Dieu hoa

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Dũng | Ngày 22/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: dieu hoa thuộc Hình học 9

Nội dung tài liệu:

1
QUI TRÌNH TIÊU CHUẨN
SỬA CHỮA MÁY ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ
(LOẠI GIA DỤNG RAC)
LGEVN / SVC Dept.

Dec. 2010
2
Van đẩy
Van hút
Ga áp suất cao
(Nhiệt độ cao)
Cục ngoài
Cục trong
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
1. Nguyên lý hoạt động
Sơ đồ nguyên lý
3
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
1. Nguyên lý hoạt động
Sơ đồ nguyên lý
Máy điều hòa một chiều
(Làm lạnh)
Máy điều hòa hai chiều
(Làm lạnh / Sưởi ấm)
Cáp
Cáp 2
Cáp 1
Van 1 chiều
Máy nén
Máy nén
Van đảo chiều
Cục
ngoài
Cục
trong
Cục
ngoài
Cục
trong
 Làm lạnh; -- Sưởi ấm
Chú ý
- Ở quá trình làm lạnh : Cục trong là dàn bay hơi (dànlạnh). Cục ngoài là dàn ngưng (dàn nóng)
- Ở quá trình sưởi ấm : Cục trong là dàn ngưng (dàn nóng). Cục ngoài là dàn bay hơi (dàn lạnh)
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
4
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
1. Nguyên lý hoạt động
Các linh kiện cơ bản
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
5
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
1. Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động
Cơ sở lý thuyết
- Vật chất thu nhiệt hoặc thải nhiệt khi thay đổi trạng thái
 Quá trình hóa hơi (sôi) : Thu nhiệt từ môi trường bên ngoài
 Quá trình hóa lỏng (ngưng tụ) : Thải nhiệt ra môi trường bên ngoài
- Trong máy điều hòa nhiệt độ người ta đưa môi chất về các trạng thái tương ứng để môi chất thực hiện các quá trình sôi và ngưng tụ để thực hiện quá trình làm lạnh không khí

Chu trình hoạt động

Môi chất thực hiện quá trình sôi trong dàn bay hơi (dàn lạnh) và chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi. Hơi được máy nén hút về và đẩy lên dàn ngưng tụ (dàn nóng). Tại dàn ngưng tụ môi chất ở trạng thái nhiệt độ và áp suất cao được quạt gió làm mát, thực hiện quá trình ngương tụ (chuyển từ trạng thái hơi sang trạng thái lỏng) và thải nhiệt ra môi trường bên ngoài.

Môi chất lỏng từ dàn ngương tụ dưới tác của sự chệnh lệch áp suất chuyển động tới thiết bị tiết lưu (ống mao, cáp, van tiết lưu…). Khi đi qua thiết bị tiết lưu, nhiệt độ và áp suất môi chất giảm đến giá trị thích hợp và chuyển tới dàn bay hơi để tiếp tục thực hiện quá trình bay hơi. Tại đây môi chất thay đổi trạng thái từ lỏng sang hơi và thu nhiệt của môi trường xung quanh dàn bay hơi. Quá trình cứ như thế liên tục xay ra trong máy điều hòa nhiệt độ.
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
6
CÁC DÒNG SẢN PHẨM 2010
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
2. Các model chính
Lịch sử phát triển
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
7
CÁCH ĐỌC TÊN MODEL
1. Line:
A: Art Cool
V: Health + Inverter
R: Health+ Chăm sóc sức khoẻ
F: Health + Phổ thông
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
3. Tên Model
Thông số kỹ thuật & đặc tính
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
Ví dụ: F09CN





Máy lạnh Health phổ thông
Công suất máy 9,000 BTU/h
Máy một chiều làm lạnh
Loại thông thường
8
CÁCH ĐỌC TÊN MODEL
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
3. Tên Model
Mô tả công nghệ inverter
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
9
CÁCH ĐỌC TÊN MODEL
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
3. Tên Model
Hệ thống màn lọc chăm sóc sức khoẻ
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
Lọc bụi
Khử mùi
Diệt khuẩn
Diệt virus cúm A
(H1N1)
Chống dị ứng
HỆ THỐNG LỌC KHÍ DIỆT KHUẨN
10

