị chêm bị xóa
Sơ đồ dòng d? liệu chi tiết Xây dựng tập luật chẩn đoán loại hỏng máy điện thoại
1-Yêu cầu thêm luật mới 2-Kết quả
3-Yêu cầu xóa luật 4-Yêu cầu sửa luật
5-Danh sách luật mới 6-Danh sách luật bị xóa
7- Danh sách các luật đã sửa
Sơ đồ dòng d? liệu chi tiết Qu?n lý việc Tiếp nhận và sửa ch?a máy hỏng
1-Yêu cầu tiếp nhận điện thoại hỏng
2- Kết quả .
3- Số máy cần kiểm tra
4- Lệnh kết nối và số máy cần đo.
5- Số liệu thô từ Tổng đàI.
6- Các thông số đã được tách .
7- Loại hỏng.
8- Yêu cầu thêm máy hỏng.
9- Số máy hỏng.
10- Yêu cầu sửa máy.
11- Yêu cầu kiểm tra máy đã sửa.
12- Yêu cầu thêm máy đã sửa.
13- Số máy đã sửa.
14- Yêu cầu xóa máy hỏng.
15- Số máy hỏng cần xóa.
Tổng đài
(4)
(5)
Mô hình quan hệ dữ liệu
Quản lý sửa đIện thoại
Thiết kế dữ liệu
Thông tin chi tiết các bảng dữ liệu
1-Khách hàng:
Chức nang : Lưu tr? các thông tin của khách hàng.
Khóa : Ma_KH
Ràng buộc : - Mã khách hàng ph?i đơn trị, không có kho?ng trắng.
- Các thông tin không rỗng.
2-B?o Lụt:
Chức năng : Lưu trữ các số máy phục vụ việc phòng chống B?o lụt.
Khóa : So_may
3-Quan trọng:
Chức năng : Lưu trữ các số máy quan trọng của các cấp lãnh đạo chính quyền, Đảng...
Khóa : So_may
Thông tin chi tiết các bảng dữ liệu(tiếp)
4-Diện thoại:
Chức nang : Lưu tr? các thông tin của thuê bao.
Khóa : So_may
Ràng buộc : - Số máy ph?i đơn trị, không có kho?ng trắng.
- Các thông tin không rỗng(trừ Số nhà).
Thông tin chi tiết các bảng dữ liệu(tiếp)
5-Bị chêm CM :
Chức nang : Lưu tr? các thông tin về các số máy bị chêm CM
Khóa : So_may, Ngay_chem
Ràng buộc : Ngày xóa chêm ph?i sau ngày chêm
6-Loại chêm CM :
Chức nang : Lưu tr? các thông tin nghiệp vụ về chêm CM
Khóa : Ma_chem_CM
Ràng buộc : -Mã chêm CM phải đơn trị, không có khoảng trắng.
- Các thông tin không rỗng.
Khóa : Ma_Thiet_bi
Ràng buộc : -Mã thiết bị ph?i đơn trị, không có khoảng trắng.
- Các thông tin không rỗng.
8-Loại hỏng:
Chức nang : Lưu tr? các thông tin nghiệp vụ về các loại hỏng điện thoại
Khóa : Ma_loai_hong
Ràng buộc : -Mã loại hỏng ph?i đơn trị, không có kho?ng trắng.
- Các thông tin không rỗng.
7-Thiết bị:
Chức nang : Lưu tr? các thông tin nghiệp vụ về các loại thiết bị đang sử dụng trên mạng
Thông tin chi tiết các bảng dữ liệu(tiếp)
9-Class:
Chức năng : Lưu tr? các thông tin nghiệp vụ về các mức hạn chế cuộc gọi
Khóa : Ma_Class
Ràng buộc : -Mã Class ph?i đơn trị.
- Các thông tin không rỗng.
