Dinh dưỡng trong quá trình điều tri ung t hư

Chia sẻ bởi Lê Phượng Mai | Ngày 23/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Dinh dưỡng trong quá trình điều tri ung t hư thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:



DINH DƯỠNG
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
Định nghĩa ung thư

Ung thư là một nhóm các bệnh liên quan đến việc phân chia tế bào một cách vô tổ chức và những tế bào đó có khả năng xâm lấn những mô khác bằng cách phát triển trực tiếp vào mô lân cận hoặc di chuyển đến nơi xa (di căn).
Nguyên nhân gây bệnh ung thư
Do sự sai hỏng của ADN dẫn đến gây đột biến lên các gen.
Tạo khối u
---Ung thư có thể gây ra nhiều triệu chứng khác nhau phụ thuộc vào vị trí, đặc điểm và khả năng di căn của khối u.

Dấu hiệu và triệu chứng gây bệnh
Không có triệu chứng lâm sàng rõ ràng
Các triệu chứng thường gặp:
Triệu chứng tại chỗ
Triệu chứng của di căn (lan tràn)
Triệu chứng toàn thân
Cơ chế gây bệnh ung thư
Sự tăng sinh tế bào: là quá trình rối loạn tốc độ phân chia tế bào do tổn thương của DNA.

Sinh ung thư: là quá trình rối loạn tốc độ phân chia tế bào do tổn thương của DNA. Do đó ung thư là một bệnh lý về gene
Cơ chế gây bệnh ung thư
Tăng sản là trường hợp tăng sinh mô do tốc độ phân bào quá mức, làm gia tăng số lượng tế bào nhưng chúng vẫn giữ trật tự sắp xếp bình thường trong mô. Quá trình này được xem là có thể hồi phục được. Tăng sản có thể là một đáp ứng bình thường của mô đối với tác nhân kích thích, chẳng hạn như cục chai ở da.

Loạn sản là một dạng bất thường của tăng sinh tế bào quá mức đặc trưng bởi mất đi sắp đặt bình thường của mô và cấu trúc tế bào. Thường thì những tế bào như vậy sẽ quay trở lại đặc tính bình thường của chúng, nhưng đôi khi chúng dần dần trở nên ác tính.
Các phương pháp điều trị
Có 4 phương pháp chính điều trị ung thư:
Phẫu thuật
Hóa trị liệu
Xạ trị liệu
Miễn dịch trị liệu
Phẫu thuật
Là phương pháp điều trị ung thư đầu tiên
Chữa khỏi một số ung thư nguyên phát khi dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với hóa trị, xạ trị
Phẫu thuật giúp loại bỏ nhanh chóng tổng thể khối tế bào bướu trong cơ thể.
Phẫu thuật cắt bỏ các di căn đơn độc.
Phẫu thuật tái tạo, phục hồi chức năng.
Phẫu thuật tạm bợ.
---Gây ảnh hưởng nghiêm trọng về mặt thể chất, chức năng và thẩm mỹ
.
Hóa trị
Là phương pháp điều trị toàn thân.
Điều trị bằng thuốc ("thuốc chống ung thư") có khả năng tiêu diệt tế bào ung thư.
-- Độc tính hóa trị: nôn, tiêu chảy, suy giảm tế bào máu, nhiễm trùng
Xạ trị
Xạ trị liệu (điều trị bằng tia X hay chiếu xạ) là sử dụng một dạng năng lượng (gọi là phóng xạ ion hoá) để diệt tế bào ung thư và làm teo nhỏ khối u
Xạ trị có thể được dùng để điều trị hầu hết các loại u đặc, gồm ung thư não, vú, cổ tử cung, thanh quản, tụy, tiền liệt tuyến, da, cột sống, dạ dày, tử cung hay các sarcoma mô mềm.
--- Độc tính: chán ăn, tiêu chảy, nôn ói, viêm niêm mạc miệng.
Nguy cơ gây bệnh ung thư
Khuynh hướng gen học
Phơi nhiễm với hormone estrogen (ở phụ nữ)
Bức xạ ion hóa
Bức xạ tia cực tím
Khói thuốc lá
Rượu
Ăn uống không lành mạnh
Những gốc tự do
Nguy cơ gây bệnh ung thư
10. Thực phẩm gây bệnh ung thư
Thịt đỏ và thịt cá rán có thể gây ra ung thư
Các loại thịt nướng, hun khói
Cá muối khô, thịt hộp, cá hộp…
Mỡ là thức ăn có thể gây ung thư
Nhiều nghiên cứu cho thấy:

40 – 80% bệnh nhân ung thư có nguy cơ bị sụt cân
(Ollenschlager , 1991; Kern, 1988)

30% bệnh nhân ung thư chết vì suy kiệt cơ thể
trước khi chết vì khối u ung thư (Palomares , 1996)

Sụt 5% cân nặng đã rút ngắn 1/3 thời gian sống
của bệnh nhân.