Làm lạnh nhanh Jet Cool
Dàn tản nhiệt mạ vàng
Tự động làm sạch
Tự động thổi gió 4 hướng
Điều chỉnh hướng thổi gió
Công nghệ DC Inverter
Tấm lọc Plasma
Tấm lọc chống dị ứng
Tấm lọc diệt H1N1
V09CD 9,700Btu/h
V12CD 12,500Btu/h
11
R09CN 9,000Btu/h
R12CN 12,000Btu/h
Tấm lọc Plasma
Tấm lọc chống dị ứng
Tấm lọc diệt H1N1
Làm lạnh nhanh Jet Cool
Dàn tản nhiệt mạ vàng
Tự động làm sạch
Tự động thổi gió 4 hướng
Điều chỉnh hướng thổi gió
12
F09CN 9,300 Btu/h
F12CN 12,000 Btu/h
Tấm lọc diệt H1N1
Tấm lọc 3 lớp
Làm lạnh nhanh Jet Cool
Dàn tản nhiệt mạ vàng
Tự động thổi gió 2 hướng
Tự vận hành khi có điện lại
13
Tấm lọc 3 lớp
Làm lạnh nhanh Jet Cool
Tự động thổi gió 2 hướng
Tự vận hành khi có điện lại
F18CN 18,000 Btu/h
F24CN 24,000 Btu/h
14
F18HN Làm lạnh: 18,000 Btu/h
Sưởi ấm: 19 000 Btu/h
F24HN Làm lạnh: 24,000 Btu/h
Sưởi ấm: 24,000 Btu/h
F09HN Làm lạnh: 9,000 Btu/h
Sưởi ấm: 9 000 Btu/h
F12HN Làm lạnh: 12,000 Btu/h
Sưởi ấm: 13,000 Btu/h
2 chiều
Tấm lọc diệt H1N1
Tấm lọc 3 lớp
Làm lạnh nhanh Jet Cool
Dàn tản nhiệt mạ vàng
Tự động thổi gió 2 hướng
Tự vận hành khi có điện lại
15
CÁCH LỰA CHỌN CHIẾC ĐIỀU HOÀ PHÙ HỢP
Công suất máy cần phù hợp với kích thước phòng
Công suất điều hoà cần phù hợp với diện tích phòng.
Nếu phòng quá lớn so với công suất điều hoà thì sẽ mất thời gian làm lạnh và tốn điện.
9,000
15m2
=
BTU
Diện tích
12,000
16m2-22m2
=
18,000
=
24,000
=
22m2-30m2
31m2-35m2
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
4. Lựa chọn công suất máy
Chọn máy theo kích thước phòng
Phòng tiêu chuẩn:
Tường dày 20cm
Lắp cục ngoài tránh hướng Đông, Tây
Cục trong cách mặt đất 2,5-2,7m
Phòng kín
Không sử dụng nhiều đồ toả nhiệt, nếu sử dụng nhiều thì phải bù tải
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
16
CÁCH LỰA CHỌN CHIẾC ĐIỀU HOÀ PHÙ HỢP
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
5. Kỹ thuật sửa chữa cơ bản
5.1 Phương pháp thu ga
Mở
Đóng
Xả khí
Cục
ngoài
Đóng
(van đẩy)
Bước 1: Kiểm tra trạng thái của các van chặn. Các van phải ở trạng thái mở.

Bước 2: Vận hành hệ thống ở chức năng làm lạnh khoảng 15 phút.

Bước 3: Dừng hệ thống và chờ khoảng 3 phút sau đó nắp đồng hồ nạp ga vào van đường hút.
Chú ý: nối đầu dây có ti của đồng hồ nạp ga với van của máy.

Bước 4: Xả khí cho đồng hồ và các dây bằng cách từ từ mở van đường hút để xả khí.

Bước 5: Đóng van đường đẩy của cục ngoài và khởi động hệ thống ở chế độ làm lạnh cho đến khi áp suất trong hệ thống đạt giá trị 1kg/cm2.


Bước 6: Dừng hệ thống và ngay lập tức đóng van đường hút. Thao tác nhanh chóng để áp suất trên đồng hồ không tăng quá 3 đến 5kg/cm2.
Chú ý : Nếu không kịp đóng van thì có thể đóng 2/3 van hút rồi dừng máy. Việc đóng hoàn toàn van hút trước khi dừng máy có thể làm hỏng bộ phận hút nén của máy do chạy ở áp suất thấp và thiếu dầu bôi trơn.

Bước 7: Tháo đồng hồ và lắp tất cả các răc-co, lắp van. Kiểm tra xì ga (thử kín) cho các van của cục ngoài. Khi kiểm tra tránh để nước xà phòng lọt vào bên trong van.
Cục
trong
Mở
(van hút)
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
17
CÁCH LỰA CHỌN CHIẾC ĐIỀU HOÀ PHÙ HỢP
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
5. Kỹ thuật sửa chữa cơ bản
5.2 Phương pháp xả bỏ ga

Bước 1: Kiểm tra các van và chắc chắn các van đang ở trạng thái mở.

Bước 2: Nối đồng hồ nạp ga với van đường hút.
Chú ý: Các van của đồng hồ phải ở trạng thái đóng trước khi nồi vào máy.

Bước 3: Mở van xanh (Lo side) của đồng hồ và xả ga cho đến khi áp suất đạt 0 kg/cm2.
Chú ý: Xả ga từ từ để tránh việc dầu theo ga ra ngoài làm máy nen thiếu dầu. Chạy máy trong tình trạng thiếu dầu có thể làm hỏng máy nén.
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
18
CÁCH LỰA CHỌN CHIẾC ĐIỀU HOÀ PHÙ HỢP
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
5. Kỹ thuật sửa chữa cơ bản
5.3 Phương pháp hút chân không
Bước 4: Tháo dây đồng hồ khỏi bơm hút.
Chú ý:
- Phải thường xuyên kiểm tra dầu bôi trơn của bơm chân không. Nếu thiếu phải bổ sung. Nếu bẩn phải thay dầu mới.
- Nếu dừng bơm hút trong quá trình hút chân không phải đóng van xanh của đồng hồ để tránh tình trạng dầu bôi trơn của máy nén hồi ngược vào trong hệ thống llạnh do chênh lệch áp suất.
Bước 1: Nối các dây của đồng hồ nạp với máy và bơm hút như hình vẽ.

Bước 2: Chạy bơm hút chân không. Hút chân không cho đến khi độ chân không đạt -760 mmHg hoặc thấp hơn. Với các trường hợp rò hết ga lâu ngày thời gian hút có thể cần tới hàng giờ.