10-Dơn vị:
Chức năng : Lưu tr? thông tin về các đơn vị trong công ty
Khóa : Ma_don_vi
Ràng buộc : -Mã đơn vị ph?i đơn trị, không có kho?ng trắng.
- Các thông tin không rỗng.
Thông tin chi tiết các bảng dữ liệu(tiếp)
Home P.1 P.2 P.3 End
Thông tin chi tiết các bảng dữ liệu(tiếp)
11-Diện thoại hỏng:
Chức năng : Lưu tr? các thông tin về tinh hư hỏng điện thoại
Khóa : So_may, Ngay_gio_hong
Ràng buộc : -Ngày giờ xuất phiếu ph?i sau ngày giờ hỏng
- Ngày giờ sửa xong ph?i sau ngày giờ xuất phiếu.
Home P.1 P.2 P.3 End
Thông tin chi tiết các bảng dữ liệu(tiếp)
12-Nhân viên:
Chức năng : Lưu tr? các thông tin của nhân viên trong công ty được đang nhập vào hệ thống.
Khóa : Ma_nhan_vien
Ràng buộc : -Mã nhân viên ph?i đơn trị, không có kho?ng trắng.
- Các thông tin không rỗng.
Home P.1 P.2 P.3 End
Thông tin chi tiết các bảng dữ liệu(tiếp)
13-Tập luật:
Chức năng : Lưu tr? luật suy diễn ra loại hỏng điện thoại, biểu thị mối quan hệ gi?a các thông số kỹ thuật và trạng thái hỏng của máy điện thoại. Nếu thông số nào có tham gia vào luật suy diễn sẽ có giá trị 1, ngược lại có giá trị 0.
Khóa : Ma_Luat
Ràng buộc : -Mã Luật ph?i đơn trị, không có kho?ng trắng.
- 0Thông tin chi tiết các bảng dữ liệu(tiếp)
14-Kết qu? đo:
Chức năng : Lưu tr? số liệu 8 thông số kỹ thuật của đường dây thuê bao sau khi có kết qu? đo từ tổng đàI
gởi về để có cơ sở chỉnh sửa tập luật sau một thời gian sử dụng.
0 < L5 < 1016
0 < L6 < 1016
0 < L7 < 1016
0 < L8 < 6.35
Khóa : Ma_Luat,Ngay_gio_hong
Ràng buộc: 0 < L1 < 254
0 < L2 < 254
0 < L3 < 64
0 < L4 < 64
Nhận xét và định hướng
Bằng ngôn ng? lập trình Visual Basic và hệ qu?n trị CSDL SQL Server, đề tài đã xây dựng mô hinh có áp dụng lý thuyết mờ, rất tiện lợi cho người sử dụng, góp phần khắc phục nhanh các sự cố hỏng máy điện thoại, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.
Tuy vậy, việc nghiên cứu và ứng dụng hệ trợ giúp quyết định vẫn luôn là một vấn đề khó khăn, đòi hỏi sự đầu tư lớn về công sức và thời gian, trong khuôn khổ luận văn này, tôi cũng mới chỉ nghiên cứu được nhung vấn đề cơ b?n nhất về hệ trợ giúp quyết định để áp dụng vào việc chẩn đoán loại hỏng máy điện thoại. Hiện vẫn còn tồn tại một số vấn đề chưa được gi?i quyết một cách triệt để:
+ Quá trình mờ hóa các thông số và khử mờ phụ thuộc rất nhiều vào : kinh nghiệm, trình độ, loại tổng đài, các yếu tố địa lý...vì thế có thể kết qu? trong một số trường hợp chưa được chính xác.
+ Việc chọn luật như thế nào là hiệu qu? nhất, chính xác nhất vẫn còn là vấn đề cần quan tâm, nhất là trong trường hợp các luật có độ chắc chắn xấp xỉ nhau.
- Hướng phát triển:
+Chuẩn hóa số liệu,tăng số luật và tiến hành kiểm tra xây dựng lại các hàm thuộc tối ưu hơn.
