Dinh dưỡng

Chia sẻ bởi nguyễn thị ngọc thanh | Ngày 18/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: dinh dưỡng thuộc Sinh học

Nội dung tài liệu:

BÀI THUYẾT TRÌNH

MÔN: DINH DƯỠNG HỌC
LỚP: 07CTP02
NHÓM: 06
Vitamin

+vitamin là những chất hữu cơ có bản chất hóa học khác nhau, có hoạt tính sinh học. Nhu cầu của cơ thể thấp nhưng rất cần thiết
+các vitamin và tiền vitamin được tổng hợp chủ yếu trong cơ thể thực vật
+ngày nay người ta đã biết trên 30 loại vitamin khác nhau và hàng trăm chất ở dạng tiền vitamin
+vitamin được chia làm 2 nhóm:
+vitamin hòa tan trong nước: B1,B2,B5,B6,B12,C,B3,H…
+vitamin hòa tan trong chất béo: A,D,E.K,Q
Các loại vitamin
+vitamin A,B1,B2,B3,B5,B6,B7,B12,C,D1,D2,D3,D4,D5,E,K.
+Vitamin A,D,E,K hòa tan trong chất béo
+vitamin B,C hòa tan trong nước

Vitamin tan trong chất béo
Vitamin A
Vitamin A có nhiều chức năng quan trọng đối với cơ thể con người như:
+thị giác +hệ thống miễn dịch
+các mô +chống lão hóa
+ sự sinh trưởng +chống ung thư

Vitamin tan trong chất béo
Vitamin A
Ảnh hưởng trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm:
+trong môi trường có oxy, vitamin A dễ dàng bị oxy hóa. Nếu gia tăng nhiệt độ cao đến 12000C trong môi trường không có oxy thì trong chất béo vẫn tồn tại lượng vitamin A.
+bảo quản vitamin A bằng cách cho thêm chất chống oxy hóa vào sản phẩm như: vitamin C, vitamin E.


….00……

Cà rốt - Một trong những nguồn Vitamin A dồi dào
Vitamin tan trong chất béo
Vitamin D:
còn có các tên là: antirachitic factor, calcitriol…
Vitamin D thuộc họ Steroid. Quan trọng nhất là D2 và D3. Đó là các tinh thể nóng chảy tại nhiệt độ 115- 116, không màu. Dễ bị phân hủy khi có mặt oxy và acid vô cơ.
Vitamin D2 là dẫn xuất của Ergosterol
Vitamin D3 là dẫn xuất của colesterol, thường được chiết ra từ dầu gan cá. Có thể được tổng hợp dưới da người



Vitamin tan trong chất béo
Vitamin D
Khi đưa vào cơ thể, viatmin D không hoạt động ngay mà phải qua sự chuyển đổi hóa học mới thành dạng hoạt động được.
Vitamin D
Vitamin D có nhiều chức năng quan trọng đối với cơ thể con người như:
+hình thành hệ xương
+cốt hóa răng
+chức năng khác: như tham gia một số chức năng bài tiết của insulin, hormon cận giáp, hệ miễn dịch, phát triển hệ sinh sản và da ở nữ giới


Vitamin tan trong chất béo
vitamin D
ảnh hưởng trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm:
+ khi đem phơi nắng hoặc chiếu tia tử ngoại vào động vật có sừng sẽ làm tăng lượng calci trong sữa.
+ tương tự như vậy nếu chiếu tia tử ngoại vào dầu thực vật thì lúc này lượng vitamin D trong dầu sẽ tăng lên
+ Vitamin D chịu được nhiệt độ thông thường