Bước 3: Đóng van xanh (Lo side) của đồng hồ, tắt bơm hút chân không. Theo dõi kim đồng hồ trong khoảng thời gian khoảng 15 phút hoặc lâu hơn và chắc chắn rằng chỉ số của kim đồng hồ không thay đổi (áp suất không tăng lên).
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
19
CÁCH LỰA CHỌN CHIẾC ĐIỀU HOÀ PHÙ HỢP
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
5. Kỹ thuật sửa chữa cơ bản
5.4 Phương pháp nạp ga
– Nếu không dùng cân thì việc nạp ga lỏng cho máy đang chạy nên thực hiện từ từ, nạp ít một. Khi áp suất đạt khỏang 50 PSI thi
nên chuyển sang nạp ga hơi để tiện cân chỉnh lượng ga nạp.

– Giá trị áp suất trên đồng hồ chỉ chính xác khoảng 20 phút sau khi dừng nạp ga lỏng vào máy. (Thông thường cao lên)
Bước 1: Nối đồng hồ nạp với chai ga và máy như hình vẽ.
– Nối dây đồng hồ vừa tháo từ bơm chân không với chai ga.
– Sử dụng cân và lộn ngược chai ga để có thể nạp ga lỏng cho hệ thống.

Bước 2: Xả khí chođồng hồ
– Mở van chai ga và nhấn nhẹ vào đầu xả khí của đồng hồ . (Hãy cẩn thận với ga lỏng).

Bước 3: Mở van xanh (Lo side) và tiến hành nạp ga lỏng cho hệ thống.

– Nếu không thể nạp khối lượng ga nhất định cho hệ thống thì có thể nạp thành nhiều lần, (mỗi lần nạp khoảng 150 gam) trong khi máy đang chạy ở chế độ làm lạnh; Tuy nhiên phương pháp này không hiệu quả và tốn thời gian. Hãy đợi khoảng vài phút và tiến hành nhốt ga rồi tiếp tục thực hiện quá trình nạp.
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
20
CÁCH LỰA CHỌN CHIẾC ĐIỀU HOÀ PHÙ HỢP
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
5. Kỹ thuật sửa chữa cơ bản
5.4 Phương pháp nạp ga
– Giá trị áp suất hút của máy lạnh LG vào khoảng từ 65~80 PSI. Giá trị này phụ thuộc vào nhiệt độ ngoài trời, nhiệt độ trong nhà, độ sạch của dàn, lưới lọc. Để quyết định áp suất hút cần kiểm tra nhiệt độ ống hút. Máy đủ ga thường ống hút phải lạnh sau khoảng 20 phút kể từ lúc máy nén bắt đầu chạy.

CHÚ Ý:
Tuyệt đối tránh việc nạp khối lượng lớn ga lỏng liên tục vào đường hút của máy trong khi đang chạy. Việc này có thể làm hỏng hoặc giảm tuổi thọ máy nén.

Khi nạp ga lỏng cho máy áp suất hút sẽ thấp hơn thực tế. Hãy vận hành máy sau 30 phút để áp suất hệ thống ổn định trước khi đo.

Bước 4: Tháo đồng hồ nạp ga.

Bước 5: Lắp các mũ van.

Chú ý: Thử kín sau khi lắp các mũ van.
* Khi nạp ga R410 thì các giá trị áp suất tăng khoảng 1,5 ~ 1,6 lần so với R22
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
21
CÁCH LỰA CHỌN CHIẾC ĐIỀU HOÀ PHÙ HỢP
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
5. Kỹ thuật sửa chữa cơ bản
5.5 Phương pháp hàn hơi
Bộ hàn hơi bao gồm:
Chai gas
Chai oxy
Dây hàn hơn 5 mét, Van an toàn
Đồng hồ chai oxy, chai gas
Béc hàn.
2. Hướng dẫn hàn:

Bước 1: Mở chai Oxy trước sau đó mở chai gas sau.

Bước 2: Kiểm tra đồng hồ chai gas và chai oxy (Đồng hồ chai gas 0.5kg và gió khoảng 0.4`0.6 kgf/cm2).

Bước 3: Mở và điều chỉnh van ở béc hàn (Van oxy mở trước sau đó van ga).

Bước 4: Mồi lửa và điền chỉnh ngọn lửa sao cho hợp lý nhất.

Bước 5: Kết thúc hàn khoá van gas trước sau đó khoá van oxy. (Khoá chai gas trước sau đó khoá van chai oxy).
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
Vấn đề an toàn:
Chú ý để chai gas và chai oxy xa vị trí hàn
ít nhất 3m.
Khi kết nối dây hàn vào chai oxy va gas
tránh dầu mở và cao su.
Phải có van an toàn để hạn chế tại nạn


22
23
Kiểm tra rò rỉ tại máng, ống nước thải hoặc phần ống nước thải nối thêm . Đặc biệt chú ý các chỗ ghép nối.
 DÙng keo
 Dùng băng cao su non

Kiểm tra tình trạng rò rỉ gây ra do ống nước thải không nối hoàn toàn với máng nước thải
 Dùng thanh kẹp
 Dùng lạt rút (lạt nhựa)
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
6. Xử lý rò nước
6.1 Rò nước do lắp đặt
Nước nhỏ xuống từ phía dưới của cục trong.
Nước nhỏ xuống từ phía dưới của cục trong.
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
24
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
6. Xử lý rò nước
6.1 Rò nước do lắp đặt
Nước chảy vào trong nhà theo đường ống khi trời mưa
Bảo ôn tại các điểm nối rắc co không đúng qui cách
 Bọc lại bảo ôn

