địa lí ngành chăn nuôi ở việt nam
Chia sẻ bởi Lý Lan Anh |
Ngày 26/04/2019 |
155
Chia sẻ tài liệu: địa lí ngành chăn nuôi ở việt nam thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Trường đại học Sài Gòn
Khoa Sư Phạm Khoa Học Xã Hội
BÀI THUYẾT TRÌNH
CHĂN NUÔI
Môn học : Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam 1
Giảng viên hướng dẫn : Phạm Thị Bạch Tuyết
Sinh viên thực hiện : Lý Lan Anh
Nguyễn Thị Kim Tiền
Thượng Hoàng Ưng
Cung cấp thực phẩm cho con người
I. Vai trò
Một số thực phẩm dùng hàng ngày
Thịt gà
Thịt heo
Trứng
Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
I. Vai trò
Công nghiệp chế biến thực phẩm
Cung cấp Nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
I. Vai trò
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, dệt may
Lông cừu
Cung cấp Sức kéo
I. Vai trò
Trâu kéo cày
Bò kéo xe
Ngựa kéo xe
Cung cấp phân bón cho cây trồng
I. Vai trò
Cung cấp số lượng hàng hóa lớn phục vụ cho xuất khẩu
I. Vai trò
Tạo việc làm tăng thu nhập cho người lao động
II. Phân loại
Gia súc lớn
Gia súc nhỏ
Gia cầm
Trâu
Bò
Lợn
Cừu
Dê
Gà
Vịt
Ngành chăn nuôi
III. Điệu kiên phát triển
III. Điệu kiên phát triển
1. Gia súc lớn:
a. Chăn nuôi trâu:
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
Trâu Langbiang
Trâu Ngố
Giống trâu nội
1. Gia súc lớn:
a. Chăn nuôi trâu:
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
Trâu Murrah
Giống trâu ngoại
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn:
a. Chăn nuôi trâu:
Tình hình phân bố đàn trâu theo vùng nước ta năm 2012 (đơn vị %)
Nguồn: Niên giám thống kê (2012)
1. Gia súc lớn:
a. Chăn nuôi trâu:
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
Tình hình sản xuất chăn nuôi trâu giai đoạn 2001 và 2013
tốc độ giảm bình quân 0,8%/năm
tốc độ tăng trung bình 4,34%/năm
Nghìn tấn
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn
a. Chăn nuôi trâu:
Trâu Việt Nam có khối lượng trưởng thành trung bình con đực 400-450 kg/con, con cái 330-350kg/con; tỷ lệ thịt xẻ 43-45%
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn
b. Chăn nuôi bò thịt:
Bò lai Sind
Bò Vàng Việt Nam
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn
b. Chăn nuôi bò thịt:
Hiện nay trong cả nước đã hình thành nhiều trang trại phát triển chăn nuôi bò thịt thâm canh. Một số tỉnh đã có các trang trại tư nhân phát triển chăn nuôi bò giống địa phương quy mô lớn hàng trăm con đến 500 con như các tỉnh Bình Thuận, Ninh Thuận, Bình Phước và Lâm Đồng. Năm 2005, cả nước có 3404 trang trại chăn nuôi bò sinh sản và bò thịt, trong đó miền Bắc có 1064 trại (chiếm 31,26%) và miền Nam 2340 trại (chiếm 68,74%).
