Dinh dưỡng cây trồng (Molydum)

Chia sẻ bởi Lê Thanh Gấu | Ngày 18/03/2024 | 6

Chia sẻ tài liệu: dinh dưỡng cây trồng (Molydum) thuộc Sinh học

Nội dung tài liệu:

BÁO CÁO
DINH DƯỠNG CÂY TRỒNG
Chủ đề: Molydenum (Mo)
Giáo viên hướng dẫn
PGS. TS Nguyễn Bảo Vệ
Sinh viên thực hiện
Lê Hoàng Anh 3060555
Dương Minh Truyền 3065376
Huỳnh Phước Tính 3077208
Tô Phúc Nguyên 3077169
Trần Võ Minh Sang 3073096
Lưu Thế Hùng 3073082
NỘI DUNG

I. Vai trò
II. Triệu chứng biểu hiện
III. Biện pháp khắc phục
I. Vai trò của Mo
- Molypden (Mo) tồn tại phần lớn trong đất dưới dạng muối Molypdate (MoO42-) và dưới dạng MoS2. Nhu cầu trong cây rất thấp, hầu hết thực vật đòi hỏi ít Mo hơn bất kỳ nguyên tố khác, do đó sự thiếu Mo rất hiếm thấy.

- Mo trong cơ thể thực vật từ 0,1 – 300 ppm. Lượng cây cần thì thấp hơn nhiều, khoảng 0,04 – 0,05 ppm; hàm lượng này tăng đến 0,5ppm vẫn chưa gây độc cho cây (Giáo trình sinh lý thực vật)

- Mo là thành phần cơ bản của enzym khử nitrat (nitrate reductase) và nitrogenase, kiểm soát việc khử nitrat vô cơ và giúp cố định đạm N2 thành NO3-. Mo còn cần thiết trong quá trình tổng hợp ascorbic acid.
I. Vai trò của Mo


- Trong cây chỉ có một vài enzyme được tìm thấy có chứa Mo như các enzyme: xanthine oxidase/dehydrogenase, aldehyde oxydase, sulfite oxydase, nitrate reductase và nitrogenase. Chức năng xúc tác của Mo trong các enzyme này giống nhau và ngay cả thành phần protein của các enzyme cũng tương tự (Nicholas et al., 1962).


- Tuy nhiên, ở thực vật thượng đẳng chỉ có 2 enzyme chứa Mo là nitrogenase và nitrate reductase
I. Vai trò của Mo
1. Enzym nitrogenase:
- Đạm phân tử trong tự nhiên có đặc điểm có tính trơ hóa học lớn và khó tham gia vào các phản ứng hóa học. Do đó để tổng hợp ra đạm, người ta tiến hành kết hợp N2 với O2 (ở 4000oC), hoặc với H2 (ở 500oC).

- Đối với các sinh vật cố định đạm, thì quá trình cố định đạm xảy ra ở những điều kiện sinh lý bình thường, thực hiện được việc đó là nhờ các enzyme đã hoạt hóa quá trình khi có sự tham gia của Mo, enzyme nitrogenase.

- Trong phân tử đạm, 2 nguyên tử đạm liên kết với nhau bằng liên kết bền vững N≡N. Muốn đưa phân tử đạm này vào phản ứng hóa học cần phải phá một trong ba liên kết đó.
I. Vai trò của Mo
1. Enzym nitrogenase (tt)
- Quá trình cố định đạm thực chất là những phản ứng của enzyme oxy hóa - khử nhiều bậc và những enzyme có nguyên tố vi lượng Mo đã làm giảm năng lượng cần để hoạt hóa cả đạm phân tử và những chất khác có phản ứng với nhau.