Trứng là một loại thực phẩm giàu vitamin D
Vitamin tan trong chất béo
Vitamin E
Còn có tên gọi là tocopherol…
Vitamin E là một chất chống oxy hóa tốt do cản trở phản ứng xấu của các gốc tự do trên các tế bào của cơ thể
Vai trò của vitamin E:
+ngăn ngừa lão hóa +ngăn ngừa bệnh tim mạch
+ngăn ngừa ung thư +hệ thống miễn dịch
Vitamin tan trong chất béo
vitamin E:
ảnh hưởng trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm:
+vitamin E là một vitamin bền với nhiệt
+trong kỹ nghệ sản xuất dầu thực vật vitamin E được sử dụng làm chất chống oxi hóa.
+vitamin E được sản xuất từ mầm lúa mì


thực phẩm chứa vitamin
E
Vitamin tan trong chất béo
Vitamin K
Vitamin K là dẫn xuất của Naphtoquinon.
Đã tách được các loại: K1,K2,K3.
Vai trò của vitamin K:
+vitamin K tham gia vào quá trình cầm máu.
+Nhu cầu cần rất khó xác định, do cơ thể tự tổng hợp được.
Vitamin tan trong chất béo
Vitamin K
+Vitamin K1 là chất dầu vàng nhạt, kết tinh ở -2000C, hình thành chủ yếu trong thực vật.
+vitamin K2 là tinh thể màu vàng, nóng chảy ở 5200C, là sản phẩm của vi sinh vật gây thối.
+vitamin K bị phân hủy nhanh dưới tác dụng của tia tử ngoại
Các vitamin K có tính oxy hóa khử. Khi bị khử sẽ thành các dẫn xuất của hydroquinon, khi oxy hóa sẽ thành dạng quinon

Thực phẩm chứa vitamin K
Vitamin tan trong nước
Vitamin B1
Còn có các tên là Thiamin, aneurin…
+Vitamin B1 đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra năng lượng cần thiết cho các hoạt động chức năng của con người.
Vai trò của vitamin B1:
+Đồng hóa đường
+Nhân tố ngon miệng
+Sự cân bằng về hệ thần kinh.
Vitamin tan trong nước
Vitamin B1
Ảnh hưởng trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm:
+Vitamin B1 có nhiều trong cám gạo. Tùy theo số lần xay sát hoặc cách bảo quản mà sự giảm sút vitamin B1 khác nhau.
+Quá trình gia nhiệt cũng làm giảm lượng vitamin, do thiamin nhạy cảm với nhiệt độ.
+con người cần trung bình 1-3 mg vitamin trong 24 giờ.
Vitamin tan trong nước
Vitamin B2
Còn có các tên là Riboflavin…
+Vitamin B2 giữ vai trò xác định trong các phản ứng của một số enzim cần thiết cho quá trình hô hấp (tham gia vào thành phần của các enzim vận chuyển hydrô)
Vai trò của vitamin B2:
+cân bằng dinh dưỡng +tình trạng của da
+nhân tố phát triển +thị giác
Ảnh hưởng trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm:
Qua chế biến lượng vitamin B2 hầu như không bị tổn thất

Thực phẩm chứa vitamin B1,B2
Vitamin tan trong nước
Vitamin B3
+có màu vàng sáng, ít tan trong nước, nhạy với nhiệt.
+Vitamin có trong hầu hết các sản phẩm động, thực vật tự nhiên
+vitamin B3 có nhiều trong gan và cơ
+Vitamin B3 có trong các mô phản ứng tố với phosphat, ribose, adenin, cystein sinh ra coenzym A.
+Khả năng thiếu rất hiếm khi xảy ra do B3 có trong các sản phẩm dinh dưỡng.
+Không xảy ra hiện tượng thừa.
+nhu cầu người bình thường vào khoảng 7-10mg/24h


Vitamin B3 có rất nhiều trong cà chua
Vitamin tan trong nước
Vitamin B6
+Tồn tại dưới dạng kết tinh, màu trắng, dễ tan trong nước.
+Dạng hoạt tính trong cơ thể là pyridoxal-5-phosphat. +Vitamin B6 còn có nhiều trong nấm men, lúa mì, ngô, đậu, thịt bò, gan bò và các sản phẩm từ cá.
+Rất ít xảy ra hiện tượng thiếu vitamin B6
+chỉ xảy ra đối với người dùng kháng sinh kéo dài, hoặc nghiện rượu.
+Khi thiếu vitamin B6 sẽ dẫn đến một số bệnh lý đặc trưng như bệnh ngoài da, bệnh thần kinh, sụt cân, rụng tóc,…