+Xây dựng một hệ thống báo hỏng hoàn toàn tự động,không cần người trực mà để thuê bao tự động cập nhật máy hỏng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY SẢN NHA TRANG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ TÀI: HỆ HỔ TRỢ CHẨN ĐOÁN LOẠI HỎNG MÁY ĐIỆN THOẠI
Giáo viên hướng dẫn: Ts Trần Đình Khang
Sinh viên thực hiện : Đỗ Minh Sâm
Lớp Tin 99- Nha Trang
Home P.1 P.2 P.3 End
Mục đích và yêu cầu của Đề tài:
Giới thiệu đề tài
Mục đích
Nghiên cứu các phương pháp suy diễn mờ dựa trên độ đo các giá trị tham số kỹ thuật thực tế nhằm giaỷi quyết nhửừng vấn đề của bài toán chẩn đoán loại hỏng máy điện thoại . Từ đó thiết kế và xây dựng hệ hổ trợ quyết định chẩn đoán loại hỏng của máy điện thoại thuê bao trên cơ sở lý thuyết đã nghiên cứu.
Home P.1 P.2 P.3 End
-Hệ thống mới phi có tính nang giao tiếp với tổng đài, gởi lệnh đo, nhận các thông số kỹ thuật của đường dây thuê bao, chẩn đoán ra loại hỏng điện thoại và tự động cập nhật vào cơ sở d? liệu.
-Hệ thông ph?i có đầy đủ các tính nang : thêm , xóa , sửa, tra cứu các d? liệu thuê bao, in ấn các biểu mẫu, báo cáo thống kê.
-Có kh? nang thêm mới , xoá , sửa các luật suy diễn để hoàn chỉnh tập luật, đ?m b?o tính chính xác của việc chẩn đoán loại hỏng điện thoại.
Home P.1 P.2 P.3 End
Yêu cầu
Hệ thống báo và xử lý máy hỏng tại đài 119 Bưu Diện TP Nha Trang hiện tại
- Khách hàng báo máy hỏng trực tiếp cho Diện thoại viên (số 119).
- Việc đo thử đường dây, chẩn đoán loại hỏng, cập nhật vào cơ sở d? liệu được thực hiện thủ công.
- Việc chẩn đoán loại hỏng phụ thuộc vào kinh nghiệm của điện thoại viên, nên kết qu? đôi khi chưa chính xác.
- Ph?i thao tác qua nhiều công đoạn :Tiếp nhận máy hỏng, đo thử, xác định trạng thái hư hỏng, cập nhật vào hệ thống, do đó khi số lượng máy điện thoại hỏng nhiều th khó đáp ứng kịp thời.
Home P.1 P.2 P.3 End
Giới thiệu hệ thống dịch vụ 119 mới
- Khắc phục được nh?ng nhược điểm của hệ thống cũ, tang nang suất lao động, gi?m chi phí, tạo được niềm tin và uy tín trong khách hàng.
-Khi máy điện thoại bị hỏng, khách hàng chỉ cần gọi 119 thông báo số máy hỏng, nhân viên đài 119 chỉ tiếp nhận và thực hiện nhập số máy hỏng vào kho d? liệu chung. Tất c? các công đoạn từ việc kết nối tổng đài thực hiện phép đo và quyết định trạng thái hỏng hoàn toàn do máy tính thực hiện thay cho nhân viên.
-Việc chẩn đoán loại hỏng căn cứ vào tập luật suy diễn được đúc kết từ các chuyên gia nhiều kinh nghiệm nên bảo đảm tính chính xác.
