Dinh dưỡng của vi sinh vât

Chia sẻ bởi Trần Văn Nam | Ngày 18/03/2024 | 10

Chia sẻ tài liệu: Dinh dưỡng của vi sinh vât thuộc Sinh học

Nội dung tài liệu:

Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Chủ đề 6:
Dinh dưỡng của vi sinh vât
GVHD: Ths. Phạm Thị Thúy Nga
Nhóm 6
Phạm Văn Tài.
Lê Song Quyền.
Huỳnh Tấn Sang.
Huỳnh Quang Sang.
Phùng Thanh Phương.
Dương Thị Thúy Quỳnh.
Nhóm 6
Lời Mở Đầu
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Toàn bộ các quá trình chuyển hóa vật chất sảy ra trong môi trường thiên nhiên la do hoạt động của sinh vật nói chung, trong đó chủ yếu là VSV.
Dinh dưỡng của VSV chính là cơ sở của vi sinh vật học của các quá trình chuyển hóa vật chất thực hiện bởi các nhóm VSV khác nhau. Một cơ thể sinh vật bé nhỏ nhưng lại có khả năng chuyển hóa một lượng vật chất gấp nhiều lần trong thời gian ngắn.
Quá tình hấp thụ các chất dinh dưỡng từ môi trường vào cơ thể VSV được gọi là: quá trình dinh dưỡng.
Robert Koch
Continue
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
I. Thành phần hóa học của tế bào VSV.
1. Các nguyên tố cơ sở vật chất cấu tạo nên tế bào của VSV.
2. Thành phần các chất cấu tạo nên tế bào VSV.
II. Các nguồn nguồn dinh dưỡng và chức năng sinh lý.
1. Nguồn Cacbon (source of carbon).
2. Nguồn Nito (source of nitrogen).
3. Nguồn muối vô cơ (source of inorganic salt).
4. Chất sinh trưởng ( growth factor).
5. Nước (Water).
Các loại hình dinh dưỡng và một số yếu tố tác động lên VSV.
Vai trò của dinh dưỡng VSV đến NTTS.
Nội Dung Trình Bày
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
I. Thành phần tế bào và dinh dưỡng của VSV.
1. Các nguyên tố cơ sở vật chất cấu tạo nên tế bào của VSV.
Cơ sở vật chất cấu tạo nên tế bào vsv là các nguyên tố hóa học,các nguyên tố đó tạo nên thành phần hóa học tế bào vsv quyết định nhu cầu dinh dưỡng của chúng.

Căn cứ vào mức độ yêu cầu của vi sinh vật đối với các nguyên tố này mà người ta chia ra thành các nguyên tố đa lượng và các nguyên tố vi lượng
5
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Nguyên tố đa lượng: C,H,O,N,P,S,K,Mg,Ca,Fe
(% Trọng lượng khô) các nguyên tố đa lượng của VSV
Các nguyên tố đa lượng là những nguyên tố chủ yếu của các hợp chất hữu cơ xây dựng nên cấu trúc tế bào. Là các nguyên tố mà lượng chứa trong khối lượng chất sống của cơ thể lớn hơn 0,01%. Chúng tồn tại trong như: Gluxit, lipid, protein, axit nucleic….
Nam men
Nam moc
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Nguyên tố vi lượng: Zn,Mn.Na,Cl,Mo,Se,Co,Cu,W,B.
Các nguyên tố vi lượng, tuy có không nhiều trong cơ thể nhưng lại đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với VSV. Hầu hết trong số chúng được đưa vào cơ thể cùng với thức ăn. Khi thiếu hụt nguyên tố vi lượng có thể dẫn đến các biểu hiện bệnh lý, hay các sự bất ổn cho cơ thể chúng ta. Việc bổ xung định kỳ có kiểm soát các nguyên tố vi lượng là rất có ích cho sức khỏe và giúp ngăn ngừa một số bệnh tật.
