Dia11_45p_HKII
Chia sẻ bởi Ngô Quốc Huy |
Ngày 26/04/2019 |
109
Chia sẻ tài liệu: Dia11_45p_HKII thuộc Địa lý 11
Nội dung tài liệu:
Sở Giáo dục và Đào tạo ĐăkLăk
Trường THPT Ngô Gia Tự
___________
ĐỀ KIỂM TRA 1 tiết - Học kì II
Môn: Địa lý – Lớp 11 – Ban cơ bản
___________
Câu 1. Cho bảng số liệu sau: ( 5 điểm)
Bảng 1.1: Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của Nhật Bản
(đ/vị : %)
Giai đoạn
1950-1954
1955-1959
1960-1964
1965-1969
1970-1973
Tăng GDP
18,8
13,1
15,6
13,7
7,8
Bảng 1.2: Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của Nhật Bản
(đ/vị : %)
Năm
1990
1995
1997
1999
2001
2003
2005
Tăng GDP
5,1
1,5
1,9
0,8
0,4
2,7
2,5
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 1990-2005
b. Dựa vào biểu đồ và bảng 1.1 và 1.2 so sánh tốc độ tăng trưởng của Nhật Bản giai đoạn 1950-1973 với giai đoạn 1990-2005.
Câu 2. ( 5 điểm) Điều kiện tự nhiên và dân cư của Trung Quốc có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc?
Sở Giáo dục và Đào tạo ĐăkLăk
Trường THPT Ngô Gia Tự
___________
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 tiết - Học kì II
Môn: Địa lý – Lớp 11 – Ban cơ bản
___________
Câu 1:
a. Vẽ biểu đồ: (2đ)
- Dạng biểu đồ: đường hoặc cột
- Yêu cầu: Chia tỷ lệ chính xác (Cả giá trị % và khoảng cách năm)
- Có tên biểu đồ.
(Sai tỷ lệ trừ 0,5 điểm, không có tên trừ 0,5 điểm)
b. So sánh: Nếu không có số liệu trừ 0,5 điểm mỗi ý.
( 1 điểm) - Giai đoạn 1950-1973: Tốc độ tăng GDP cao, giai đoạn sau giảm dần (số liệu) Đây là giai đoạn kinh tế phục hồi và phát triển nhanh “thần kì”
(có thể nhận xét chung hoặc tách rời ý: tăng nhanh, giảm dần, song đều cần số liệu chứng minh)
( 1 điểm)- Giai đoạn 1990-2005: tốc độ tăng GDP giảm dần và tỷ lệ thấp (số liệu)
( 1 điểm) - Nguyên nhân:
+ Tăng cường đầu tư vốn, hiện đại hóa sản xuất
+ Đầu tư tập trung vào các ngành then chốt phù hợp với từng thời kì…
+ Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng…..
Nếu học sinh nhận xét được cả giai đoạn 1973 – 1974, 1979 -1980, 1986 -1990, thì có thể khuyến khích 0,5 điểm.
Câu 2: Thuận lợi và khó khăn về tự nhiên và dân cư đối với phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Điều kiện
Thuận lợi
Khó khăn
Tự nhiên
(3 điểm)
1. Đối với sản xuất nông nghiệp.
- Đất phù sa, hoàng thổ trên các đồng bằng phía Đông (= 50% diện tích lãnh thổ)
=>phát triển trồng cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày. (0,25 điểm)
- Các đồng cỏ ở miền Tây => chăn nuôi gia súc. (0,25 điểm)
- Khí hậu đa dạng: Cận nhiệt đới ẩm gió mùa ở phía Nam, ôn đới gió mùa ở phía Bắc, lượng mưa trung bình lớn. (0,25 điểm)
- Có nhiều sông lớn => nguồn nước dồi dào
(Trường Giang, Hoàng Hà, Amua…)(0,25 điểm)
- Địa hình miền Tây cao, hiểm trở, đất cằn cỗi => khó khăn cho trồng trọt. (0,25 điểm)
- Khí hậu khắc nghiệt, tạo nhiều hoang mạc, bán hoang mạc ở Miền Tây, lũ lụt ở miền Đông (0,25 điểm)
2. Đối với công nghiệp (1,5 điểm)
- Giàu khoáng sản: kim loại màu phía Nam, năng lượng: Than, dầu khí, kim loại đen: sắt, măng gan…(0,5 điểm)
- Trữ năng thủy điện lớn…(0,5 điểm)
- Phân bố khoáng sản không đều, khoáng sản ở miền Tây khó khai thác.(0,5 điểm)
Dân cư
( 2điểm)
- Đông dân 1,3 tỉ người => lao động dồi dào, thị trường nội địa lớn. (0, 5 điểm)
- Dân cư tập trung ở miền Đông => Miền Đông có ưu thế lao
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Quốc Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)