Home P.1 P.2 P.3 End
NGUYÊN Lý HOạT DộNG CủA Hệ tHốNG
Xây dựng hệ hổ trợ quyết định trạng thái hỏng máy điện thoại
K thut kt ni
Cc tham s suy diƠn
Dnh ngha v m ho cc bin logic vo ra
Dnh ngha cc lut m
Home P.1 P.2 P.3 End
Kỹ thuật kết nối
Thực hiện qua chuẩn RS 232C qua cổng nối tiếp của máy tính và cổng giao tiếp của tổng đài trung tâm, các thông số kỹ thuật như sau:
-Tốc độ truyền : 2400, 4800, 9600, 19200 (bit/s).
-Dộ dài chuổi : 8,7 bit
-Bit stop :0,1
-Parity :None, Old, Even ...
Thông thường thiết lập ở chế độ (9600,n,8,1), nhưng cần thiết có thể hoàn toàn thay đổi được các thông số trên.
Home P.1 P.2 P.3 End
Thực hiện phép đo tự động
Dể có cơ sở hổ trợ quyết định chẩn đoán loại hỏng máy điện thoại cần ph?i có đầy đủ 8 thông số kỹ thuật cần thiết đã nêu, việc gởi lệnh đo và nhận kết qu? từ tổng đài là vấn đề quan trọng nhất trong công đoạn này.
Sau khi giao tiếp thành công với tổng đài trung tâm, máy tính ở trạng thái sẵn sàng. Thực hiện gởi lệnh kiểm tra và số máy cần kiểm tra để lấy kết qu? .
Lệnh kiểm tra thông số kỹ thuật của mạch thuê bao :
Kết quả một phép đo thành công:
< TES TER:SLN,DN=811100;
22:30:26 # START SUBSCRIBER LINE TEST (SEQ=017) # 2003-8-26
LL=00202-0-21-00 DN=811100
AC:A-G=0.50 B-G=0.50 DC:A-G=0.50 B-G=0.50
R:A-G=1016 B-G=1016 A-B=1016 C=1.05
22:30:28 # END SUBSCRIBER LINE TEST (SEQ=017) # 2003-8-26
Home P.1 P.2 P.3 End
Các tham số suy diễn
Các tham số kỹ thuật:
- Diện áp xoay chiều gi?a dây A và đất(Volt).
- Diện áp xoay chiều gi?a dây B và đất (Volt)
- Diện áp một chiều gi?a dây A và đất (Volt)
- Diện áp một chiều gi?a dây B và đất (Volt).
- Diện trở kháng gi?a dây A và đất (Kohm)
- Diện trở kháng gi?a dây B và đất (Kohm).
- Diện trở kháng gi?a dây A và dây B (Kohm).
- Diện dung của thiết bị đầu cuối (Farad).
Tham số dịch vụ:
Là loại dịch vụ mà khách hàng sử dụng (điện thoại, Fax, truyền số liệu qua Modem, trung kế tổng đài nội bộ)
Home P.1 P.2 P.3 End
Các tham số suy diễn(tiếp)
Các loại hỏng máy điện thoại:
- Chập A với đất.
- Chập B với đất.
- - Chập A & B.
- Hỏng thiết bị đầu cuối.
- - Hỏng thiết bị tổng đài.
- Dứt (một trong hai đứt hoặc c? hai đều đứt).
Home P.1 P.2 P.3 End
Dịnh nghĩa và mờ hoá các biến logic vào ra
định nghĩa các hàm thuộc
Đối với dịch vụ mà thuê bao đăng ký sử dụng, thì mờ hoá được thực hiện
Mờ hoá các thông số đã được định nghĩa.
0 nếu L1 = 0
?1(L1)= 1 nếu L1 > 2
(L1/2)2 nếu 0 < L1 <= 2
0 nếu L2 = 0
?2(L2)= 1 nếu L2 > 2
(L2/2)2 nếu 0 < L2 <= 2
0 nếu L2 = 0
?3(L3)= 1 nếu L3 > 8
(L3/8)2 nếu 0 < L3 <= 8
0 nếu L4 = 0
?4(L4)= 1 nếu L4 > 8
(L4/8)2 nếu 0 < L4 <= 8
Home P.1 P.2 P.3 End
Mờ hoá các thông số đã được định nghĩa.(Tiếp)
?5(L5)=(1-(L5/1016))
?6(L6)=(1-(L6/1016))
?7(L7)=(1-(L7/1016))
?8(L8)=(1-(L8/6))
0.3 nếu dùng thoại
?9(L9)= 0.6 nếu dùng Fax
0.9 nếu truyền số liệu
Home P.1 P.2 P.3 End
Thực hiện định nghĩa các hàm thuộc của các trạng thái hỏng máy điện thoại.