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Thành phần hóa học của tế bào vi khuẩn theo F.C. Neidhardt et al., 1996.
Các nguyên tố hoá học chủ yếu tồn tại trong tế bào vi sinh vật dưới dạng chất hữu cơ, chất vô cơ và nước (Nước chiếm đến 70 90 % khối lượng cơ thể VSV).
Chất hữu cơ thường bao gồm protein, carbon hydrat, lipid, acid nucleic, vitamin và các sản phẩm phân giải của chúng cũng như các chất TĐC. Chất vô cơ thường đứng riêng rẽ dưới dạng muối vô cơ hoặc kết hợp với chất hữu cơ
2. Thành phần các chất cấu tạo nên tế bào VSV.
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
II. Các nguồn nguồn dinh dưỡng và chức năng sinh lý.
Vi sinh vật chủ yếu thu nhận được chất dinh dưỡng từ môi trường bên ngoài, và các nguồn dinh dưỡng chủ yếu là.
Các nguồn dinh dưỡng
Nước
Nguồn cacbon
Nguồn nito
Chất sinh trưởng
Nguồn muối vô cơ
1. Nguồn Cacbon (source of carbon).
-Là nguồn vật chất cung cấp C trong quá trình sinh trưởng của VSV.
-Trong TB nguồn C trải qua một loạt quá trình biến hoá hoá học phức tạp sẽ biến thành vật chất của bản thân TB và các sản phẩm TĐC.
-C có thể chiếm đến khoảng một nửa trọng lượng khô của tế bào. Hầu hết các nguồn C trong các quá trình phản ứng sinh hoá  Năng lượng cần thiết cho hoạt động sống cho VSV.
-Một số VSV dùng CO2 làm nguồn C duy nhất hay chủ yếu để sinh trưởng.
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
2. Nguồn Nito (source of nitrogen).
-Nguồn N là nguồn cung cấp N cho vi sinh vật để tổng hợp nên các hợp chất chứa N trong tế bào.
-Thường không là nguồn năng lượng, chỉ một số ít vi sinh vật tự dưỡng (nhóm ammon hoá, nhóm nitrate hoá) dùng muối ammone, muối nitrate làm nguồn năng lượng.
-Trong điều kiện thiếu nguồn C một số vi sinh vật kỵ khí trong điều kiện không có oxy có thể sử dụng một số aminoacid làm nguồn năng lượng .
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
3. Nguồn muối vô cơ (source of inorganic salt).
 -Các muối vô cơ là nguồn chất dinh dưỡng không thể thiếu đối với sự sinh trưởng của vi sinh vật
-Chúng có các chức năng sinh lý chủ yếu là: tham gia vào thành phần của các trung tâm hoạt tính ở các enzyme của vi sinh vật, duy trì tính ổn định của kết cấu cá đại phân tử và tế bào, điều tiết và duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của tế bào, khống chế điện thế oxy hoá khử của tế bào và là nguồn vật chất sinh năng lượng đối với một số loài vi sinh vật
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Muối vô cơ và các chức năng simh lý
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
4. Chất sinh trưởng ( Growth factor).
Nhân tố sinh trưởng là những hợp chất hữu cơ mà có những vi sinh vật cần thiết để sinh trưởng tuy với số lượng rất nhỏ và không tự tổng hợp đủ so với nhu cầu, Các vi sinh vật khác nhau có những yêu cầu không giống nhau về chủng loại và liều lượng của các nhân tố sinh trưởng .
Chất st :Acid nicotinic
Nhu cầu: 0-10 mg
Chất st: methionine
Nhu cầu: 0,02 mg
Acetobacter suboxydans
Streptococcus faecalis
Chất st: Pyridoxal
Nhu cầu: 6 mg
Leuconostoc mesenteroides
14
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
5. Nước (Water).
      Nước là thành phần không thể thiếu để vi sinh vật có thể sinh trưởng. Chức năng sinh lý của nước trong tế bào là:
      - Hoà tan và chuyển vận các chất, hỗ trợ cho việc hấp thu chất dinh dưỡng, giải phóng các sản phẩm trao đổi chất.