Vitamin tan trong nước
Vitamin B6
ảnh hưởng trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm:
+Hàm lượng bị biến đổi phụ thuộc vào phương thức chế biến và quá trình bảo quản
+Ví dụ : đun gián tiếp sản phẩm bị mất B6 không đáng kể. Tuy nhiên đun trực tiếp có thể làm mất đến 20%
Vitamin PP
+vitamin PP có nhiều trong lương thực (ngoại trừ chất béo). Trong ngũ cốc cũng chứa nhiều, nhưng cơ thể không đồng hóa được.
Vitamin tan trong nước
Vitamin PP
Trong máu, Vitamin PP nằm lẫn trong NAD và NADP của tế bào máu.
Thiếu vitamin PP gây bệnh Pellagre dẫn đến ảnh hưởng tới da, đường tiêu hóa, rối loạn tâm thần, cáu kỉnh, suy nhược, lẫn lộn và dẫn đến sa sút trí tuệ.
Dưới dạng nicotinamid, vitamin PP là nhóm hoạt tính của 2 coenzim NAD và NADP.
vitamin PP đóng vai trò quyết định trong quá trình phân giải các phân tử có khả năng tạo ra năng lượng tế bào.

Vitamin tan trong nước
Vitamin PP
ảnh hưởng trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm:
Vitamin PP chịu được các quá trình gia nhiệt thông thường.
dưới tác dụng của kiềm, vitamin PP có trong gạo được giải phóng ra dưới dạng hoạt động.


Sữa
chứa vitamin B6 và vitamin
PP
Vitamin tan trong nước
Vitamin B9(acid folic)
Là tinh thể hình kim, màu vàng, dễ phân hủy ngoài ánh sáng; là coemzym trong tổng hợp acid nucleic
acid folic tan trong acid và kiềm loãng, nhạy cảm với nhiệt, ánh sáng, với các chất oxy hóa và chất khử.
có trong nhiều loại thực phẩm (90% dưới dạng polyglutamat): gan, xà lách, rau epinard.
nhạy với nhiệt nên acid folic bị mất nhiều trong quá trình chế biến thực phẩm.
Chính vì vậy cần phải bổ sung acid folic từ nguồn nấm men hoặc từ phương pháp tổng hợp.


Vitamin tan trong nước
Vitamin B9(acid folic)
ảnh hưởng trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm.
có hiện tượng thiếu đối với người nghiện rượu bia, phụ nữ mang thai, người già, với người sử dụng thuốc kháng vitamin.
Vitamin B12
-tan trong nước, dễ bị thủy phân trong điều kiện thường khi chế biến lương thực
-chỉ có trong động vật (gan, thịt, cá, trứng, sữa…)





Vitamin tan trong nước
Vitamin B12
Vitamin B12 hầu như được tổng hợp chủ yếu từ vi sinh vật.
+khi thiếu B12 sẽ xảy ra hiện tượng thiếu máu, từ đó gây nên rối loạn cảm giác, tổn thương thần kinh, và viêm da.
+chưa nhận thấy hiện tượng thừa vitamin B12.
+Sự giảm sút vitaminn B12 trong thực phẩm phụ thuộc vào quá trình chế biến và phương thức bảo quản.




Thực phẩm chứa vitamin B9

men bia chứa vitamin B12
Vitamin tan trong nước
Vitamin H (Biotin)
+vitamin H là sản phẩm kết tinh hình kim, không màu, tan ít trong nước bền với nhiệt.
+có trong mô động, thực vật. Chứa nhiều trong gan và lòng đỏ trứng.
+khi thiếu sẽ gây ra hiện tượng mệt mỏi, chán ăn, ốm đi, co giật, viêm da, viêm lưỡi, rung tóc




Lòng đỏ trứng chứa vitamin H
Vitamin tan trong nước
Vitamin C:
Còn có các tên là acid ascorbic...
Vitamin C là một chất chống oxy hoá tốt, nó tham gia vào nhiều hoạt động sống quan trọng của cơ thể.
Vai trò:
+Kìm hãm sự lão hoá của tế bào
+Kích thích nhanh sự liền sẹo
+Ngăn ngừa ung thư +Dọn sạch cơ thể
+Tăng cường khả năng chống nhiễm khuẩn
+Chống lại chứng thiếu máu