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn
b. Chăn nuôi bò thịt:
Tình hình sản xuất chăn nuôi bò thịt giai đoạn 2001 và 2013
tốc độ tăng bình quân 2,36%/năm
tăng trưởng bình quân 9,34%/năm
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn
c. Chăn nuôi bò sữa:
Bò Holstein Friesian (bò sữa Hà Lan)
Bò Sahiwal cái
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn
c. Chăn nuôi bò sữa:
Theo số liệu của tổng cục thống kê năm 2009, tổng đàn bò cả nước có trên 115 ngàn con. Mười tỉnh có đàn bò sữa lớn nất là:
Thành phố Hồ Chí Minh: 73328 con
Hà Nội: 6800 con
Long An: 6104 con
Sơn La: 5136 con
Sóc Trăng: 5071 con
Tiền Giang: 3371 con
Lâm Đồng: 2833 con
Bình Dương: 2351 con
Tuyên Quang: 1748 con
Đồng Nai: 1670 con
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn
c. Chăn nuôi bò sữa:
Tình hình sản xuất chăn nuôi bò sữa giai đoạn 2001 và 2013
tốc độ tăng đàn bình quân là 13,39%/năm
tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 5,8%/năm
tăng bình quân 17,7%/năm
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn
c. Chăn nuôi bò sữa:
Tỉ lệ các giống bò sữa trong chăn nuôi ở Việt Nam năm 2013
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn
c. Chăn nuôi bò sữa:
Chăn nuôi bò sữa tại Nhật Bản
Chăn nuôi bò sữa tại Việt Nam
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc nhỏ
a. Chăn nuôi lợn:
Giống lợn nội:
Lợn Móng Cái
Lợn Ba Xuyên
Lợn Thuộc Nhiêu
Lợn Mường Khương
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc nhỏ
a. Chăn nuôi lợn:
Giống lợn ngoại:
Lợn Yorkshire
Lợn Landrace
Lợn Duroc
Lợn Pietrain
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc nhỏ
a. Chăn nuôi lợn:
Số lượng lợn tại thời điểm 1/10 hàng năm phân theo địa phương giai đoạn 2001 và 2013 (nghìn con)
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc nhỏ
a. Chăn nuôi lợn:
Tình hình sản xuất chăn nuôi lợn ở Việt Nam giai đoạn 2001 và 2013
đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 1,58%/năm
tốc độ tăng trưởng bình quân 2,4%/năm
tăng bình quân 6,49%/năm
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
2. Gia súc nhỏ
a. Chăn nuôi lợn:
Năm 2013, thịt lợn tiêu thụ bình quân đầu người đạt 35,7 kg hơi/người.
Chăn nuôi trang trại: Đến năm 2013, cả nước đã có 4.293 trang trại chăn nuôi lợn. Đàn lợn trong các trang trại chăn nuôi hiện nay chiếm khoảng 35,0% tổng đàn, 40 - 45% về tổng sản lượng thịt lợn xuất chuồng.
Chăn nuôi nông hộ: Năm 2013 cả nước có 4,13 triệu hộ chăn nuôi lợn.
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
2. Gia súc nhỏ
a. Chăn nuôi lợn:
Chăn nuôi trang trại
Chăn nuôi nông hộ
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
2. Gia súc nhỏ
b. Chăn nuôi dê, cừu:
Dê Cỏ
Dê Bách Thảo
Cừu Merino
Cừu Phan Rang
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
2. Gia súc nhỏ
b. Chăn nuôi dê, cừu:
Chăn nuôi dê tập trung ở vùng Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, chăn nuôi cừu tập trung vùng Đông Nam Bộ. Tỉnh nuôi nhiều dê nhất là Hà Giang (109.460 con), ít nhất là Bắc Ninh (180 con).
Ngành chăn nuôi cừu ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở vùng Ninh Thuận. Tổng đàn cừu ở Ninh Thuận lên đến gần 83.000 con, tập trung tại các xã Bắc Phong (huyện Thuận Bắc), Phước Nam (huyện Thuận Nam), Xuân Hải (huyện Ninh Hải)…
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
2. Gia súc nhỏ
b. Chăn nuôi dê, cừu:
Tổng đàn dê, cừu năm 2001 là 572,4 ngàn con tăng lên 1.345,4 triệu con năm 2013 (cừu trên 91 ngàn con), tăng trưởng bình quân đạt 7,38%/ năm.
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
3. Chăn nuôi gia cầm:
Giống gà nội:
Gà Ri
Gà Tàu Vàng
Gà Ác
Gà Tre
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
3. Chăn nuôi gia cầm
Giống gà ngoại nhập:
Gà Tam Hoàng
Gà Hybro (HV 85)
Gà Sasso
Gà AA. (Arboi Acres)
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
3. Chăn nuôi gia cầm
Giống vịt:
Vịt Cỏ
Vịt Bầu Quỳ
Vịt Bầu Bến
Vịt Kỳ Lừa
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
3. Chăn nuôi gia cầm
Số lượng gia cầm tại thời điểm 1/10 hàng năm phân theo địa phương giai đoạn 2001 và 2013 (nghìn con)
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
3. Chăn nuôi gia cầm
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
3. Chăn nuôi gia cầm
Tình hình sản xuất chăn nuôi gia cầm giai đoạn 2001 và 2013
tốc độ tăng bình quân 3,1%/năm
Tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 7,25%/năm
tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 5,62%/năm
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
3. Chăn nuôi gia cầm
Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP. Việt Nam
Trang trại gà của công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
3. Chăn nuôi gia cầm
- Tỉ trọng ngành chăn nuôi của nước ta từng bước tăng khá vững trắc.