      - Tham gia vào hàng loạt các phản ứng hóa học trong tế bào.
      - Duy trì cấu hình thiên nhiên ổn định của các đại phân tử như protein, acid nucleic...
      - Là thể dẫn nhiệt tốt, hấp thu tốt nhiệt lượng sinh ra trong quá trình trao đổi chất và khuếch tán kịp thời ra bên ngoài để duy trì sự ổn định của nhiệt độ bên trong tế bào.
      - Duy trì hình thái bình thường của tế bào.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Các loại hình dinh dưỡng của VSV.
Vi sinh vật có tính đa dạng rất cao cho nên các loại hình dinh dưỡng khá phức tạp. Bởi vậy có rất nhiều kiểu dinh dưỡng khác nhau dựa vào nguồn dinh dưỡng hoạc kiểu trao đổi năng lượng
☻. Dựa vào nguồn nguồn chất dinh dưỡng.
1. Nguồn Cacbon
2. Nguồn Nito
Tự dưỡng cacbon
Hoại sinh
Ky sinh
Tự dưỡng amin
Dị dưỡng amin
Dị dưỡng cacbon
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
1. Dựa vào nguồn cacbon
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Gồm các vi sinh vật có khả năng tiết ra enzym làm xúc tác cho các phản ứng tổng hợp cacbon từ CO2 thành các hợp chất hữu cơ phức tạp đap ứng nhu cầu của tế bào bao gồm:
Tự dưỡng quang năng: nguồn cacbon CO2 và nguồn năng lượng là ánh sáng.
Tự dưỡng hóa năng: nguồn cacbon từ CO2 và nguồn năng lượng từ các phản ứng hóa học
a, Vi sinh vật tự dưỡng
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
b, Sinh vật dị dưỡng
Gồm các VSV không có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ nguyên tử cacbon . Chúng sử dụng nguồn cacbon có sẵn từ các chất hữu cơ. Và là nhóm VSV chiếm đa số. Gồm các nhóm:
Dị dưỡng quang năng: nguồn quang năng là các chất hữu cơ , nguồn năng lượng là ánh sáng.
Nguồn Cacbon là các hợp chất hữu cơ nguồn năng lượng là sự chuyển hóa TĐC của chất nguyên sinh của một cơ thể khác
21
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Mô hình sơ lược về chức năng sinh lý của các chất dinh dưỡng đối với sự sinh trưởng của vi sinh vật. 
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
c,Vi sinh vật hoại sinh
Gồm các nhóm nấm dị dưỡng và các vi khuẩn chúng lấy cacbon từ chất hữu cơ còn nguyên vẹn ở chung quanh nó , từ nước cống rãnh hoạc từ xác sinh vật đã chết
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
d,Vi sinh vật ký sinh.
Là các nhóm VSV vừa có thể lấy cacbon từ chất hữu cơ trong cơ thể sinh vật còn sống hoạc chỉ có thể lấy cacbon từ sinh vật sống mà thôi. Và được chia ra
Nhóm ký sinh bắt buộc: là những sinh vật chỉ có thể sống ký sinh trên một mô sống của một sinh vật khác và nó không thể sống hoại sinh tức là sống trên mô đã chết hoạc trên vật chất không phải là sinh vật
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Nhóm ký sinh tùy ý: là những sinh vật vừa có thể ký sinh trên mô sống của một sinh vật khác nhưng cũng có thể sống hoại sinh trên mô đã chất hoạc trên môi trường vật chất thích hợp
7
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
2.Dựa vào nguồn Nitơ
Tùy vào khả năng tự tổng hợp các Aa mà ta chia thành 2 nhóm sau:
Tự dưỡng amin:
-Các VSV thuộc nhóm tự dưỡng amin có khả năng tự tổng hợp các Aacuar cơ thể từ các nguồn nito vô cơ hoạc nito hữu cơthích hợp hơn các muối của acid vô cở.