Vitamin tan trong nước
Vitamin C:
ảnh hưởng trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm:
vitamin C được dùng như một chất chống oxy hóa (tránh sẫm màu ở trái)
tuy nhiên vitamin C nhạy cảm với nhiệt độ, ánh sáng, và oxy=>cần phải xử lý sản phẩm một cách cẩn trọng để bảo tòan lượng vitamin C
rau quả để lâu thường bị giảm lượng vitamin C. quá trình nấu lâu cũng làm mất gần hết lượng vitamin C có trong thực phẩm.
Ngâm rửa quá kỹ cũng làm giảm lượng vitamin C, …



THỰC PHÂM CHỨA VITAMIN
C
NGUỒN VITAMIN ĐỘNG THỰC VẬT
Beta – Corotin : Cà rốt, cải mâm xôi, rau mùi tây, dưa bở, cà chua, bí ngòi, bắp cải, xúp lơ xanh, mơ, bí rợ ,ớ ớt bị, rau dền, đu đủ , gấc, dưa hấu, khoai ta… - Vitamin A: Cà rốt, các loại cam, chanh, bưởi; Bơ, phomat, trứng, gan, dầu cá. 
- Vitamin D: Sữa, trứng, mỡ cá, gan cá tuyết, các loại cá nhiều mỡ , thịt, nấm.
- Vitamin E: Dầu hướng dương, dầu ngô, dầu ô liu, dầu nành , cũng như một số rau cải như: rau dền, củ su hào
- Vitamin К: Các loại rau lá xanh, cải mâm xôi, bắp cải trắng, xúp lơ trắng, các loại hạt xay vỡ 

NGUỒN VITAMIN ĐỘNG THỰC VẬT
Vitamin В1: Các loại men khô cho đồ uống; Thịt heo, mầm lúa mạch, hạt dẻ 
- Vitamin В2: Các loại men chiết xuất từ lương thực, mầm lúa mạch, cám gạo, mì, đậu, xúp lơ xanh; Gan, lòng đỏ trứng, phomat 
- Vitamin В5: Men bia, đậu, nấm, gạo; Gan, các sản phẩm từ thịt 
- Vitamin В6: Gạo, mì nguyên hạt hoặc xay vỡ, các loại rau lá xanh; Thịt, gan, cá, sữa. 
- Vitamin В9: Hạt dẻ, các loại rau lá xanh, đậu, gạo mì nguyên hạt, chuối, cam; Trứng, các sản phẩm từ thịt 
- Vitamin В12: Men bia, rong biển; Gan, bầu dục, trứng cá, sữa, thịt, cá 


NGUỒN VITAMIN ĐỘNG THỰC VẬT
- Vitamin РР: Các loại rau xanh, hạt dẻ, lạc, các loại hạt lương thực, men bia; Thịt bò, lợn, gà, cá, sữa, phomat 

