Điện phân 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Tài |
Ngày 18/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Điện phân 3 thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Điện phân 100ml dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện I là 1.93A.Tính thời gian điện phân (với hiệu xuất là 100%).
1)để kết tủa hết Ag (t1) 2)để kết tủa hết Ag và Cu (t2)
a)t1 = 500s, t2 = 1000s b) t1 = 1000s, t2 = 1500s
c)t1 = 500s, t2 = 1200s d) t1 = 500s, t2 = 1500s
Câu 2: Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ I = 9,65 A.Tính khối lượng Cu bám bên catot khi thời gian điện phân t1 = 200s và t2 = 500s (với hiệu suất là 100%).
a) 0.32g ; 0.64g b) 0.64g ; 1.28g c) 0.64g ; 1.32g d) 0.32g ; 1.28g
Câu 3: Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0.1M cho đến khi vừa bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng điện phân. Tính pH dung dịch ngay khi ấy với hiệu suất là 100%.Thể tích dung dịch được xem như không đổi. Lấy lg2 = 0.30.
a) pH = 0.1 b) pH = 0.7 c) pH = 2.0 d) pH = 1.3
Câu 4: Điện phân 100ml dung dịch chứa NaCl với điện cực trơ ,có màng ngăn, cường độ dòng điện I là 1.93A. Tính thời gian điện phân để được dung dịch pH = 12, thể tích dung dịch được xim như không thay đổi,hiêu suất điện phân là 100%.
a) 100s b) 50s c) 150s d) 200s
Câu 5: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 002M và AgNO3 0.1M với cường độ dòng điện I = 3.86A.Tính thời gian điện phân để được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1.72g.
a) 250s b) 1000s c) 500s d) 750s
Câu 6: Điện phân 100ml dung dịch CuCl2 0.08M. Cho dung dịch thu được sau khi điện phân tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0.861g kết tủa. Tính khối lượng Cu bám bên catot và thể tích thu được bên anot. Cho Cu = 64.
a) 0.16g Cu ; 0.056 l Cl2 b) 0.64g Cu ; 0.112 l Cl2
c) 0.32g Cu ; 0.112 l Cl2 d) 0.64g Cu ; 0.224 l Cl2
Câu 7: Điên phân 100ml dung dịch CuSO4 0.1M với cường độ I = 9065A.Tính thể tích khí thu được bên catot và bên anot lúc t1 = 200s và t2 = 300s.
a) catot:0;112ml; anot:112;168ml c) catot:0;112ml; anot:56;112ml
b) catot:112;168ml; anot:56;84ml d) catot:56;112ml; anot:28;56ml
Câu 8:Điện phân 100ml dung dịch AgNO3 0.2M. Tính cường độ I biết rằng phải điện phân trong thời gian 1000s thì bắt đầu sủi bọt bên catot và tính pH của dung dịch ngay khi ấy. Thể tích dung dịch được xem như không thay đổi trong quá trình điện phân. Lấy lg2 = 0.30.
a) I = 1.93A,pH = 1.0 b) I = 2.86A,pH = 2.0 c) I = 1.93A,pH = 1.3 d) I = 2.86A,pH = 1.7
Câu 9: Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 0,1M và MgSO4 0,1 M cho đến khi bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng điện phân. Tinh khối lượng kim loại bám bên catot và thể tích(đktc) thoát ra bên anot.Cho Cu = 64, Mg = 24.
a) 1.28g; 2.24 lít b) 0.64; 1.12lít c) 1.28g; 1.12 lít d) 0.64; 2.24 lít
Câu 10 : Khi điện phân 1 dm3 dd NaCl (d = 1,2). Trong quá trình điện phân chỉ thu được 1 chất khí ở điện cực. Sau quá trình điện phân kết thúc, lấy dd còn lại trong bình điện phân cô cạn cho hết hơi nước thu được 125g cặn khô. Đem cặn khô đó nhiệt phân khối
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Tài
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)