Bảo ôn bị giảm chất lượng sau thời gian sử dụng (Có đọng sương trên bề mặt)
 Thay bảo ôn mới
Nước chảy xuống từ đường ống ga
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
25
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
6. Xử lý rò nước
6.2 Rò nước do sử dụng
Phân loại
Triệu chứng
Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Nước chảy vào trong nhà do dàn lạnh và lưới lọc gió bị nghẹt bẩn
Triệu chứng khi dàn nghẹt bẩn

Gió yếu, kém hoặc không lạnh.
Chênh lệch nhiệt độ vào / ra nhỏ hơn 10℃. (Bình thường từ: 10℃ ~ 12℃)
Khi nạp thêm ga, áp suất không tăng hoặc tăng chậm

Có nước đọng xung quanh miệng thổi gió và máng nước thải.

Có thể có tuyết về ống hồi và van hút.
Có ga lỏng về máy nén và ống hút.

 Vệ sinh dàn lạnh và lưới lọc bằng hơi nén hoặc bơm nước áp suất cao.
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
26
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
6. Xử lý rò nước
6.3 Rò nước do chất lượng sản phẩm
Phân loại
Triệu chứng
Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Kiểm tra xem có vật cản (ba-via, chất bẩn) trên đường đẫn nước từ các chi tiết nhựa tới máng nước thải không (4 vị trí trái, phải, trên, dưới)

 Tẩy ba-via
 Vệ sinh chất bẩn
Nước chảy xuống từ phía dưới cục trong
Kiểm tra tình trạng dán bảo ôn trên xat-xi máy. Bảo ôn này không được phủ lên đường đi của nước

 Dán lại bảo ôn
Nước chảy xuống từ phía dưới cục trong
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
27
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
6. Xử lý rò nước
6.3 Rò nước do chất lượng sản phẩm
Phân loại
Triệu chứng
Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Nước ngưng từ ống đồng nhỏ ra ngoài máng

 Sử dụng lạt nhựa buôc chặt bảo ôn phía trên các đầu ống của dàn lạnh
Nước chảy xuống từ phía dưới cục trong
Ống đồng tỳ sát vào các chi tiết nhựa làm đọng sương

 Dán bổ sung bảo ôn vào phía đối diện với ống đồng.
Nước chảy xuống từ phía dưới cục trong
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
28
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
6. Xử lý rò nước
6.3 Rò nước do chất lượng sản phẩm
Phân loại
Triệu chứng
Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Nước ngưng từ dàn lạnh chảy ra ngoài theo bảo ôn (dán sai qui cách)

 Dán lại bảo ôn sao cho nước không chảy được từ bảo ôn ra vỏ nhựa để rơi xuóng sàn nhà

 Trong một số trường hợp có thể dán bảo ôn lên bề mặt của dàn dàn lạnh để ngăn nước chảy ra vỏ máy
Nước chảy xuống từ phía dưới cục trong
* Dán bảo ôn có thể ảnh hưởng đến năng suất của máy
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
29
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.1 Mất lạnh hoàn toàn
Phân loại
Triệu chứng
Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Kiểm tra lại cài đặt của người sử dụng
- Chế độ hoạt động (làm lạnh, sưởi ấm, hút ẩm, tự động)
- Nhiệt độ cài đặt (nhiệt độ cài đặt phải thấp hơn nhiệt độ phòng ít nhất 2 độ C)

Kiểm tra điều khiển từ xa
Có thể kiểm tra điều khiển từ xa bằng điện thoại di động:
- Bật camera của điện thoại di động
- Hướng trực tiếp điều khiển vào camera của điện thoại và nhấn các nút chức năng của điều khiển. Nếu thấy màn hình điện thoại có hiện chấm sáng là điều khiển còn hoạt động.

Kiểm tra mô tơ cục ngoài
Máy mất lạnh hoàn toàn
1. Cài đặt nhiệt độ và chế độ vận hành sai
2. Hỏng quạt gió cục ngoài
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
30
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.1 Mất lạnh hoàn toàn
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy mất lạnh hoàn toàn
▣ Triệu chứng mô tơ hỏng
- Không hoạt động.
- Tốc độ thấp hoặc rất thấp.
- Trục mô tơ không quay do hỏng vòng bi.
- Có khói, mùi khét từ mô tơ.
- Tiếng ồn lớn.

▣ Phương pháp sửa chữa
- Tắt nguồn, tháo conector, lấy mô tơ ra ngoài.
- Đo điện trở các cuộn dây của mô tơ (Cuộn chính, cuộn phụ, cuôn tốc độ). Đo cách điện của cuộn dây với vỏ mô tơ.
- Sử dụng tụ điện còn tốt để kiểm tra tình trạng hoạt động của mô tơ.