- Xu hướng nổi bật của ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hang hóa, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
- Các sản phẩm không qua giết thịt ( trứng, sữa ) chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi.
V. Đánh giá
Tình hình phát triển
- Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn nhiều, từ hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm của ngành thủy sản, thức ăn chế biến công nghiệp.
- Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
V. Đánh giá
Tình hình phát triển
1. Tự nhiên
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có nhiều tai biến thiên nhiên ( rét đậm, rét hại…) năng xuất chất lượng vật nuôi
- Độ ẩm lớn rễ phát sinh dịch bệnh khó kiểm soát.
- Nguồn thức ăn từ ngành trồng trọt và ngành thủy sản thiếu ổn định
- Giống vật nuôi bị thoái hóa cần phải thay thế
V. Đánh giá
Khó khăn
V. Đánh giá
Khó khăn
2. Kinh tế - xã hội
Cơ sở hạ tậng đầu tư chưa đồng bộ, còn lạc hậu các ngành công nghiệp chế biến còn lạc hậu chủ yếu là sơ chế giảm giá trị của ngành chăn nuôi.
Việc đầu tư vốn vào chăn nuôi còn thiếu đồng bộ và thất thường
V. Đánh giá
Khó khăn
2. Kinh tế - xã hội
Việc quy hoạch vùng chăn nuôi còn thiếu khoa học vì vậy hiệu quả kinh tế chưa cao
Thị trường tiêu thụ thiếu ổn định ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu và giá trị sản phẩm.
Xin cảm ơn sự chú ý lắng nghe
của cô và các bạn!
Khoa Sư Phạm Khoa Học Xã Hội
BÀI THUYẾT TRÌNH
CHĂN NUÔI
Môn học : Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam 1
Giảng viên hướng dẫn : Phạm Thị Bạch Tuyết
Sinh viên thực hiện : Lý Lan Anh
Nguyễn Thị Kim Tiền
Thượng Hoàng Ưng
Cung cấp thực phẩm cho con người
I. Vai trò
Một số thực phẩm dùng hàng ngày
Thịt gà
Thịt heo
Trứng
Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
I. Vai trò
Công nghiệp chế biến thực phẩm
Cung cấp Nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
I. Vai trò
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, dệt may
Lông cừu
Cung cấp Sức kéo
I. Vai trò
Trâu kéo cày
Bò kéo xe
Ngựa kéo xe
Cung cấp phân bón cho cây trồng
I. Vai trò
Cung cấp số lượng hàng hóa lớn phục vụ cho xuất khẩu
I. Vai trò
Tạo việc làm tăng thu nhập cho người lao động
II. Phân loại
Gia súc lớn
Gia súc nhỏ
Gia cầm
Trâu
Bò
Lợn
Cừu
Dê
Gà
Vịt
Ngành chăn nuôi
III. Điệu kiên phát triển
III. Điệu kiên phát triển
1. Gia súc lớn:
a. Chăn nuôi trâu:
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
Trâu Langbiang
Trâu Ngố
Giống trâu nội
1. Gia súc lớn:
a. Chăn nuôi trâu:
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
Trâu Murrah
Giống trâu ngoại
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn:
a. Chăn nuôi trâu:
Tình hình phân bố đàn trâu theo vùng nước ta năm 2012 (đơn vị %)
Nguồn: Niên giám thống kê (2012)
1. Gia súc lớn:
a. Chăn nuôi trâu:
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
Tình hình sản xuất chăn nuôi trâu giai đoạn 2001 và 2013
tốc độ giảm bình quân 0,8%/năm
tốc độ tăng trung bình 4,34%/năm
Nghìn tấn
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn
a. Chăn nuôi trâu:
Trâu Việt Nam có khối lượng trưởng thành trung bình con đực 400-450 kg/con, con cái 330-350kg/con; tỷ lệ thịt xẻ 43-45%
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn
b. Chăn nuôi bò thịt:
Bò lai Sind
Bò Vàng Việt Nam
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn
b. Chăn nuôi bò thịt:
Hiện nay trong cả nước đã hình thành nhiều trang trại phát triển chăn nuôi bò thịt thâm canh. Một số tỉnh đã có các trang trại tư nhân phát triển chăn nuôi bò giống địa phương quy mô lớn hàng trăm con đến 500 con như các tỉnh Bình Thuận, Ninh Thuận, Bình Phước và Lâm Đồng. Năm 2005, cả nước có 3404 trang trại chăn nuôi bò sinh sản và bò thịt, trong đó miền Bắc có 1064 trại (chiếm 31,26%) và miền Nam 2340 trại (chiếm 68,74%).
