Dinh ki 15 16
Chia sẻ bởi Huỳnh Quốc Tuấn |
Ngày 18/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: dinh ki 15 16 thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Tuần 26 Ngày soạn: 03/ 03 /2016
Tiết 49: Ngày KT : 0 /03/2016
I/ Mục đích- yêu cầu của đề kiểm tra:
Kiểm tra đánh giá về kỹ năng, kiến thức của HS sau khi học hết chương trình thuộc các bài từ bài 31 đến bài 39 thuộc môn sinh học 6.
II/Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- Nhằm ôn lại tất cả kiến thức đã học một cách logic và hệ thống.
- Kiểm tra mức độ nắm và vận dụng kiến thức của HS trong việc làm bài kiểm tra.
- Đưa ra biện pháp điều chỉnh và khắc phục những thiếu sót và hạn chế.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra (cẩn thận, tỉ mĩ).
3/ Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc và chấp hành đúng nội quy, quy chế kiểm tra.
III/ Thiết kế ma trận hai chiều:
Các chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TN
TL
1. Hoa và sinh sản hữu tính
- Nắm được hoa thụ phấn nhờ gió
0,5đ
Câu 1.1,2
(0,5đ)
2. Quả và hạt
Mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cây và giữa cây với môi trường
Các cách phát tán của quả và hạt, Đặc điểm giúp quả và hạt thích nghi với các cách phát tán
Liên hệ thực tế lấy ví dụ các cách phát tán,
4,5đ
Câu1.3,4
(0,5đ)
Câu 1.a (3d)
Câu 1.b 1đ
3. Các nhóm TV
Hiểu cấu tạo của tảo, rêu, dương xỉ, sinh sản của rêu và dương xỉ
So sánh được cơ quan sinh sản của rêu và cây có hoa. Vẽ được sơ đồ sự phát triển của rêu
5đ
Câu 2 1 đ
Câu 2 4 đ
Tổng
4 đ
1đ
5đ
10 đ
IV/ Đề:
A/ Trắc nghiệm: (2 điểm)
Câu 1: (1đ) Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời em cho là đúng.
1.1. Hoa nào sau đây thụ phấn nhờ gió
a. Hoa lúa, hoa bắp, hoa phi lao b. Hoa cà phê, hoa mướp, hoa bí đỏ
c. Hoa lúa, hoa chanh dây, hoa cà chua d. Hoa mía, hoa hướng dương
1.2. Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì?
a. Màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt b. Bao hoa tiêu giảm, hoa thường tập trung trên ngọn
c. Bao hoa tiêu giảm, có hương thơm, mật ngọt. d. Màu sắc sặc sỡ, hạt phấn to, có gai
1.3. Rễ có cấu tạo như thế nào để thực hiện chức năng hút nước
a. Có mạch dẫn b. Có lông hút c. Có diệp lục d. có lỗ khí
1.4. Để nổi được trên mặt nước cây bèo tây có đặc điểm nào sau đây?:
a. Có rễ thở b. Có rễ chống
c. Cuống lá phình to d. Lá biến thành gai, thân mọng nước
Câu 2: (1đ) Hãy điền chữ S vào câu sai và chữ Đ vào câu đúng.
a/ Tảo đã có cấu tạo rễ thân lá thật
b/ Rêu chưa có mạch dẫn, rễ thật
c/ Dương xỉ đã có cấu tạo rễ thân lá thật
d/ Dương xỉ và rêu sinh sản bằng hạt
B/ Tự luận: (8 điểm)
Câu 1: (4đ)a. Quả và hạt có những cách phát tán nào? Nêu đặc điểm của chúng để thích nghi với mỗi cách phát tán đó.
b. Cho ví dụ mỗi cách phát tán
Câu 2: (4đ) Cơ quan sinh sản của rêu khác cơ quan sinh sản của cây có hoa như thế nào?
Vẽ sơ đồ sự phát triển của rêu.