-Thuộc nhóm tự dưỡng amin gồm có các nhóm: vi sinh vật cổ, vi khuẩn amon hóa, vi khuẩn nitrat hóa..
7
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Dị dưỡng nito:
Các VSV này không có khả năng tự tổng hợp các Aacho cơ thể mà phải hấp thụ mà phải hấp thụ nguồn amin từ môi trường ngoài.
Thuộc các nhóm này thường: VSV kỵ khí, VSV gây thối hiếu khí…..
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
☻, Ngoài ra còn có một số cách chia các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật khác
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Một số yếu tố ảnh hưởng đến dinh dưỡng của VSV
Ôxy.
Oxy có vai trò rất quan trọng đến dinh dưỡng của VSV. Và dựa vào nhu cầu đối với oxy mà chia VSV thành các nhóm:
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
ánh sáng.
Mỗi VSV thì thích ứng với một giá trị ánh sáng khác nhau. Cho nên có sự chuyển động của tế bào so với ánh sáng  quang ứng động.
-Quang ứng động dương (+): các VSV chuyển động tiến tới ánh sáng thích hợp, sẽ tạo điều kiện cho VSV phát triển.
- Quang ứng động âm (-): các VSV tránh xa ánh sáng không thích hợp, sẽ kiềm chế sự phát triển của VSV.
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Các hóa chất
Các tế bào VSV cũng thích ứng với các hóa chất là khác nhau. Cho nên có sự chuyển động của của tế bào đối với chất hóa học gọi là “hóa ứng động”.
- Hóa ứng động dương(+): chỉ sự chuyển động của tế bào về phía chất hóa học thích hợp (chất dẫn dụ)
- Hóa ứng động âm(-): chỉ sự chuyển động dời xa của tế bào khỏi chất hóa học độc (chất xua đuổi)
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Phần quan trọng: Cơ chế vận chuyển các chất dinh dưỡng.
Chờ sự thuyết trình của nhóm 7
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Vai trò của dinh dưỡng VSV đến NTTS.
Vi sinh vật có vai trò hết sức quan trọng đối với đời sống trong đó có nuôi trồng thủy sản
Nhóm VSV tự dưỡng: nhờ khả năng tự tổng hợp được các chất sống từ nguyên liệu vô cơ (VD: như VK lam, vi tảo..), làm giàu nguồn thức ăn tự nhiên trong ao nuôi thủy sản.
Nhóm VSV dị dưỡng:nhờ khả năng sử dụng các chất hữu cơ trong ao nuôi cho nên.chúng làm sạch ao nuôi khi môi trường khá phì dưỡng (quá bẩn)
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
* Phương pháp hiếu khí :
Sử dụng các vi sinh vật hiếu khí để oxy hóa chất thải trong nước, các vi sinh vật này cần oxy để hoạt động do đó cần có hệ thống thông khí (hoặc sục khí).
Một số phương pháp xử lý môi trường nhờ VSV.
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Sử dụng các vi sinh vật yếm khí (không cần oxy) để lên men bùn cặn và nước thải như lên men rượu, lên men acid lactic, lên men metan … và tạo ra các sản phẩm cuối là : cồn, các acid, aceton, CO2, H2, CH4.
* Phương pháp yếm khí :
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Tài liêu tham khảo.
Giáo trình VSV đại cương ,Ths Phạm Thị Thúy Nga.
Giáo trình VSV môi trường, Trần Cẩm Vân.
Dinh dưỡng của VSV, Nguyễn Lân Dũng.
www.vi.wikimedia.com.
www.thuviennsinhhoc.com.vn
www.google.com.vn
Vi Sinh Vật Đại Cương.
Nhóm 6
Lớp 51NTTS
Nhóm 6
Chúc tất cả các nhóm thuyết trình thành công !
Thankyou
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Nam
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)