Home P.1 P.2 P.3 End
Dịnh nghĩa các luật mờ
Phân tích thiết kế hệ thống
1. Sơ đồ tổ chức việc sửa ch?a điện thoại
Sơ đồ môi trường
Sơ đồ chức nang nghiệp vụ
Sơ đồ dòng dữ liệu
Mô hình quan hệ dữ liệu
Thiết kế dữ liệu
Home P.1 P.2 P.3 End
Home P.1 P.2 P.3 End
Sơ đồ tổ chức việc sửa ch?a điện thoại
Sơ đồ chức nang nghiệp vụ
Home P.1 P.2 P.3 End
1-QUảN Lý THUÊ BAO
Home P.1 P.2 P.3 End
2-Xây dựng tập luật chẩn đoán loại hỏng máy điện thoại
Home P.1 P.2 P.3 End
3-Tiếp nhận và sửa chữa máy hỏng
4-Báo cáo thống kê
Home P.1 P.2 P.3 End
Sơ đồ dòng d? liệu tổng quát
1- Yêu cầu kiểm tra điện thoại
2- Kết qu?
3- Yêu cầu (thêm , xóa , thay đổi thông tin )
4- Yêu cầu thay đổi thông tin thuê bao
thuê bao
5- Yêu cầu (thêm,xóa,sửa) tập luật
6-Yêu cầu sửa điện thoại
7- Yêu cầu thống kê
8- D? liệu thống kê
9-Danh sách điện thoại hỏng(mới,đã sửa).
10-Danh sách thuê bao (thêm,xóa,sửa)
11- Danh sách các luật(thêm, xóa sửa)
Sơ đồ dòng d? liệu chi tiết Qu?n lý thuê bao
1-Yêu cầu thêm thuê bao mới 2- Kết qu?
3-Yêu cầu xóa thuê bao 4- Yêu cầu thay đổi thông tin thuê bao
5- Yêu cầu tim kiếm thông tin thuê bao 6- Danh sách thuê bao mới
7- Danh sách thuê bao đã thay đổi thông tin 8- Danh sách thuê bao bị xóa
Sơ đồ dòng d? liệu chi tiết Qu?n lý máy phòng chống baừo lụt
1-Yêu cầu thêm máy bảo lụt 2-Kết quả
3-Yêu cầu xóa máy bảo lụt 4-Yêu cầu tìm kiếm thông tin máy bảo lụt
5-Danh sách máy bảo lụt mới 6-Danh sách máy bảo lụt bị xóa
Sơ đồ dòng d? liệu chi tiết Qu?n lý các số máy quan trọng
1-Yêu cầu thêm máy quan trọng 2-Kết quả
3-Yêu cầu xóa máy quan trọng 4-Yêu cầu tìm kiếm thông tin máy quan trọng
5-Danh sách máy quan trọng mới 6-Danh sách máy quan trọng bị xóa
Sơ đồ dòng d? liệu chi tiết Qu?n lý các số máy bị chêm
1-Yêu cầu thêm máy bị chêm mới 2-Kết quả
3-Yêu cầu xóa máybị chêm 4-Yêu cầu tìm kiếm thông tin máy bị chêm
5-Danh sách máy bị chêm mới 6-Danh sách máy bị chêm bị xóa
Sơ đồ dòng d? liệu chi tiết Xây dựng tập luật chẩn đoán loại hỏng máy điện thoại
1-Yêu cầu thêm luật mới 2-Kết quả
3-Yêu cầu xóa luật 4-Yêu cầu sửa luật
5-Danh sách luật mới 6-Danh sách luật bị xóa
7- Danh sách các luật đã sửa
Sơ đồ dòng d? liệu chi tiết Qu?n lý việc Tiếp nhận và sửa ch?a máy hỏng
1-Yêu cầu tiếp nhận điện thoại hỏng
2- Kết quả .