- H: Lòng đỏ trứng, gan,

THIẾU VITAMIN
Thiếu vitamin A
Triệu chứng: Nổi mụn trứng cá, tóc khô, mệt mỏi, mất ngủ, mờ mắt về ban đêm. Giảm ý thức về mùi vị, dễ bị viêm nhiễm.
Cách khắc phục: Bổ sung nguồn vitamin A trong các loại thực phẩm: dầu gan cá, gan, cà rốt, rau xanh đậm, trứng, sản phẩm từ sữa hay các loại trái cây có vỏ màu vàng.
Thiếu vitamin D
Triệu chứng: Cảm giác nóng ở họng, miệng, ra mồ hôi nhiều, tiêu chảy, mất ngủ, căng thẳng.
Cách khắc phục: Thực phẩm giàu vitamin D là dầu gan cá, cá thu, cá hồi, cá trích và các sản phẩm làm từ sữa.
Thiếu vitamin E
Triệu chứng: Biểu hiện qua phản xạ lệch lạc, tâm tính thất thường, mắt chuyển động thiếu nhịp nhàng, khô da, phồng nơi bàn chân.
Cách khắc phục: Vitamin E có thể tìm thấy trong lúa mì, dầu cải, lá cải xanh, đậu nành, ngũ cốc các loại.
THIẾU VITAMIN
Thiếu vitamin K
Triệu chứng: Biểu hiện chảy máu mũi, trục trặc trong việc đông ở vết thương, tiêu chảy.
Cách khắc phục: Các thực phẩm có thể bổ sung nguồn vitamin K là đậu nành, dầu gan cá, sữa chua, lòng đỏ trứng, lá cải xanh.
Thiếu vitamin B1
Triệu chứng: Không tiêu, tiêu chảy, tuần hoàn kém, lo lắng…
Cách khắc phục: Nên dùng các loại thực phẩm giàu vitamin B1 như hạt ngũ cốc, lúa mì, yến mạch, thịt, gan, tim.
Thiếu vitamin B2
Triệu chứng: Dễ bị loét miệng, lở môi, mệt mỏi, tóc có màu và …
Cách khắc phục: Nên ăn các loại thực phẩm giàu vitamin B2 như rau xanh lá, sữa, gan, thận, trứng và cá.
THIẾU VITAMIN
Thiếu vitamin B6
Triệu chứng: Các biểu hiện rụng tóc, mụn trứng cá, mắt đỏ, mờ mắt, mệt mỏi, chậm ngủ, chậm lành vết thương…
Cách khắc phục: Các bạn có thể tìm nguồn B6 bổ sung từ thận, đậu nành, bắp cải, trứng, đậu phộng...
Thiếu vitamin B12
Triệu chứng: Bạn cảm thấy nhức đầu, ăn mất ngon, hơi thở ngắn, táo bón, sức tập trung kém, hay quên…
Cách khắc phục: Thực phẩm giàu vitamin B12 có trong gan, thịt bò, trứng, pho mát, sữa, thận.
Thiếu vitamin C
Triệu chứng: Nướu răng dễ bị chảy máu, trầm uất, tụ máu trên da, đau khớp, long răng, chậm lành vết thương…
Cách khắc phục: Có thể tìm nguồn vitamin bổ sung ở chanh, cam, cà chua, khoai tây, hoa cải
THỪA VITAMIN
Thừa vitamin A: Do vitamin A tan trong dầu dễ tích lũy lại trong cơ quan có mỡ (như gan) đưa đến quá liều gây ngộ độc. Ở trẻ em, thừa vitamin A gây tăng áp lực nội sọ, gây lồi thóp ở trẻ sơ sinh, gây viêm teo dây thần kinh thị giác. Đối với phụ nữ có thể gây quái thai, đặc biệt dùng quá liều trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Thừa vitamin D: Ở trẻ em gây chán ăn, mệt mỏi, nôn ói, xương hóa sụn sớm. Người lớn dùng quá liều lâu ngày cũng bị chán ăn, nôn ói, tiêu chảy. Phụ nữ có thai dùng quá thừa vitamin D sẽ bị vôi hóa nhau thai. Nói chung theo một số nhà khoa học, thừa vitamin không còn tạo xương mà là tiêu xương (do tăng canxi máu).
Thừa vitamin K: Thường gặp khi tiêm vitamin K kéo dài có thể gây tán huyết, vàng da.
Thừa vitamin E: Quá thừa đưa đến rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, rối loạn thị giác.
MỘT SỐ LỜI KHUYÊN SỬ DỤNG VITAMIN HỢP LÝ :

Một trường hợp điển hình có thể kể đến là vitamin D. Không có nhiều thực phẩm chứa loại vitamin này, tuy nhiên nó lại được sinh ra khi cơ thể tiếp xúc được với ánh nắng mặt trời, do vậy, các bậc phụ huynh nên thường xuyên cho trẻ tắm nắng, thời gian để tắm nắng tốt là từ 7 đến 10 giờ sáng.
Một số loại vitamin như A,D,K,E chỉ tan trong chất dầu do vậy khi nấu thực phẩm có chứa những loại vitamin này ta cần cho vào ít dầu mỡ.
Vitamin thường rất dễ bị phá hủy khi ở nhiệt độ cao do vậy khi nấu thức ăn ta cũng không nên nấu quá nhừ, quá lâu vitamin sẽ bay đi hết. Ngoài ra, khi sử dụng vitamin nên có lời khuyên và chỉ định của bác sĩ.
 

CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM EM


THE END
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn thị ngọc thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)