Địa lý: Tổng quan về đất nước Lào
Chia sẻ bởi Trần Việt Thao |
Ngày 11/05/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Địa lý: Tổng quan về đất nước Lào thuộc Giáo dục đặc biệt
Nội dung tài liệu:
Tổng quan về đất nước Lào
( Nguồn: http://mekongmineral.com/?p=125 ).
Quốc Kỳ Lào
Thông tin cơ bản:
Tên nước:
Laos
Tên tiếng Việt:
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
Vị trí địa lý:
Nằm ở Đông Nam Á ,phía Đông Bắc của Thái Lan, phía Tây của Việt Nam
Diện tích:
236800 (km2)
Tài nguyên thiên nhiên:
Gỗ xẻ ,thuỷ năng, vàng , thạch cao, thiếc, đá quý
Dân số
6.5 (triệu người)
Cấu trúc độ tuổi theo dân số:
0-14 tuổi:41.2% 15-64 tuổi 55.7% 65 tuổi trở lên:3.1%
Tỷ lệ tăng dân số:
0.0237
Dân tộc:
Người Lào vùng trên, vùng dưới và vùng trung, người Hmông và người Dao,người Việt Nam và người Trung Quốc
Thủ đô:
Vientiane
Quốc khánh:
02/12/1975
Hệ thống luật pháp:
Dựa theo truyền thống, trình tự , quy tắc pháp luật của Pháp và thực tiễn xã hội chủ nghĩa
Tỷ lệ tăng trưởng GDP
0.07
GDP theo đầu người:
1900 (USD)
GDP theo cấu trúc ngành:
Nông nghiệp:41.2% Công nghiệp: 32.5% Dịch vụ:26.3%
Lực lượng lao động:
2.1 (triệu người)
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp:
Nông nghiệp:80% Công nghiệp&Dịch vụ: 20%
Tỷ lệ thất nghiệp:
0.024
Tỷ lệ dân số sống dưới mức nghèo:
0.307
Lạm phát:
0.05
Sản phẩm nông nghiệp:
Khoai lang, rau xanh, ngô, cà phê, mía, bông, thuốc lá sợi , trà, lạc, gạo, trâu nước, lợn, gia súc, gia cầm
Công nghiệp:
Đồng, vàng, thiếc, thạch cao, gỗ xẻ, năng lượng điện , sản phẩm nông nghiệp , du lịch , xây dựng, xi măng, hàng may mặc
Xuất khẩu:
720.9 triệu (USD)
Mặt hàng xuất khẩu:
Sản phẩm gỗ, cà phê, điện tử, đồng, vàng, thiếc
Đối tác xuất khẩu:
Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc
Nhập khẩu:
1.199 tỷ (USD)
Mặt hàng nhập khẩu:
Máy móc và thiết bị , dây chuyền, nhiên liệu hàng tiêu dùng
Đối tác nhập khẩu:
Thái Lan, Trung Quốc, Việt Nam
Tổng quan:
Thể chế nhà nước – Thể chế Cộng hòa Nhân dân, một viện (từ năm 1975).
Hiến pháp được thông qua ngày 14 tháng Tám năm 1991.
Có 16 tỉnh và một thành phố.
Chủ tịch nước, Thủ tướng và Nội các chịu trách nhiệm trước Ban chấp hành trung ương Đảng nhân dân cách mạng Lào. 5 năm một lần, Hội đồng nhân dân tối cao gồm 99 đại biểu được bầu bằng tuyển cử phổ thông đầu phiếu. Chủ tịch nước do Quốc hội bầu, nhiệm kỳ 5 năm; Thủ tướng do Chủ tịch nước đề cử, Quốc hội biểu quyết, nhiệm kỳ 5 năm.
Địa lý:
Thuộc Đông Nam Á. Trừ cánh đồng Chum ở miền Bắc, thung lũng sông Mê-công và các cao nguyên thấp ở miền Nam, nước Lào chủ yếu là núi. Đỉnh cao nhất là Phu Bi-a, 2.820m.
Sông chính: Sông Mê-công, dài 4.350m.
Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa mưa lớn từ tháng Năm đến tháng Mười.
Kinh tế:
Công nghiệp chiếm 22%, nông nghiệp: 51% và dịch vụ: 27% GDP.
Lào là một trong những nước nghèo nhất thế giới. Nền kinh tế còn nặng tính tự cung tự cấp. Trước thời kỳ đổi mới được đề ra từ Đại hội IV đảng Nhân dân Cách mạng Lào năm 1986, phần lớn dân số làm việc khai thác lâm sản. Nền kinh tế đang chuyển sang cơ chế thị trường. Rừng có nhiều gỗ quý. Công nghiệp bao gồm khai thác thiếc, thạch cao, gỗ, hàng may mặc; điện năng sản xuất đạt 1,34 tỷ kWh, tiêu thụ 514 triệu kWh; xuất khẩu 271 triệu USD, nhập khẩu 497 triệu USD; nợ nước ngoài: 2,32 tỷ USD.
Văn hoá – xã hội:
Số người biết đọc, biết viết đạt 57%, nam: 70%, nữ: 44%.