3- Số máy cần kiểm tra
4- Lệnh kết nối và số máy cần đo.
5- Số liệu thô từ Tổng đàI.
6- Các thông số đã được tách .
7- Loại hỏng.
8- Yêu cầu thêm máy hỏng.
9- Số máy hỏng.
10- Yêu cầu sửa máy.
11- Yêu cầu kiểm tra máy đã sửa.
12- Yêu cầu thêm máy đã sửa.
13- Số máy đã sửa.
14- Yêu cầu xóa máy hỏng.
15- Số máy hỏng cần xóa.
Tổng đài
(4)
(5)
Mô hình quan hệ dữ liệu
Quản lý sửa đIện thoại
Thiết kế dữ liệu
Thông tin chi tiết các bảng dữ liệu
1-Khách hàng:
Chức nang : Lưu tr? các thông tin của khách hàng.
Khóa : Ma_KH
Ràng buộc : - Mã khách hàng ph?i đơn trị, không có kho?ng trắng.
- Các thông tin không rỗng.
2-B?o Lụt:
Chức năng : Lưu trữ các số máy phục vụ việc phòng chống B?o lụt.
Khóa : So_may
3-Quan trọng:
Chức năng : Lưu trữ các số máy quan trọng của các cấp lãnh đạo chính quyền, Đảng...
Khóa : So_may
Thông tin chi tiết các bảng dữ liệu(tiếp)
4-Diện thoại:
Chức nang : Lưu tr? các thông tin của thuê bao.
Khóa : So_may
Ràng buộc : - Số máy ph?i đơn trị, không có kho?ng trắng.
- Các thông tin không rỗng(trừ Số nhà).
Thông tin chi tiết các bảng dữ liệu(tiếp)
5-Bị chêm CM :
Chức nang : Lưu tr? các thông tin về các số máy bị chêm CM
Khóa : So_may, Ngay_chem
Ràng buộc : Ngày xóa chêm ph?i sau ngày chêm
6-Loại chêm CM :
Chức nang : Lưu tr? các thông tin nghiệp vụ về chêm CM
Khóa : Ma_chem_CM
Ràng buộc : -Mã chêm CM phải đơn trị, không có khoảng trắng.
- Các thông tin không rỗng.
Khóa : Ma_Thiet_bi
Ràng buộc : -Mã thiết bị ph?i đơn trị, không có khoảng trắng.
- Các thông tin không rỗng.
8-Loại hỏng:
Chức nang : Lưu tr? các thông tin nghiệp vụ về các loại hỏng điện thoại
Khóa : Ma_loai_hong
Ràng buộc : -Mã loại hỏng ph?i đơn trị, không có kho?ng trắng.
- Các thông tin không rỗng.
7-Thiết bị:
Chức nang : Lưu tr? các thông tin nghiệp vụ về các loại thiết bị đang sử dụng trên mạng
Thông tin chi tiết các bảng dữ liệu(tiếp)
9-Class:
Chức năng : Lưu tr? các thông tin nghiệp vụ về các mức hạn chế cuộc gọi
Khóa : Ma_Class
Ràng buộc : -Mã Class ph?i đơn trị.
- Các thông tin không rỗng.
10-Dơn vị:
Chức năng : Lưu tr? thông tin về các đơn vị trong công ty
Khóa : Ma_don_vi
Ràng buộc : -Mã đơn vị ph?i đơn trị, không có kho?ng trắng.
