Dia ly
Chia sẻ bởi Trần Minh Bảo |
Ngày 17/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: dia ly thuộc Lịch sử 8
Nội dung tài liệu:
1/ Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ của châu Á.
TL: - Nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á- Âu.
-Trải rộng từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc.
-Có diện tích lớn nhất thế giới: 44,4 triệu km2 ( kể cả các đảo)
-Diện tích 41,5 triệu km2 (không kể các đảo)
2/ Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á.
TL: * Địa hình: -có nhiều hệ thống núi,sơn nguyên cao, đồ sộ và rộng bậc nhất thế giới
- Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính là đông- tây và bắc – nam;
-núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm, trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm
- Nhìn chung địa hình bị chia cắt phức tạp.
* Khoáng sản: phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là dầu mỏ, khí đốt, than, kim
loại màu,...
3/ Trình bày đặc điểm chung của khí hậu châu Á.
TL: - Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và nhiều kiểu
khí hậu khác nhau.
1/ khí hậu cực và cận cực đới khí hậu ôn đới
2/khí hậu ôn đới:+ôn đới lục địa/ +ôn đới hải dương/ +ôn đới gió mùa
3/Khí hậu cận nhiệt:+ cận nhiệt địa trung hải +cận nhiệt gió mùa/+cận nhiệt lục địa
+ núi cao
4/khí hậu nhiệt đới:+ nhiệt đới khô/+nhiệt đới gió mùa
-Khí hậu gió mùa nhiệt đới:phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á. Một năm có 2 mùa rõ rệt:
+mùa đông có gió từ nội địa thổi ra,không khí lạnh, khô,mưa k đáng kể
+mùa hạ,gió từ đại dương thổi vào lục địa=> thời tiết nóng ẩm và mưa nhiều.Đặc biệt, Nam Á và Đông Nam Á là 2 khu vực có mưa nhiều bậc nhất thế giới
-Khí hậu lục địa phân bó chủ yếu ở vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á .Tại các khu vực này,mùa dộng khô và lạnh; mùa hè khô và nóng. Lượng mưa TB thay dổi từ 200-500mm, dộ bốc hơi lớn=> độ ẩm trong kk thấp.Hoang mạc và bán hoang mạc phát triển ở các vùng nội địa và Tây Nam Á.
4/ Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.
TL: - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn ( I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê
Công...) nhưng phân bố không đều.
-Chế độ nước khá phức tạp.
+ Bắc Á: mạng lưới sông dày,các song lớn chảy theo hướng từ nam lên bắc mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan:Sông Mê Công
+ Khu vựcĐông Á, Đông Nam Á và Nam Á gió mùa: nhiều sông lớn, ảnh hưởng bởi mưa gió mùa. Sông có lượng nước lớn vào cuối hạ đầu thu và cạn vào cuối dông đầu xuân
+ Tây Nam Á và Trung Á:. Thuộc kiểu khí hậu khô hạn=> song ngòi kém phát triển nhưng vẫn có song lớn do tuyết và băng tan từ các núi cao cung cấp: sông Xưa Đa-ri-a ỏ trung á, Ti-grow ở Tây Nam Á
5/ Nêu các giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á.
TL: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và
nuôi trồng thủy sản, bồi đắp phù sa.
6/ Trình bày những đặc điểm nổi bật của dân cư châu Á.
TL: - Dân số đông, tăng nhanh.
Mật độ dân cư cao, phân bố không đều.
-Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là Môn- gô-lô-ít và Ơ- rô-pê-ô-ít. Một số ít thuộc chủng tộc Ô-xtra-lô-it
Đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội của các nước và vùng lãnh thổ ở châu Á vào cuối thế kỉ XX- Trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau. Có thể phân biệt : + Nhật Bản là nước phát triển cao nhất châu Á, đứng hàng thứ hai thế giới, sau Hoa Ki và là nước có nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện. + Một số nước và vùng lãnh thổ có mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh như Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan... được gọi là những nước công nghiệp mới. + Một số nước đang phát triển có tốc độ công nghiệp hóa nhanh, song nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng như Trung Quốc
TL: - Nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á- Âu.