- Khi cung cấp Mo sẽ làm gia tăng sự sinh trưởng của cây sống nhờ sự cố định đạm.
I. Vai trò của Mo

2. Enzym Nitrate reductase

- Đạm NO3- khi hấp thụ vào trong cây sẽ bị khử để tổng hợp protein. Quá trình này cần có enzyme nitrate reductase xúc tác, Mo là thành phần chủ yếu trong cấu trúc của enzyme này. Do đó khi thiếu Mo thì enzyme này không hoạt động dẫn đến NO3- dư thừa dẫn đến dư thừa NH3 gây ngộ độc cho cây




I. Vai trò của Mo
2. Enzym Nitrate reductase (tt)

- Có thể coi enzym nitrate reductase không chỉ xúc tác quá trình khử nitrate mà còn tham gia vào sự chuyển e-.

- Ủ lá 2giờ với molypdate (hoạt động NRA+ Mo) thì thấy hoạt động của NRA trong mô lá gia tăng ở cây thiếu Mo. Vì vậy NRA có thể được sử dụng để kiểm tra tình trạng của dưỡng chất Mo trong cây.


I. Vai trò của Mo
Mặt khác, Mo còn tham gia vào quá trình sinh tổng hợp acid nucleic và protein.
- Ở trong tế bào thực vật, Mo tham gia vào tương tác với các nguyên tố dinh dưỡng khoáng khác của cây.
- Bón Mo là yếu tố quan trọng để tăng lượng chứa protein trong hạt và khối lượng trên mặt đất của cây họ đậu.
Ngoài ra, cần thiết cho sự tổng hợp acid ascorbic; chuyển hóa Lân từ dạng vô cơ sang hữu cơ trong cây, Mo còn là chất giải độc do dư thừa Cu, B, Ni, Ca, Mn, Zn gây ra. Mo còn tham gia vào các quá trình trao đổi Carbohydrat, trao đổi P vào sự tổng hợp diệp lục và tổng hợp vitamin. Khi có đầy đủ Mo, tỉ lệ diệp lục trong lá có thể tăng từ 25-35%, protide tăng lên mạnh và hàm lượng vitamin C tăng lên rõ rệt.
Mo cần thiết cho vi khuẩn Rhizobium của cây họ đậu hoạt động.


II. Triệu Chứng Biểu Hiện
1. Phương pháp xác định triệu chứng
a. Phân tích đất
- Đất có lượng chứa Mo cao là đất ở gần những mỏ quặng.
- Phân tích Mo dễ tiêu:
+ Bằng nước nóng (theo Lowe và Massey).
+ Bằng acid amon oxalat (Greigg, Jonhson và Arkley).
- Phân tích Mo tổng số trong đất:
+ Công phá mẫu (phương pháp Kiejdah).
- Tính di động của Mo ở trong đất và sự hấp thu Mo vào cây phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhưng chủ yếu là pH.
- Phân tích lượng chứa Mo trong đất thiếu hay thừa tùy thuộc vào lượng Mo di động ở trong đất.
II. Triệu Chứng Biểu Hiện
Increased Mo availability due to an increased in soil pH
II. Triệu Chứng Biểu Hiện