Kaplan-Meier survival curve in 198 patients with pancreatic cancer with and without cachexia (p < 0.001) showing a significant longer survival in patients without cachexia. (Bachmann et al. BMC Cancer 2009 )
Tử vong tăng do sụt cân
Làm gì để ngăn chặn và điều trị suy kiệt ??
Tư vấn dinh dưỡng:
> 28.66 cal/kg/ngày (Davidson et al, 2004; Bauer & Capra 2005)
>1.4g protein/kg/ngày (Davidson et al, 2004; Bauer & Capra, 2005).
Ăn thực phẩm giàu protein và năng lượng
Các sản phẩm dinh dưỡng dạng uống thông thường
Nuôi ăn qua ống
Nuôi ăn qua tĩnh mạch hoàn toàn
Dinh dưỡng chuyên biệt
Đánh giá các nhu cầu năng lượng
Chi phí năng lượng lúc nghỉ ngơi (Harris và Benedict)
nam:
66+(13.7 * cân nặng kg) + (5 * chiều cao cm) - (6.8 * tuổi năm)
nữ:
655 +(9,6 * cân kg)+(1.8 * chiều cao cm) - (4.7 * tuổi năm)

Các yếu tố hoạt động: lúc hồi sức = 1,2





Các yếu tố stress
phẫu thuật đơn giản 1,2 bỏng 2
đa chấn thương 1,35 sốt 1,3 / ° > 37°C
nhiễm trùng nặng 1,6

Tính toán
Chi phí lúc nghỉ x yếu tố hoạt động x yếu tố stress x 1,2 nếu suy dinh dưỡng
Long PN. JPEN 1979
Soup rau củ, thịt gà

90 cal
126.6 cal /người/bữa
EPA là acid thiết yếu thuộc nhóm acid béo Omega – 3
Tác dụng:
Giảm sản xuất cytokine gây tăng viêm (Wigmore, 1996; Tisdale và Beck, 1991)
Điều hoà / giảm mức độ hoạt động của các yếu tố gây ly giải protein (PIF) (Tisdale và Beck,1991; Wigmore, 1997)
H J Smith, N A Greenberg and M J Tisdale,2004
Protein synthesis (□),degradation (■ ) in gastrocnemius muscle
normal : nontumour-bearing mice
cachectic : cachectic mice
EPA : cachectic mice treated with EPA
EPA+C : cachectic mice treated with EPA+casein
EPA+C+AA : cachectic mice treated with EPA+casein+amino acids
EPA+C+AA+CHO: cachectic mice treated with EPA+casein+amino acids+carbohydrate
Các nghiên cứu EPA trong thực phẩm:
Theo nghiên cứu của Wigmore và cộng sự (1996) trên bệnh nhân sụt 2.9kg/ tháng trước khi dùng EPA :
< 2g EPA/ngày x 12 tuần
2g EPA/ngày x 12 tuần
6g EPA/ngày x 12 tuần
Theo FDA khuyến cáo lượng EPA và DHA bổ sung không vượt quá 3 g/người/ngày (2005)
Nguồn EPA từ thức ăn
Trong 100g cá sau khi chế biến:
Cá hồi Atlantic nuôi : 2.26 gam omega-3 fatty acids
EPA : 0.69g
DHA :1.457g
ALA :0.113 g
2g EPA/người/ngày cần 290g cá hồi
Cá ngừ : 0.272 g omega-3 fatty acids
EPA : 0.047g
DHA : 0.223g
ALA : 0.002g
2g EPA/người/ngày cần ??? kg cá ngừ /ngày

Glutamine và suy kiệt do ung thư
Glutamine:
Chiếm 60% aa tự do trong tế bào cơ bắp, tổng hợp protein não
Vận chuyển nitrogen đến hệ miễn dịch, tiền thân cho tổng hợp purines, pyrimidines, đường amin và glutathione
Tác dụng bổ sung glutamine:
Tiêu chảy
Viêm niêm mạc miệng
Ngứa ran ở ngón tay và ngón chân (đau thần kinh ngoại vi)
Liều dùng:
Người lớn (> 18t) : 0.3-0.5g/kg/ngày
Trẻ em, người bị thận, gan không nên dùng glutamine bổ sung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Phượng Mai
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)