-Trải rộng từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc.
-Có diện tích lớn nhất thế giới: 44,4 triệu km2 ( kể cả các đảo)
-Diện tích 41,5 triệu km2 (không kể các đảo)
2/ Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á.
TL: * Địa hình: -có nhiều hệ thống núi,sơn nguyên cao, đồ sộ và rộng bậc nhất thế giới
- Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính là đông- tây và bắc – nam;
-núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm, trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm
- Nhìn chung địa hình bị chia cắt phức tạp.
* Khoáng sản: phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là dầu mỏ, khí đốt, than, kim
loại màu,...
3/ Trình bày đặc điểm chung của khí hậu châu Á.
TL: - Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và nhiều kiểu
khí hậu khác nhau.
1/ khí hậu cực và cận cực đới khí hậu ôn đới
2/khí hậu ôn đới:+ôn đới lục địa/ +ôn đới hải dương/ +ôn đới gió mùa
3/Khí hậu cận nhiệt:+ cận nhiệt địa trung hải +cận nhiệt gió mùa/+cận nhiệt lục địa
+ núi cao
4/khí hậu nhiệt đới:+ nhiệt đới khô/+nhiệt đới gió mùa
-Khí hậu gió mùa nhiệt đới:phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á. Một năm có 2 mùa rõ rệt:
+mùa đông có gió từ nội địa thổi ra,không khí lạnh, khô,mưa k đáng kể
+mùa hạ,gió từ đại dương thổi vào lục địa=> thời tiết nóng ẩm và mưa nhiều.Đặc biệt, Nam Á và Đông Nam Á là 2 khu vực có mưa nhiều bậc nhất thế giới
-Khí hậu lục địa phân bó chủ yếu ở vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á .Tại các khu vực này,mùa dộng khô và lạnh; mùa hè khô và nóng. Lượng mưa TB thay dổi từ 200-500mm, dộ bốc hơi lớn=> độ ẩm trong kk thấp.Hoang mạc và bán hoang mạc phát triển ở các vùng nội địa và Tây Nam Á.
4/ Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.
TL: - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn ( I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê
Công...) nhưng phân bố không đều.
-Chế độ nước khá phức tạp.
+ Bắc Á: mạng lưới sông dày,các song lớn chảy theo hướng từ nam lên bắc mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan:Sông Mê Công
+ Khu vựcĐông Á, Đông Nam Á và Nam Á gió mùa: nhiều sông lớn, ảnh hưởng bởi mưa gió mùa. Sông có lượng nước lớn vào cuối hạ đầu thu và cạn vào cuối dông đầu xuân
+ Tây Nam Á và Trung Á:. Thuộc kiểu khí hậu khô hạn=> song ngòi kém phát triển nhưng vẫn có song lớn do tuyết và băng tan từ các núi cao cung cấp: sông Xưa Đa-ri-a ỏ trung á, Ti-grow ở Tây Nam Á
5/ Nêu các giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á.
TL: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và
nuôi trồng thủy sản, bồi đắp phù sa.
6/ Trình bày những đặc điểm nổi bật của dân cư châu Á.
TL: - Dân số đông, tăng nhanh.
Mật độ dân cư cao, phân bố không đều.
-Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là Môn- gô-lô-ít và Ơ- rô-pê-ô-ít. Một số ít thuộc chủng tộc Ô-xtra-lô-it
Đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội của các nước và vùng lãnh thổ ở châu Á vào cuối thế kỉ XX- Trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau. Có thể phân biệt : + Nhật Bản là nước phát triển cao nhất châu Á, đứng hàng thứ hai thế giới, sau Hoa Ki và là nước có nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện. + Một số nước và vùng lãnh thổ có mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh như Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan... được gọi là những nước công nghiệp mới. + Một số nước đang phát triển có tốc độ công nghiệp hóa nhanh, song nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng như Trung Quốc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Bảo
Dung lượng: 93,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)