ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Chia sẻ bởi Trần Văn Thành | Ngày 23/10/2018 | 149

Chia sẻ tài liệu: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS NAM SƠN
GV: Tr?n Van Th�nh
Tổ: KHTN
HỘI GIẢNG CHÀO MỪNG 20/11
M«n ho¸ häc 8
KIỂM TRA BÀI CŨ

- Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có phản ứng học học xảy ra?
Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có chất mới xuất hiện với những thay đổi về tính chất so với chất ban đầu: màu sắc, trạng thái, mùi, sự toả nhiệt hay phát sáng.
Tiết 21. Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1.Thí nghiệm
Thí nghiệm:
Đặt vào cốc hai ống nghiệm:
+ Ống (1) chứa dung dịch Bari clorua (BaCl2) và ống (2) chứa dung dịch Natri sunfat (Na2SO4).
+ Đặt cốc lên cân điện tử, quan sát chỉ số cân hiển thị.
- Đổ ống (2) vào ống (1), quan sát hiện tượng, chỉ số cân hiển thị?

1. Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào?

Trả lời câu hỏi :
* Có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dấu hiệu: Có chất rắn màu trắng xuất hiện, đó là bari sunfat (BaSO4), chất này không tan.




*Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
* Tổng khối lượng của các chất tham gia và tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng nhau.
2. Chỉ số hiển thị của cân trước và sau phản ứng có thay đổi không?
* Chỉ số không đổi (75,3g)
3. Em có nhận xét gì về tổng khối lượng của chất tham gia và tổng khối lượng của chất sản phẩm?
Trả lời câu hỏi
1.Thí nghiệm:

2. Định luật:
a. Nội dung:
Tiết 21. Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Lô- mô- nô- xôp
(1711-1765)
La- voa - diê
(1743-1794)
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp)
đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác,
từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.
Trong phản ứng hoá học, chất biến đổi nhưng tại sao khối lượng không thay đổi ?
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng


Trước phản ứng
b, Giải thích
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4 ) và Bari clorua (BaCl2 )
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng


Trước phản ứng
b, Giải thích
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4) và Bari clorua (BaCl2)
1.Thí nghiệm

2. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích: (SGK/53)
3. Áp dụng:
Tiết 21. Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Tổng quát: A + B C + D
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có biểu thức:
mA + mB = mC + mD
(Trong đó: mA, mB, mC, mD là khối lượng các chất A, B, C, D)
Nếu áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phản ứng của thí nghiệm trên, em hãy viết biểu thức khối lượng của pưhh?
*Công thức về khối lượng:
mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua
*Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
*Chú ý: Theo công thức của định luật bảo toàn khối lượng, nếu một phản ứng hóa học có tổng n chất tham gia và tạo thành; ta sẽ tính được khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng của (n-1) chất kia.
Bài tập áp dụng:
BT2: (SGK-54) Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm: bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam, natri clorua (NaCl) là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl2) đã phản ứng.
Bài làm
* Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mBaCl2+ mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
< = > mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7
=> mBaCl2 = (23,3 + 11,7) - 14,2 = 20,8 (g)
Tóm tắt:
mNa2SO4 =14,2g
mBaSO4= 23,3g
mNaCl=11,7g

mBaCl2= ?
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí (có khí oxi), ta thu được 7,1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit(P2O5).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
BÀI TẬP HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bài làm
a. Phương trình chữ của phản ứng:
Photpho + oxi to Điphotpho pentaoxit
b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m photpho + m oxi = m điphotpho pentaoxit
3,1 + m oxi = 7,1
=> m oxi = 7,1 – 3,1 = 4 (g)
PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
mA + mB = mC + mD
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
mA = mC + mD - mB
Kết luận
Dặn dò:
- Làm bài tập số 1,3 (SGK – 54)
Chuẩn bị bài mới: Phương trình hóa học
+ Phương trình chữ các phản ứng :
+ Luyện viết 1 số CTHH của các phương trình chữ ở trên
Bài 3 (SGK-T54): Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.
a, Viết công thức khối lượng của phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng
Bài giải
Bước 1: Viết phương trình chữ:
Bước 2: Viết công thức về khối lượng:
Bước 3: Thay số và tính khối lượng chưa biết:
Magie + Oxi  Magie oxit
(Mg)
(O2 )
(MgO)
Hãy giải thích vì sao:
a/Khi cho kẽm Zn vào dd axít clohiđric HCl thấy khối lượng giảm.
Ta có phương trình của PƯHH sau:
Kẽm + Axit clohiđric  Kẽm clorua + Khí Hiđro
b/ Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có khí
oxi) thì thấy khối lượng tăng lên.
Bài tập thêm
Bài học đến đây là kết thúc
Xin chân thành cảm ơn
Quý thầy cô và các em !
Hẹn gặp lại !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Thành
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)