V/ Đáp án:
A/ Trắc nghiệm: (2đ) mỗi ý đúng 0.25 đ
Câu 1: 1.1.a 1.2.b 1.3.b 1.4.c
Câu 2: a/ S b/ Đ c/ Đ
Tiết 49: Ngày KT : 0 /03/2016
I/ Mục đích- yêu cầu của đề kiểm tra:
Kiểm tra đánh giá về kỹ năng, kiến thức của HS sau khi học hết chương trình thuộc các bài từ bài 31 đến bài 39 thuộc môn sinh học 6.
II/Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- Nhằm ôn lại tất cả kiến thức đã học một cách logic và hệ thống.
- Kiểm tra mức độ nắm và vận dụng kiến thức của HS trong việc làm bài kiểm tra.
- Đưa ra biện pháp điều chỉnh và khắc phục những thiếu sót và hạn chế.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra (cẩn thận, tỉ mĩ).
3/ Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc và chấp hành đúng nội quy, quy chế kiểm tra.
III/ Thiết kế ma trận hai chiều:
Các chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TN
TL
1. Hoa và sinh sản hữu tính
- Nắm được hoa thụ phấn nhờ gió
0,5đ
Câu 1.1,2
(0,5đ)
2. Quả và hạt
Mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cây và giữa cây với môi trường
Các cách phát tán của quả và hạt, Đặc điểm giúp quả và hạt thích nghi với các cách phát tán
Liên hệ thực tế lấy ví dụ các cách phát tán,
4,5đ
Câu1.3,4
(0,5đ)
Câu 1.a (3d)
Câu 1.b 1đ
3. Các nhóm TV
Hiểu cấu tạo của tảo, rêu, dương xỉ, sinh sản của rêu và dương xỉ
So sánh được cơ quan sinh sản của rêu và cây có hoa. Vẽ được sơ đồ sự phát triển của rêu
5đ
Câu 2 1 đ
Câu 2 4 đ
Tổng
4 đ
1đ
5đ
10 đ
IV/ Đề:
A/ Trắc nghiệm: (2 điểm)
Câu 1: (1đ) Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời em cho là đúng.
1.1. Hoa nào sau đây thụ phấn nhờ gió
a. Hoa lúa, hoa bắp, hoa phi lao b. Hoa cà phê, hoa mướp, hoa bí đỏ
c. Hoa lúa, hoa chanh dây, hoa cà chua d. Hoa mía, hoa hướng dương
1.2. Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì?
a. Màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt b. Bao hoa tiêu giảm, hoa thường tập trung trên ngọn
c. Bao hoa tiêu giảm, có hương thơm, mật ngọt. d. Màu sắc sặc sỡ, hạt phấn to, có gai
1.3. Rễ có cấu tạo như thế nào để thực hiện chức năng hút nước
a. Có mạch dẫn b. Có lông hút c. Có diệp lục d. có lỗ khí
1.4. Để nổi được trên mặt nước cây bèo tây có đặc điểm nào sau đây?:
a. Có rễ thở b. Có rễ chống
c. Cuống lá phình to d. Lá biến thành gai, thân mọng nước
Câu 2: (1đ) Hãy điền chữ S vào câu sai và chữ Đ vào câu đúng.
a/ Tảo đã có cấu tạo rễ thân lá thật
b/ Rêu chưa có mạch dẫn, rễ thật
c/ Dương xỉ đã có cấu tạo rễ thân lá thật
d/ Dương xỉ và rêu sinh sản bằng hạt
B/ Tự luận: (8 điểm)
Câu 1: (4đ)a. Quả và hạt có những cách phát tán nào? Nêu đặc điểm của chúng để thích nghi với mỗi cách phát tán đó.
b. Cho ví dụ mỗi cách phát tán
Câu 2: (4đ) Cơ quan sinh sản của rêu khác cơ quan sinh sản của cây có hoa như thế nào?
Vẽ sơ đồ sự phát triển của rêu.
V/ Đáp án:
A/ Trắc nghiệm: (2đ) mỗi ý đúng 0.25 đ
Câu 1: 1.1.a 1.2.b 1.3.b 1.4.c
Câu 2: a/ S b/ Đ c/ Đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Quốc Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)