Dinh luat om ly 10

Chia sẻ bởi Trần Đường | Ngày 09/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: dinh luat om ly 10 thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

ĐẶT VẤN ĐỀ:
1. Với đoạn mạch AB thuần điện trở:
+ Cường độ dòng điện I chạy qua điện trở R
phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U
đặt vào hai đầu đoạn mạch đó ?
2. Với mạch kín:
Nguồn điện có suất điện động ξ, điện trở trong r, mạch
ngoài có điện trở tương đương RN.
+ Cường độ dòng điện chạy trong mạch kín I có mối quan
hệ như thế nào với hiệu điện thế mạch ngoài UAB= UN
có mối quân hệ với xuất điện động ξ, điện trở toàn mạch
(RN+ r) ra sao ?
I = ? UN = ?

3. Có hai cách để nghiên cứu thiết lập mối quan hệ đó.
Cách 1:
Cách 2:












Phương pháp thực nghiệm
Phương pháp suy luận lý Thuyết.

1. Dụng cụ thí nghiệm :


3. Tiến hành thí nghiệm:

2. Mắc mạch điện theo sơ đồ.
4. Vẽ đồ Thị (I,U)
5. Nhận xét:

Am pe kế (A) cường độ dòng
điện mạch kín I có RA= 0
Biến trở R thay đổi RN.

Nguồn điện có ξ,r.

Khóa K đóng ngắt mạch điện
Vôn kế (V) đo hiệu điệ thế có RV = ∞
K mở: Mạch hở.

K đóng: Mạch kín

K đóng: Thay đổi RN ,dịch chuyển con chạy của biến
trở đo I, UN
I(A)
0,3
0
2,75
2,9
3
0,1
0,2
U(v)
A
B
C






2
Từ đồ thị bên ta rút ra biểu thức:
UN= U0- α.I = ξ - α.I
Mà: UN= I.RN
Suy ra: I.RN= ξ - α.I
ξ = I.RN + α.I = I.(RN + α)
Ta được:





Cách 1
Thí Nghiệm:
I = ξ / (RN + r)
II. ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH
Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với xuất điện động của
Nguồn điện và tỷ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.
Biểu thức:
+ ξ. Suất điện động của nguồn (V)


+ I. Cường độ dòng điện mạch chính (A)
III. NHẬN XÉT:
Hiện tượng đoạn mạch: RN = 0 → IMAX = ξ / r
Mạch hở: I = 0. hiệu điện thế hai cực nguồn điện bằng suất điện động nguồn.
Hiệu suất của nguồn điện

Vận dụng định luật định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng và định
luật Jun-LenXơ
Công của nguồn điện A = ξ.I.T
Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch: Q = I2(RN + r).t
Theo định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng
A = Q → ξ.I.T = I2(RN + r).t ↔ ξ = I(RN +r)
Suy ra:
CÁCH 2: BẰNG SUY LUẬN LÝ THUYẾT
1. Định luật ôm cho đoan mạch:
2. Định luật ôm cho toàn mạch
1. Mạch kín: K đóng.
2. Mạch hở: K mở RN = ∞.
3. Đoạn mạch: R N = 0.
V: BÀI TẬP ÁP DỤNG:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
Cho biết:
1. Tìm chỉ số (A) và (V) khi:
K mở
K đóng
2. Đèn có sáng bình thường không ? Tại sao ?
3. Tìm hiệu suất nguồn điện.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đường
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)