II. Triệu Chứng Biểu Hiện
* Theo phương pháp công phá mẫu (Kiejdah)


II. Triệu Chứng Biểu Hiện
b. Phân tích Mo trong cây
- Molybden là 1 nguyên tố vi lượng cần thiết cho cả thực vật và động vật. Lượng Molybden trong cây thường rất thấp.
- Xác định Molipđen bằng:
+ Phương pháp so màu sử dụng Dithiol
+ Phương pháp so màu sử dụng kali thioxyanat.
+ Phương pháp phân tích ASS.
* Theo phương pháp phân tích ASS:
- Khi lượng Mo trong cây < 0.1ppm, cây thiếu Mo => phát triển không bình thường.
- Khi lượng Mo trong cây >100ppm, cây thừa Mo => ngộ độc.
II. Triệu Chứng Biểu Hiện
c. Quan sát triệu chứng trên cây
 Thiếu Mo
- Đã thấy hiện tượng thiếu Mo trên nhiều loài thực vật bậc cao (trên 50 loài). Mo có liên quan mật thiết tới quá trình chuyển hóa đạm trong cây, do đó sự thiếu Mo cũng có biểu hiện tương tự như thiếu đạm.
- Thiếu Mo trên cây họ đậu
+ Lá có màu vàng lục, màu vàng, uốn cong dạng muỗng.
+ Thân và cành cây trở thành màu nâu đỏ.
+ Nốt sần ở rễ cây nhỏ có màu xám hoặc nâu xám.
II. Triệu Chứng Biểu Hiện
Hình 1: Thiếu Mo trên cây cà chua
Hình 2: Thiếu Mo trên cây đậu
II. Triệu Chứng Biểu Hiện
- Thiếu Mo trên cây họ khác
+ Lá non : đỉnh và rìa lá bị hoại tử, cuộn tròn, nhăn, thỉnh thoảng có lỗ răng cưa, bị rách.(Dierolf & csv, 2001)
+ Lá già: đốm vàng và hoại tử dọc gân chính.
+ Khi thiếu Mo nghiêm trọng phiến lá không hình thành và gân giữa lá có dạng roi ngựa
Hình 3: Biểu hiện trên lá của cây
thiếu và đủ Mo
II. Triệu Chứng Biểu Hiện
Hình 4: Cây họ bầu bí có biểu hiện thiếu Mo
II. Triệu Chứng Biểu Hiện





Hình 4: So sánh sự thiếu Mo với các chất dinh dưỡng khác

II. Triệu Chứng Biểu Hiện
 Thừa Mo
- Đặc trưng của dinh dưỡng Mo là biến thiên rộng giữa ngưỡng thiếu và ngưỡng gây độc. Mức độ biến thiên có thể lên đến 104.

+ Quan sát: lá biến dạng và các mô ở chồi chuyển sang màu vàng do có sự hinh thành phức chất Molibdocatechol trong không bào.

+ Hàm lượng Mo cao trong hạt đảm bảo sự sinh trưởng cây con tốt, năng suất tốt ở cây được trồng trên đất có Mo hữu dụng thấp.
III. Biện Pháp Khắc Phục
1. Khi thiếu Mo
a. Cây Thiếu Mo
- Phun qua lá với nồng độ 0,01 – 0,05%.
- Amonium Molybdate: (NH4)6Mo7O24 36% Mo
- Natrium Molybdate: Na2MoO4 54% Mo
- Kalium Molybdate: K2MoO4 60% Mo
- Bón vôi (để tăng hữu dụng Mo).
III. Biện Pháp Khắc Phục
b. Đất thiếu Mo
- Xử lý hột bằng cách áo hột với Mo trioxide 100g/ha. Nó ngăn chặn sự thiếu Mo trong giai đọan mới sinh trưởng và làm cho hệ thống rễ của cây khỏe dễ hấp thu Mo trong đất nghèo Mo hữu dụng.
- Để gia tăng độ hữu dụng của Mo trong đất acid thì bón thêm P. Thông thường Mo được bổ sung vào đất qua bón phân lân có chứa Mo, các nguyên tố hỗ trợ cho Mo là P, K.


III. Biện Pháp Khắc Phục
2. Khi thừa Mo
Các nguyên tố có tác dụng ngăn cản Mo là Mg, Fe và một số ion khác như SO42-, NH4+. Do đó, phân bón có chứa các yếu tố này được dùng để giảm sự hấp thu Mo qua cạnh tranh ở các vị trí chức năng của hợp chất trao đổi chất trong cây trồng. Thường sử dụng các phân có chứa S hoặc gypsum. Sulphate trong gypsum thì hiệu quả hơn sulphate trong superphosphate
Tài Liệu Tham Khảo

Lê Văn Hòa và Nguyễn Bảo Toàn. 2004. Giáo trình Sinh Lý Thực Vật. Khoa Nông Nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ.
Nguyễn Bảo Vệ và Nguyễn Huy Tài. 2003. Giáo Trình Dinh Dưỡng Khoáng Cây Trồng. Khoa Nông Nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ.
Võ Thị Gương. Giáo trình Phì Nhiêu Đất. Khoa Nông Nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ
Cám Ơn Thầy và các bạn đã quan tâm theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thanh Gấu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)