▣ Kiểm tra tụ quạt gió
Dùng đồng hồ vạn năng thang x100K hoặc thang đo tụ điện để kiểm tra hai cực C và F của tuh điện.
Thay thế nếu tụ bị hỏng hoặc khô
3. Hỏng tụ điện quạt gió
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
31
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.1 Mất lạnh hoàn toàn
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy mất lạnh hoàn toàn
1. Kiểm tra cuộn dây của máy nén
a) Kiểm tra chạm vỏ
- Tháo dây điện khỏi máy nén.
- Đặt đồng hồ thang Rx1K và đo điện
trỏ giữa các giắc cắm với vỏ ống hút
(phần ống đồng). Nếu điện trở dưới
1000K (1M) là máy nén đã bị chạm vỏ
 Thay máy nén
b) Kiểm tra điện trở cuộn dây
- Đặt đồng hồ thang Rx1 và đo 2 trong
3 chân R,S,C
Ví dụ: R-S → 4.5Ω; C-S → 3Ω C-R → 1.5Ω
- Khi không đo được giá trị điện trở ->
cuộn dây bị đứt
 thay máy nén.
Chú ý:
* Một số loại máy nén LG có giá trị điện
trở các cuộn R và S gần bằng nhau
* Với các máy nén có OLP bên trong, phải
chắc chắn OLP ở trạng thái “ĐÓNG”
khi đo điện trở cuộn dây (làm nguội máy
nén trước khi đo)
4. Hỏng máy nén
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
32
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.1 Mất lạnh hoàn toàn
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Hỏng máy nén (tiếp theo trang trước)

2. Hỏng phần cơ máy nén (kẹt)
a). Không khởi động (Có dòng điện vào máy nén nhưng máy không khởi động)
- Kiểm tra tụ điện
- Kiểm tra ga (thừa quá nhiều ga)
- Kiểm tra điện áp (Chú ý các trường hợp đo khi không tải điện áp vẫn đủ nhưng khi máy nén khởi động điện áp tụt nhiều)
- Khi các yếu tố trên không có vấn đề gì thì máy nén bị kẹt cơ.
b) Khắc phục
- Thử dùng tụ khởi động đấu song song với tụ ngâm hoặc dùng tụ ngâm lớn hơn (sau khi khởi động được phải thay tụ về giá trị
ban đầu.
- Thử xả bỏ toàn bộ ga và khởi động máy nén
- Nếu không khởi động được, thay máy nén.

3. Máy nén bị yếu (Máy nén vẫn chạy nhưng năng suất lạnh giảm. Áp suất hút cao, áp suất nén thấp, dòng điện thấp)
♤ Kiểm tra
- Khởi đọng cục ngoài sau khi tháo dây điện quạt gió. Nếu thấy áp suất, dòng điện không tăng thì máy nén bị hỏng
- Kiểm tra nhiệt độ ống đẩy. Nếu dưới 50độ C -> Máy nén hỏng
- Đo dòng điện. Nếu dòng thấp (khoảng ½ định mức) -> Máy nén hỏng
- Thử tiến hành thu ga (đóng van đẩy và chạy máy nén). Nếu áp suất hút không giảm hoặc giảm ít -> Máy nén hỏng
♤ Sửa chữa
- Thay thê máy nén mới
- Chú ý : Trong trường hợp máy nén bị cháy cuộn dây hoặc bị hỏng phân cơ (hút, nén yếu) thì khă năng các chất bẩn tạo
ra từ máy nén theo ga đi vào hệ thống. Trước khi thay máy nén phải vệ sinh bên trong hệ thống đặc biệt là cáp, phin lọc
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
33
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.1 Mất lạnh hoàn toàn
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy mất lạnh hoàn toàn
Để đồng hồ thang kiểm tra tụ hoặc thang
Rx100K

* Đo hai cực ( C - H ).

- Bình thường : điện trở giảm sau đó tăng dần

- Không bình thường : Điện trở vô cùng lớn, rất nhỏ hoặc không đổi
5. Hỏng tụ điện máy nén
6. Hỏng rơ-le bảo vệ (OLP)
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
34
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.1 Mất lạnh hoàn toàn
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy mất lạnh hoàn toàn
Linh kiện này bao gồm điện trở dùng để tỏa nhiệt vào thanh lưỡng kim khi xảy ra quá dòng.

Nhiệt độ đóng / cắt
☞ 115 ± 5 ℃ → cắt
93 ± 5 ℃ → đóng


Các điểm kiểm tra khi OLP cắt
- Điện áp (Tụ khô, hỏng)
- Tụ điện
- Dàn nóng nghẹt bụi bẩn
- Tắc , nghẹt cáp, phin lọc

Trong trường hợp này OLP hoạt dộng bình thường

Để kiểm tra chính xác OLP phải đo khi
máy nguội

OLP bình thường : 0Ω
OLP không bình thường : điện trở vô cùng lớn.
6. Hỏng rơ-le bảo vệ (OLP)
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
35
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.1 Mất lạnh hoàn toàn
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy mất lạnh hoàn toàn
Dùng đồng hồ vạn năng thang VAC 300 đo điện áp cấp cho máy nén và quạt gió từ hộp điều khiển (PCB) của cục trong

Bình thường: bằng điện áp nguồn
Hỏng: Không có điện áp

Chú ý: Khi đo phải chạy máy ở chế độ làm lạnh với cài đặt nhiệt độ phù hợp
7. PCB cục trong không cấp điện cho máy nén
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
36
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.1 Mất lạnh hoàn toàn
LG Electronics Vietnam.
SVC Dept. / Field Supporting Team
28/94
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy mất lạnh hoàn toàn
Dùng đồng hồ vạn năng thang VAC 300 đo điện áp cấp cho máy nén và quạt gió từ hộp điều khiển (PCB) của cục trong

Bình thường: bằng điện áp nguồn
Hỏng: Không có điện áp

Chú ý: Khi đo phải chạy máy ở chế độ làm lạnh với cài đặt nhiệt độ phù hợp

Sau khi kiểm tra đầu ra trên cục trong, tiếp tục đo điện áp trên cầu đấu của cục ngoài. Nếu không có điện trên cục ngoài có thể đứt dây hoặc chạm mát

Xác định từng nguyên nhân và xử lý.