- Các thông tin không rỗng.
Thông tin chi tiết các bảng dữ liệu(tiếp)
Home P.1 P.2 P.3 End
Thông tin chi tiết các bảng dữ liệu(tiếp)
11-Diện thoại hỏng:
Chức năng : Lưu tr? các thông tin về tinh hư hỏng điện thoại
Khóa : So_may, Ngay_gio_hong
Ràng buộc : -Ngày giờ xuất phiếu ph?i sau ngày giờ hỏng
- Ngày giờ sửa xong ph?i sau ngày giờ xuất phiếu.
Home P.1 P.2 P.3 End
Thông tin chi tiết các bảng dữ liệu(tiếp)
12-Nhân viên:
Chức năng : Lưu tr? các thông tin của nhân viên trong công ty được đang nhập vào hệ thống.
Khóa : Ma_nhan_vien
Ràng buộc : -Mã nhân viên ph?i đơn trị, không có kho?ng trắng.
- Các thông tin không rỗng.
Home P.1 P.2 P.3 End
Thông tin chi tiết các bảng dữ liệu(tiếp)
13-Tập luật:
Chức năng : Lưu tr? luật suy diễn ra loại hỏng điện thoại, biểu thị mối quan hệ gi?a các thông số kỹ thuật và trạng thái hỏng của máy điện thoại. Nếu thông số nào có tham gia vào luật suy diễn sẽ có giá trị 1, ngược lại có giá trị 0.
Khóa : Ma_Luat
Ràng buộc : -Mã Luật ph?i đơn trị, không có kho?ng trắng.
- 0
14-Kết qu? đo:
Chức năng : Lưu tr? số liệu 8 thông số kỹ thuật của đường dây thuê bao sau khi có kết qu? đo từ tổng đàI
gởi về để có cơ sở chỉnh sửa tập luật sau một thời gian sử dụng.
0 < L5 < 1016
0 < L6 < 1016
0 < L7 < 1016
0 < L8 < 6.35
Khóa : Ma_Luat,Ngay_gio_hong
Ràng buộc: 0 < L1 < 254
0 < L2 < 254
0 < L3 < 64
0 < L4 < 64
Nhận xét và định hướng
Bằng ngôn ng? lập trình Visual Basic và hệ qu?n trị CSDL SQL Server, đề tài đã xây dựng mô hinh có áp dụng lý thuyết mờ, rất tiện lợi cho người sử dụng, góp phần khắc phục nhanh các sự cố hỏng máy điện thoại, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.
Tuy vậy, việc nghiên cứu và ứng dụng hệ trợ giúp quyết định vẫn luôn là một vấn đề khó khăn, đòi hỏi sự đầu tư lớn về công sức và thời gian, trong khuôn khổ luận văn này, tôi cũng mới chỉ nghiên cứu được nhung vấn đề cơ b?n nhất về hệ trợ giúp quyết định để áp dụng vào việc chẩn đoán loại hỏng máy điện thoại. Hiện vẫn còn tồn tại một số vấn đề chưa được gi?i quyết một cách triệt để:
+ Quá trình mờ hóa các thông số và khử mờ phụ thuộc rất nhiều vào : kinh nghiệm, trình độ, loại tổng đài, các yếu tố địa lý...vì thế có thể kết qu? trong một số trường hợp chưa được chính xác.
+ Việc chọn luật như thế nào là hiệu qu? nhất, chính xác nhất vẫn còn là vấn đề cần quan tâm, nhất là trong trường hợp các luật có độ chắc chắn xấp xỉ nhau.
- Hướng phát triển:
+Chuẩn hóa số liệu,tăng số luật và tiến hành kiểm tra xây dựng lại các hàm thuộc tối ưu hơn.
+Xây dựng một hệ thống báo hỏng hoàn toàn tự động,không cần người trực mà để thuê bao tự động cập nhật máy hỏng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Kiệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)