Giáo dục bắt buộc và miễn phí 8 năm (từ 7 đến 15 tuổi). Tuy vậy số học sinh bỏ học nhiều. Lào có 4 học viện: Viện công nghệ điện và điện tử, Viện xây
( Nguồn: http://mekongmineral.com/?p=125 ).
Quốc Kỳ Lào
Thông tin cơ bản:
Tên nước:
Laos
Tên tiếng Việt:
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
Vị trí địa lý:
Nằm ở Đông Nam Á ,phía Đông Bắc của Thái Lan, phía Tây của Việt Nam
Diện tích:
236800 (km2)
Tài nguyên thiên nhiên:
Gỗ xẻ ,thuỷ năng, vàng , thạch cao, thiếc, đá quý
Dân số
6.5 (triệu người)
Cấu trúc độ tuổi theo dân số:
0-14 tuổi:41.2% 15-64 tuổi 55.7% 65 tuổi trở lên:3.1%
Tỷ lệ tăng dân số:
0.0237
Dân tộc:
Người Lào vùng trên, vùng dưới và vùng trung, người Hmông và người Dao,người Việt Nam và người Trung Quốc
Thủ đô:
Vientiane
Quốc khánh:
02/12/1975
Hệ thống luật pháp:
Dựa theo truyền thống, trình tự , quy tắc pháp luật của Pháp và thực tiễn xã hội chủ nghĩa
Tỷ lệ tăng trưởng GDP
0.07
GDP theo đầu người:
1900 (USD)
GDP theo cấu trúc ngành:
Nông nghiệp:41.2% Công nghiệp: 32.5% Dịch vụ:26.3%
Lực lượng lao động:
2.1 (triệu người)
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp:
Nông nghiệp:80% Công nghiệp&Dịch vụ: 20%
Tỷ lệ thất nghiệp:
0.024
Tỷ lệ dân số sống dưới mức nghèo:
0.307
Lạm phát:
0.05
Sản phẩm nông nghiệp:
Khoai lang, rau xanh, ngô, cà phê, mía, bông, thuốc lá sợi , trà, lạc, gạo, trâu nước, lợn, gia súc, gia cầm
Công nghiệp:
Đồng, vàng, thiếc, thạch cao, gỗ xẻ, năng lượng điện , sản phẩm nông nghiệp , du lịch , xây dựng, xi măng, hàng may mặc
Xuất khẩu:
720.9 triệu (USD)
Mặt hàng xuất khẩu:
Sản phẩm gỗ, cà phê, điện tử, đồng, vàng, thiếc
Đối tác xuất khẩu:
Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc
Nhập khẩu:
1.199 tỷ (USD)
Mặt hàng nhập khẩu:
Máy móc và thiết bị , dây chuyền, nhiên liệu hàng tiêu dùng
Đối tác nhập khẩu:
Thái Lan, Trung Quốc, Việt Nam
Tổng quan:
Thể chế nhà nước – Thể chế Cộng hòa Nhân dân, một viện (từ năm 1975).
Hiến pháp được thông qua ngày 14 tháng Tám năm 1991.
Có 16 tỉnh và một thành phố.
Chủ tịch nước, Thủ tướng và Nội các chịu trách nhiệm trước Ban chấp hành trung ương Đảng nhân dân cách mạng Lào. 5 năm một lần, Hội đồng nhân dân tối cao gồm 99 đại biểu được bầu bằng tuyển cử phổ thông đầu phiếu. Chủ tịch nước do Quốc hội bầu, nhiệm kỳ 5 năm; Thủ tướng do Chủ tịch nước đề cử, Quốc hội biểu quyết, nhiệm kỳ 5 năm.
Địa lý:
Thuộc Đông Nam Á. Trừ cánh đồng Chum ở miền Bắc, thung lũng sông Mê-công và các cao nguyên thấp ở miền Nam, nước Lào chủ yếu là núi. Đỉnh cao nhất là Phu Bi-a, 2.820m.
Sông chính: Sông Mê-công, dài 4.350m.
Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa mưa lớn từ tháng Năm đến tháng Mười.
Kinh tế:
Công nghiệp chiếm 22%, nông nghiệp: 51% và dịch vụ: 27% GDP.
Lào là một trong những nước nghèo nhất thế giới. Nền kinh tế còn nặng tính tự cung tự cấp. Trước thời kỳ đổi mới được đề ra từ Đại hội IV đảng Nhân dân Cách mạng Lào năm 1986, phần lớn dân số làm việc khai thác lâm sản. Nền kinh tế đang chuyển sang cơ chế thị trường. Rừng có nhiều gỗ quý. Công nghiệp bao gồm khai thác thiếc, thạch cao, gỗ, hàng may mặc; điện năng sản xuất đạt 1,34 tỷ kWh, tiêu thụ 514 triệu kWh; xuất khẩu 271 triệu USD, nhập khẩu 497 triệu USD; nợ nước ngoài: 2,32 tỷ USD.
Văn hoá – xã hội:
Số người biết đọc, biết viết đạt 57%, nam: 70%, nữ: 44%.
Giáo dục bắt buộc và miễn phí 8 năm (từ 7 đến 15 tuổi). Tuy vậy số học sinh bỏ học nhiều. Lào có 4 học viện: Viện công nghệ điện và điện tử, Viện xây
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)