Chú ý: Có thể đo thông mạch bằng cách chập các đầu dây và đo từng cặp một ở phía cục trong hoặc cục ngoài.
8. Đứt dây điện từ cục trong ra cục ngoài
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
37
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.1 Mất lạnh hoàn toàn
LG Electronics Vietnam.
SVC Dept. / Field Supporting Team
29/94
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy mất lạnh hoàn toàn
Khi van đóng dòng ga không lưu thông và máy mất lạnh hoàn toàn

Dùng mắt quan sát nếu lõi van nằm sâu trong van thì van đang ở trạng thái đóng

Mở van, chờ khoảng 5 phút cho đến khi cân bằng và khởi động máy.

Chú ý:
Để mở van dùng chìa lục năng vặn ngược chiều kim đồng hồ.
Để đóng van dùng chìa lục năng vặn thuận chiều kim đồng hồ.
9. Van chặn cục ngoài không mở
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
38
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.1 Mất lạnh hoàn toàn
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy mất lạnh hoàn toàn
10. Máy bị rò ga
Tham khảo trang “34” để thêm chi tiết
Khi sửa chữa, luôn thực hiện việc nối rắc co theo nguyên tắc sau.
▶ Đặt thảng tâm 2 đầu rắc co (đầu đực – đầu cái) sau đó dùng tay vặn trước. Chỉ dùng cờ lê (mỏ lết) để vặn chặt
▶ Lực vặn rắc co: tham khảo tiêu chuẩn sau (JIS)
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
39
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.1 Mất lạnh hoàn toàn
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy mất lạnh hoàn toàn
10. Máy bị rò ga
Tham khảo trang “34” để thêm chi tiết
Khi sửa chữa, luôn thực hiện việc nối rắc co theo nguyên tắc sau.
▶ Đặt thảng tâm 2 đầu rắc co (đầu đực – đầu cái) sau đó dùng tay vặn trước. Chỉ dùng cờ lê (mỏ lết) để vặn chặt
▶ Lực vặn rắc co: tham khảo tiêu chuẩn sau (JIS)
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
40
CÁCH LỰA CHỌN CHIẾC ĐIỀU HOÀ PHÙ HỢP
10. Máy bị rò ga (tiếp theo trang trước)

1. Hỏi khách hàng để nắm bắt thông tin về tình trạng và hiện tượng của hỏng hóc.
2. Khoanh vùng và phán đoán khu vực hỏng dựa trên các nguyên tắc sau đây
 
Máy mất lạnh nhanh điểm rò ga lớn, máy mất lạnh chậm điểm rò ga nhỏ.
Tại điểm rò ga bao giờ cũng có dầu hoặc màng dầu trên bề mặt ống
Trường hợp máy mới lắp, sau khi lắp đặt vẫn lạnh nhưng vai ngày sau mất lạnh thì khả năng lỗi lắp đặt rất cao, sau đó là cục trong. Khả năng rò tại cục ngoài rất thấp vì R22 được nhốt trong cục ngoài. Nếu rò ga cục ngoài thì không lạnh hoặc kém lạnh ngay sau khi lắp đặt
Nếu máy chạy được thời gian dài sau đó mất lạnh nhanh, ưu tiên kiểm tra phần cao áp (cục ngoài) trước, mất lạnh lâu ưu tiên kiểm tra phần thấp áp trước.
Khi kiểm tra rò ga, phải dừng máy hoặc chạy quạt gió để dàn lạnh khô mới có thể nhìn thấy dầu trên bề mắt dàn và ống. Khi dàn còn ướt rất khó để nhìn thấy dầu để phát hiện chỗ rò ga.
Khi kiểm tra rò ga bằng bọt xà phòng, nếu kiểm tra phần thấp áp thì máy phải ở trạng thái tắt. Lúc này áp suất cao sẽ dễ dàng tìm điểm rò ga hơn. Nếu điểm rò ga nghi ngờ ở phần cao áp thì có thể kiểm tra khi chạy máy để tăng áp suất lên cao sẽ dễ dàng hơn.
Các điểm thường xảy ra rò rỉ ga như sau
Chỗ nối ống của phần lắp đặt
Chỗ uốn ống của phần lắp đặt có bán kính nhỏ
Các mối hàn trong máy tại các vị trí ống có sự rung động trong khi chạy
Các điểm nối đầu dàn nóng
Các điểm có sự tiếp xúc của ống với các linh kiện khác như dây điện, ống đồng, vỏ máy (đây là lỗi của nhà sản xuất)
Các điểm nối của các ống có đường kính khác biệt nhau nhiều, đặc biệt là các điểm nối của các ống nhỏ (D3, D4) với các ống có đường kính lớn.
Chú ý
Khi rò hết ga hoặc chưa hết nhưng khi máy nén chạy, áp suất trong hệ thống nhỏ hơn không (áp suất âm) thí sau khi sửa chữa phải hút chân không trước khi nạp ga
Khi rò ít ga (khi chạy áp suất còn trên không – áp suất dương) thì sau khi sửa chữa chỉ cần xả khí là được.
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.1 Mất lạnh hoàn toàn
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
41
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.2 Máy lạnh yếu
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy lạnh yếu
1. Cài đặt nhiệt độ và tốc độ quạt không hợp lý
Chọn tốc độ quạt “high”
Chọn nhiệt độ thấp hơn cài đặt ban đầu
2. Dàn lạnh và lưới lọc gió bị nghẹt bẩn
Vệ sinh lưới lọc
Vệ sinh dàn lạnh bằng khí nén hoặc bơm nước áp lực cao.
3. Quạt gió cục trong chạy sai tốc độ
Dùng điều khiển thay đổi tốc độ quạt và kiểm tra xem tốc độ mô tơ có thay đổi không (cảm nhận tốc độ gió hoặc dùng thiết bị đo tốc độ)