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn
b. Chăn nuôi bò thịt:
Tình hình sản xuất chăn nuôi bò thịt giai đoạn 2001 và 2013
tốc độ tăng bình quân 2,36%/năm
tăng trưởng bình quân 9,34%/năm
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn
c. Chăn nuôi bò sữa:
Bò Holstein Friesian (bò sữa Hà Lan)
Bò Sahiwal cái
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn
c. Chăn nuôi bò sữa:
Theo số liệu của tổng cục thống kê năm 2009, tổng đàn bò cả nước có trên 115 ngàn con. Mười tỉnh có đàn bò sữa lớn nất là:
Thành phố Hồ Chí Minh: 73328 con
Hà Nội: 6800 con
Long An: 6104 con
Sơn La: 5136 con
Sóc Trăng: 5071 con
Tiền Giang: 3371 con
Lâm Đồng: 2833 con
Bình Dương: 2351 con
Tuyên Quang: 1748 con
Đồng Nai: 1670 con
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn
c. Chăn nuôi bò sữa:
Tình hình sản xuất chăn nuôi bò sữa giai đoạn 2001 và 2013
tốc độ tăng đàn bình quân là 13,39%/năm
tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 5,8%/năm
tăng bình quân 17,7%/năm
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn
c. Chăn nuôi bò sữa:
Tỉ lệ các giống bò sữa trong chăn nuôi ở Việt Nam năm 2013
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc lớn
c. Chăn nuôi bò sữa:
Chăn nuôi bò sữa tại Nhật Bản
Chăn nuôi bò sữa tại Việt Nam
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc nhỏ
a. Chăn nuôi lợn:
Giống lợn nội:
Lợn Móng Cái
Lợn Ba Xuyên
Lợn Thuộc Nhiêu
Lợn Mường Khương
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc nhỏ
a. Chăn nuôi lợn:
Giống lợn ngoại:
Lợn Yorkshire
Lợn Landrace
Lợn Duroc
Lợn Pietrain
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc nhỏ
a. Chăn nuôi lợn:
Số lượng lợn tại thời điểm 1/10 hàng năm phân theo địa phương giai đoạn 2001 và 2013 (nghìn con)
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
1. Gia súc nhỏ
a. Chăn nuôi lợn:
Tình hình sản xuất chăn nuôi lợn ở Việt Nam giai đoạn 2001 và 2013
đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 1,58%/năm
tốc độ tăng trưởng bình quân 2,4%/năm
tăng bình quân 6,49%/năm
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
2. Gia súc nhỏ
a. Chăn nuôi lợn:
Năm 2013, thịt lợn tiêu thụ bình quân đầu người đạt 35,7 kg hơi/người.
Chăn nuôi trang trại: Đến năm 2013, cả nước đã có 4.293 trang trại chăn nuôi lợn. Đàn lợn trong các trang trại chăn nuôi hiện nay chiếm khoảng 35,0% tổng đàn, 40 - 45% về tổng sản lượng thịt lợn xuất chuồng.
Chăn nuôi nông hộ: Năm 2013 cả nước có 4,13 triệu hộ chăn nuôi lợn.
