điện tử số phần 20

Chia sẻ bởi Hoài Xuân Hồ | Ngày 19/03/2024 | 11

Chia sẻ tài liệu: điện tử số phần 20 thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

Thiết kế số
Biểu diễn số và các mạch thực hiện phép toán:
Các biểu diễn số khác
Người trình bày:
TS. Hoàng Mạnh Thắng
TexPoint fonts used in EMF: AAAAAA
Các biểu diễn số khác
Đã quan tâm đến số nguyên có và ko có dấu với phép biểu diễn liên quan đến vị trí
Các biểu diễn số khác cũng thường được dùng:
Dấu phảy cố định (fixed-point): dùng cho phân số
Dấu phảy động: cho các số rất nhỏ và rất lớn với dộ chính xác cao
Mã BCD (Binary-Coded Decimal): là một kiểu biểu diễn khác cho số nguyên
Các số dấu phảy cố định
Số gồm phần nguyên và phần phân số
Ký hiêu vị trí được viết như sau
B=bn-1bn-2...b1b0.b-1b-2...b-k
Có giá trị tương ứng là:


Vị trí của dấu hải được cho là cố định
Các số dấu phảy cố định, cont.
Ví dụ:
B=(01001010.10101)2
B=1x26+1x23+1x21+12 {-1}+1x2-3+1x2-5
B=64+8+.5+.125+.03125
B=(74.65625)10
B=(8A.A8)16
Các mạch logic thực hiện các số dấu phảy cố định giống như đối với các số nguyên
Các số dấu phảy động
Số có dấu phảy tĩnh có dải giá trị giới hạn bởi số chữ số dùng để biểu diễn
Số có dấu phảy động được dùng cho thực tế để biểu diễn cho số rất lớn hoặc rất nhỏ.
Số được biểu diễn bởi mantissa gồm các chữ số và lũy thừa của cơ số R, dạng:
MantissaxRExponent
Thường được chuẩn hóa theo dạng ví dụ:
5.234x1043 và 3.57x10-35
Các số dấu phảy động, cont.
IEEE chuẩn hóa dạng 32-bit (độ chính xác đơn) cho các giá trị dấu phảy động
Bit dấu (S): bít có trọng số lớn nhất (MSB)
8-bit cho phần lũy thừa (E): E-127
Lũy thừa đúng = E-127
E=0  giá trị 32-bit =0
E=255  giá trị bằng ∞
23-bit mantissa
Các số dấu phảy động, cont.
Chuẩn IEEE được dùng để chuẩn hóa cho mantissa với MSB luôn có giá trị 1
Không cần thiết chỉ ra bit này cụ thể trong phần mantissa. Nghĩa là nếu M là giá trị trong phần mantissa 23-bit, mantissa thực sự (24-bit) sẽ là 1.M
Giá trị của số là: V=(-1)s.Mx2E-127
Các số dấu phảy động, cont.
Ví dụ:
0100 0000 0110 0000 0000 0000 0000 0000
=+(1.11) x 2(128-127)
=+(1.11)2 x 21
=+(11.1)2
=+(1x21+1x20+12-1)=(3.5)10
Bài tập: tìm giá trị của
0011 1111 0110 0000 0000 0000 0000 0000
Các số mã BCD
Có thể mã các số nguyên dưới dạng nhị phân, được gọi là BCD
Dùng 4 bit cho một chữ số trong hệ 10
Từ 0=0000 to 9=1001
(01111000)BCD=(78)10
Mã BCD đã được dùng trong các máy tính thế hệ cũ và các calculator. Vì dạng này thuận tiện cho thông tin số được hiển thị đơn giản dưới dạng số
Mã ký tự ASCII
Đựơc dùng để biểu diẽn trong máy tính đùng cho số, ký tự và mã điều khiển
American Standard Code for Information Interchange (ASCII) dùng 7 bit để biểu diễn 128 ký hiệu gồm: (0-9), (a-z), (A-Z), các dấu chấm phảy.....
ASCII có 8-bit mở rộng được dùng cho các ký tự lớn hơn 128 và các ký tự đồ họa
Mã ký tự ASCII: ví dụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoài Xuân Hồ
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)