Chú ý: Có thể dùng đèn của điện thoại để chiếu vào cánh quạt và thay đổi tốc độ đồng thời quan sát bóng của cánh quạt để đánh giá được chính xác hơn.
* Với mô tơ chạy tụ phải kiểm tra điện dung của tụ điện trước.

 Nếu không điều khiển được mô tơ , kiểm tra và thay thế PCB hoặc mô tơ
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
42
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.2 Máy lạnh yếu
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy lạnh yếu
4. Các thermistor (sensor) bị hỏng dẫn đến đóng cắt máy nén sớm hoặc không đóng cho máy nén chạy.
Kiểm tra giá trị sensor nhiệt độ phòng
Kiểm tra giá trị sensor nhiệt độ ống dàn lạnh
Kiểm tra giá trị sensor nhiệt độ dàn nóng

Chú ý: Có thể kiểm tra sensor bằng cách đô điện trở khi máy dừng hoặc điện áp một chiều trên sensor khi máy đang hoạt động. Giá trị của điện trở và điện áp xem trong phần phụ lục
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
43
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.2 Máy lạnh yếu
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy lạnh yếu
5. Dàn nóng giải nhiệt kém dẫn đến giảm năng xuất lạnh của máy.
Kiểm tra khoảng cách lắp đặt. Nếu không xử lý được đề nghị khách hàng chuyển vị trí cục nóng đến chỗ khác

Loại bỏ các chướng ngại vật xung quanh dàn nóng.
Không đủ không gian trao đổi nhiệt
Quá nhiều vật cản xung quanh dàn nóng
◈ Vị trí, khoảng cách lắp đặt đúng

Chú ý : kích thước dưới đây chỉ áp dụng trong điều kiện bình thường (máy lắp đơn chiếc, không khí lưu thông tốt)
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
44
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.2 Máy lạnh yếu
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy lạnh yếu
5. Dàn nóng giải nhiệt kém dẫn đến giảm năng xuất lạnh của máy.
Kiểm tra, vệ sinh dàn nóng bằng khí nén hoặc bơm nước.
Dàn nóng bị nghẹt bẩn
6. Công suất máy không phù hợp với kích thước phòng.
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
45
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.2 Máy lạnh yếu
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy lạnh yếu
Loại bỏ các vật cản trên đường gió cục trong

Cục trong treo quá cao làm giảm lưu lượng gió do trở lực lớn

 Hạ thấp cục trong để tăng lượng gió

Phòng có quá nhiều cưa sổ hoặc cửa sổ quá lớn, nhiều thiết bị tỏa nhiệt.

Lắp rèm phù hợp cho của sổ để giảm tổn thất nhiệt

Tham khảo phần lựa chọn công suất máy và tính đến phụ tải nhiệt thực tế để giải thích cho khách hàng hoặc đề nghị lắp đặt thêm máy.

Thông số cơ bản khi máy tốt

* Độ chênh lệch nhiệt độ : 10~12 độ
* Áp suất hút : 4,5 ~ 5,5kg/cm2
(Đo ở chế độ quạt “high”
6. Công suất máy không phù hợp với kích thước phòng, Cục trong treo quá cao, nhiều vật cản
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
46
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.2 Máy lạnh yếu
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy lạnh yếu
7. Máy bị rò ga, thiếu ga
Áp suất ga tiêu chuẩn : 4.5 ~ 5.5Kg/㎠
* 1㎏/㎠ = 14.22 psi
* 1mpa = 10.2kg/㎠

Chú ý: Áp suất ga phụ thuộc vảo rất nhiều yếu tố
- Nhiệt độ phòng
- Nhiệt độ môi trường (dàn nóng)
- Tốc độ quạt gió (cục trong)

Thông thường nếu máy đủ ga thì sau khoảng 20 ~ 30 phút vận hành, ống hút phải mát lạnh

Máy thừa ga khi dàn nóng, nóng quá mức bình thường và dòng điện lớn hơn giá trị định mức.
Tham khảo phương pháp sửa chữa trong phần “máy mất lạnh hoàn toàn”

Sau khi khắc phục chỗ rò ga, nạp bổ xung ga cho máy (xem thêm phấn phương pháp nạp ga)
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
47
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.2 Máy lạnh yếu
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy lạnh yếu
8. Máy bị nghẹt cáp
Hiện tượng
Dàn nóng nóng hơn bình thường
Áp suất hút thấp
Máy nén nóng hơn bình thường. Có thể rơ-le nhiệt của máy nén đóng - cắt định kỳ
Dòng điện cao hơn giá trị định mức
Áp suất hút thấp
Khi nạp ga bổ sung, áp suất hút tăng chậm
Máy kém lạnh, dàn lạnh không ướt hết

