DIỄN ĐẠT VỀ SỐ BẰNG TIẾNG ANH
Chia sẻ bởi latte macchiato |
Ngày 11/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: DIỄN ĐẠT VỀ SỐ BẰNG TIẾNG ANH thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
DIỄN ĐẠT VỀ SỐ BẰNG TIẾNG ANH
Số đếm ( Cardinal number)
Trong tiếng Anh, số đếm được xếp theo nhóm có 3 chữ số, các đơn vị của số bao gồm:
100 hundred một trăm
1,000 thousand một nghìn
1,000,000 million một triệu
1,000,000 ,000 billion một tỉ
1,000,000 ,000,000 trillion một nghìn tỉ
Vậy số 59,308,645 đọc là: 59 million, 308 thousand, 645. Áp dụng cách đọc này cho các số lớn hơn.
Zero: 0
Số thứ tự( ordinal number)
Về cơ bản, số thứ tự gồm số đếm + - th. Nhưng tận cùng là –ty có dạng –tieth
First
Second
Third
Fifth
Ninth
Twelfth
Twentieth
Twenty-first
Thirtieth
Fortieth
Hundredth
Phân số( fraction)
Số 1/6 đọc theo thứ tự tử số trước rồi đến mẫu số: one- sixth. Tử số lớn hơn 1 thì mẫu số phải ở dạng số nhiều, ví dụ: 5/6 đọc là five sixths. Đối với phân số 4 7/19 đọc là four and seven nineteenths
Bội số
Về cơ bản, chỉ cần thêm times vào sau số đếm. Riêng 2 lần có thể nói twice hoặc two times.
Dấu thập phân
Các số sau dấu thập phân phải đọc từng số, ví dụ: 3.496 đọc là three point four nine six
Số tiền $460.23 có cách đọc khác là four hundred sixty dollars twenty three
Số đếm ( Cardinal number)
Trong tiếng Anh, số đếm được xếp theo nhóm có 3 chữ số, các đơn vị của số bao gồm:
100 hundred một trăm
1,000 thousand một nghìn
1,000,000 million một triệu
1,000,000 ,000 billion một tỉ
1,000,000 ,000,000 trillion một nghìn tỉ
Vậy số 59,308,645 đọc là: 59 million, 308 thousand, 645. Áp dụng cách đọc này cho các số lớn hơn.
Zero: 0
Số thứ tự( ordinal number)
Về cơ bản, số thứ tự gồm số đếm + - th. Nhưng tận cùng là –ty có dạng –tieth
First
Second
Third
Fifth
Ninth
Twelfth
Twentieth
Twenty-first
Thirtieth
Fortieth
Hundredth
Phân số( fraction)
Số 1/6 đọc theo thứ tự tử số trước rồi đến mẫu số: one- sixth. Tử số lớn hơn 1 thì mẫu số phải ở dạng số nhiều, ví dụ: 5/6 đọc là five sixths. Đối với phân số 4 7/19 đọc là four and seven nineteenths
Bội số
Về cơ bản, chỉ cần thêm times vào sau số đếm. Riêng 2 lần có thể nói twice hoặc two times.
Dấu thập phân
Các số sau dấu thập phân phải đọc từng số, ví dụ: 3.496 đọc là three point four nine six
Số tiền $460.23 có cách đọc khác là four hundred sixty dollars twenty three
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: latte macchiato
Dung lượng: 20,63KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)