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
2. Gia súc nhỏ
a. Chăn nuôi lợn:
Chăn nuôi trang trại
Chăn nuôi nông hộ
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
2. Gia súc nhỏ
b. Chăn nuôi dê, cừu:
Dê Cỏ
Dê Bách Thảo
Cừu Merino
Cừu Phan Rang
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
2. Gia súc nhỏ
b. Chăn nuôi dê, cừu:
Chăn nuôi dê tập trung ở vùng Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, chăn nuôi cừu tập trung vùng Đông Nam Bộ. Tỉnh nuôi nhiều dê nhất là Hà Giang (109.460 con), ít nhất là Bắc Ninh (180 con).
Ngành chăn nuôi cừu ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở vùng Ninh Thuận. Tổng đàn cừu ở Ninh Thuận lên đến gần 83.000 con, tập trung tại các xã Bắc Phong (huyện Thuận Bắc), Phước Nam (huyện Thuận Nam), Xuân Hải (huyện Ninh Hải)…
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
2. Gia súc nhỏ
b. Chăn nuôi dê, cừu:
Tổng đàn dê, cừu năm 2001 là 572,4 ngàn con tăng lên 1.345,4 triệu con năm 2013 (cừu trên 91 ngàn con), tăng trưởng bình quân đạt 7,38%/ năm.
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
3. Chăn nuôi gia cầm:
Giống gà nội:
Gà Ri
Gà Tàu Vàng
Gà Ác
Gà Tre
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
3. Chăn nuôi gia cầm
Giống gà ngoại nhập:
Gà Tam Hoàng
Gà Hybro (HV 85)
Gà Sasso
Gà AA. (Arboi Acres)
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
3. Chăn nuôi gia cầm
Giống vịt:
Vịt Cỏ
Vịt Bầu Quỳ
Vịt Bầu Bến
Vịt Kỳ Lừa
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
3. Chăn nuôi gia cầm
Số lượng gia cầm tại thời điểm 1/10 hàng năm phân theo địa phương giai đoạn 2001 và 2013 (nghìn con)
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
3. Chăn nuôi gia cầm
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
3. Chăn nuôi gia cầm
Tình hình sản xuất chăn nuôi gia cầm giai đoạn 2001 và 2013
tốc độ tăng bình quân 3,1%/năm
Tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 7,25%/năm
tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 5,62%/năm
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
3. Chăn nuôi gia cầm
Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP. Việt Nam
Trang trại gà của công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam
IV. Tình hình sản xuất và phân bố
3. Chăn nuôi gia cầm
- Tỉ trọng ngành chăn nuôi của nước ta từng bước tăng khá vững trắc.
- Xu hướng nổi bật của ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hang hóa, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
- Các sản phẩm không qua giết thịt ( trứng, sữa ) chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi.
V. Đánh giá
Tình hình phát triển
- Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn nhiều, từ hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm của ngành thủy sản, thức ăn chế biến công nghiệp.
- Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
V. Đánh giá
Tình hình phát triển
1. Tự nhiên
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có nhiều tai biến thiên nhiên ( rét đậm, rét hại…) năng xuất chất lượng vật nuôi
- Độ ẩm lớn rễ phát sinh dịch bệnh khó kiểm soát.
- Nguồn thức ăn từ ngành trồng trọt và ngành thủy sản thiếu ổn định
- Giống vật nuôi bị thoái hóa cần phải thay thế
V. Đánh giá
Khó khăn
V. Đánh giá
Khó khăn
2. Kinh tế - xã hội
Cơ sở hạ tậng đầu tư chưa đồng bộ, còn lạc hậu các ngành công nghiệp chế biến còn lạc hậu chủ yếu là sơ chế giảm giá trị của ngành chăn nuôi.
Việc đầu tư vốn vào chăn nuôi còn thiếu đồng bộ và thất thường
V. Đánh giá
Khó khăn
2. Kinh tế - xã hội
Việc quy hoạch vùng chăn nuôi còn thiếu khoa học vì vậy hiệu quả kinh tế chưa cao
Thị trường tiêu thụ thiếu ổn định ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu và giá trị sản phẩm.
Xin cảm ơn sự chú ý lắng nghe
của cô và các bạn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Lan Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)