Sửa chữa
Xả bỏ toàn bộ ga trong hệ thống
Nhả mối hàn đầu cáp nối với van đẩy
Dùng đèn hàn khò nóng đỏ ống cáp
Dùng ni-tơ để thổi ống. Nếu không có ni-tơ có thể khởi động máy nén (van hút ở trạng thái mở) để đẩy hết cặn bẩn ra ngoài
Hàn đầu rắc-co để kiểm tra lại trở lực của cáp (giá trị trở lực thường từ 80~100 PSI). Trường hợp trở lục vẫn cao thì thay cáp mới
Hàn lại ống cáp và nạp ga (xem thêm phần nạp ga)
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
48
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
7. Máy không lạnh
7.2 Máy lạnh yếu
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy lạnh yếu
9. Khoảng cách cục trong và cục ngoài quá xa, hoặc chênh lệch về độ cao giữa cục trong và cục ngoài quá lớn.

Tham khảo bảng dưới để biết thêm về khoảng cách cho phép và lượng ga nạp thêm cho máy
Chú ý: Bảng này chỉ có giá trị tham khảo. Thông số chính xác cần kiểm tra tài liệu kỹ thuật của từng model
Trong trường hợp máy lắp quá xa hoặc chênh lệch độ cao lớn cần tư vấn khách hàng thay đổi vị trí lắp đặt.
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
49
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
8. Máy không sưởi
Phương pháp kiểm tra & xử lý
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy không sưởi
* Quạt gió cục trong chỉ hoạt động khi nhiệt độ dàn cao hơn 28 độ C
Bật máy, chọn chế độ sưởi
Cài đặt nhiệt độ (cao hơn nhiệt độ phòng ít nhất 2 độ)
Chờ khoảng 3~5 phút, nếu không thấy cục ngoài hoạt động kiểm tra các sensor nhiệt độ phòng và ống (tham khảo phần phụ lục)
Kiểm tra điện áp cấp cho máy nén, quạt gió cục ngoài và van đảo chiều trên cầu đấu điện của cục trong
Nếu không có điện  kiểm tra PCB cục trong (chú ý các tiếp điểm và nguồn nuôi cho các rơ-le). Thay thế PCB cục trong nếu cần thiết.
Nếu có điện tại cầu đấu cục trong
 kiểm tra thông mạch dây điện nối từ cục trong ra cục ngoài.
 Kiểm tra dây điện bên trong cục ngoài.
 Kiểm tra tụ điện cục ngoài
 Kiểm tra cuộn hút và van đảo chiều

Chú ý: Nếu cục ngoài có chạy và ngắt sau một khoảng thời gian thì thường la do tắc cáp phụ hoặc van một chiều của cục ngoài.
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
50
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
9. Máy không chạy
9.1 Máy bị mất nguồn
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Máy không có nguồn vào
1. Kiểm tra at-tô-mát
Đo điện áp đầu vào của át-tô-mát. Nếu không có kiểm tra phần nguồn tại nhà khách hàng
2. Kiểm tra cầu chì, PCB (cục trong, ngoài, dây điện)
Nếu cầu chì và mạch in có hiện tượng cháy thì phải kiểm tra các vấn đề sau:
Kiểm tra chập mạch máy nén, mô tơ cục ngoài, dây điện từ cục trong ra cục ngoài
Kiểm tra chập mạch mô tơ, dây điện cục trong.

Thay thế linh kiện và sửa chữa tùy theo nguyên nhân

Tham khảo phụ lục “Kiểm tra PCB”

Chú ý: Trong điều kiện Việt nam rất nhiều trường hợp cấp nguồn sai. Trước khi tiến hành sửa chữa cần kiểm tra điện áp nguồn.

Nguồn một pha: Để thang VAC300 đo giữa 2 dây nguồn (L) và (N)  220V (15%)

Nguồn 3 pha: Để thang VAC600 đo lần lượt từng dây pha (R), (S), (T) với dây trung tính (N)  220V(15%)
Thời gian
Dec 2010
Thực hiện bởi
51
LGEVN / SVC Dept.
Điều hòa nhiệt độ
gia dụng (RAC)
Nội
dung
9. Máy không chạy
9.2 Hỏng điều khiển từ xa
Phân loại
Triệu chứng
Nguyên nhân & Hình ảnh minh họa
Phương pháp sửa chữa
Không điều khiển được bằng điều khiển từ xa
1. Bật nguồn (at-tô-mát) và kiểm tra xem có tiếng kêu “beep” hoặc “chiit” không
Nếu không có âm thanh khi bật nguồn tham khảo phần “Máy bị mất nguồn”

Nếu có âm thanh phát ra từ cục trong thì tiến hành các bước sau đây:
1. Chạy máy ở chế độ cưỡng bức (sử dụng công tắc trên cục trong) nếu máy chạy bình thường thì hỏng điều khiển từ xa hoặc vỉ mắt nhận (PCB Display)

2. Kiểm tra điều khiển từ xa
Có thể kiểm tra điều khiển từ xa bằng điện
thoại di động:
- Bật camera của điện thoại di động
- Hướng t
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)