ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
Chia sẻ bởi Nguyễn Gia Nhi |
Ngày 26/04/2019 |
114
Chia sẻ tài liệu: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Chuyên đề
Địa lí thành phố
HỒ CHÍ MINH
DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG
Địa lí thành phố Hồ Chí Minh
GIA TANG DN S?
- Dân số năm 1929 là 123.890 người trong đó có 12.100 người Pháp.
- Năm 1967 tăng gấp 10 lần với dân số là 1.485.295.
- Từ sau 1975, dân số Sài Gòn gia tăng nhanh, dân nhập cư không kiểm soát được, nhà cửa xây cất bừa bãi.
- 2012,đạt gần 7.750.900 người.
- 2015, có 8.224.000 triệu người
Ùn tắc giao thông xảy ra thường xuyên
Môi trường ô nhiễm do sự tăng dân số quá nhanh và vô ý thức của họ!
Bù lại là nguồn lao động dồi dào
Gia tăng dân số
2009, Tp HCM có dân số 7.162.864 người.
là nơi có tốc độ gia tăng dân số khá cao. Từ 1999-2004 : 3,6%
Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2009 : 1,07%
Nguyên nhân dẫn tới biến động dân số :
+ Tốc độ GTDS khá lớn,đô thị hóa nhanh
+ Kt phát triển thu hút dân cư từ nơi khác đến
- Tác động của gia tăng dân số tới ĐS và SX:
+ Xã hội không đáp ứng đủ nhu cầu nhân dân
+ thất nghiệp, thiếu nhà ở, O6NMT, TNXH
+ GTDS vẫn có một số lợi ích như có thêm nguồn lao động làm giá lao động rẻ hơn.
Địa lí thành phố Hồ Chí Minh
Kết cấu dân số
Đặc điểm kết cấu dân số
Nam: 47,97% dân số (3.435.734 người)
Nữ chiếm 52,03% dân số (3.727.130 người)
=> Nữ nhiều hơn nam, lao động nữ nhiều hơn lao động nam
Theo giới tính
Đặc điểm kết cấu dân số
Theo độ tuổi
Tháp tuổi tp HCM năm 1999
Đặc điểm kết cấu dân số
Theo độ tuổi
- Kết cấu dân số theo độ tuổi:
+23.8% dân số dưới 15 tuổi
+70.95% dân số từ 16-60 tuổi.
+5.25% dân số trên 60 tuổi.
=> TP HCM có dân số trẻ
Đặc điểm kết cấu dân số
Theo dân tộc
có 32 dân tộc chung sống:
+Người Kinh: 6.699.124 người (93,52%)
+Người Hoa: 414.045 người ( 5,78%)
+Các dân tộc khác: 0,7%.
Số người trong độ tuổi lao động thường trú 2.971.353 người, trong đó số người mất sức lao động là 127.339 người.
Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị là 6,13% (2003) và 6% (2004)
Số người lao động đang làm việc: 2336000 người (2002).
Số người được giới thiệu việc làm trong năm là 211000 người (2003)-8000 người (2004).
→ Thành phố Hồ Chí Minh có nguồn dự trữ lao động rất lớn.
Đặc điểm kết cấu dân số
Theo lao động
Ảnh hưởng của kết cấu dân số đến phát triển KT-XH
- Môi trường sống không được đảm bảo (việc làm, nơi ở, thức ăn,..)
- Cơ sở hạ tầng thiếu, phân bố không hợp lý (VD: các quận 3, 4, 5 có mật độ dân số lên tới 40000 người/km2 mà các quận 2, 9, 12 chỉ có khoảng từ 2000 người/km2 tới 6000 người/km2
Địa lí thành phố Hồ Chí Minh
PHÂN BỐ
DÂN CƯ
Gia Nhi – Bảo Trâm 9/4
PHÂN BỐ
DÂN CƯ Ở
THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ
MINH
MẬT ĐỘ DÂN SỐ
Quan sát lược đồ mật độ dân số của nước ta, nêu nhận xét về mật độ dân số ở tphcm so với cả nước
MĐDS ở thành phố Hồ Chí Minh cao so với cả nước
Mật độ dân số: 3400 người/km2 (2009) tăng 41.4% so với mật độ dân số thành phố năm 1999. Trung bình từ 1999-2009 tốc độ tăng dân số bình quân tại thành phố là:3,5%
PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thành phố Hồ Chí Minh:
Dân số: 7 123 340 người (2009):
+ 5 841 987 người (82%) ở các quận (thành thị)
+ 1 193 861 người (18%) ở các huyện (nông thôn)
Biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở tp HCM qua các năm
Dựa vào thông tin và biểu đồ trên, hãy cho biết dân cư ở thành phố Hồ Chí Minh phân bố như thế nào???
=> dân cư tp HCM phân bố không đều ở các quận (nội thành hay thành thị) và các huyện (ngoại thành hay nông thôn)
Bảng thống kê quy mô dân số ở các quận (thành thị) và các huyện (nông thôn) ở thành phố Hồ Chí Minh
+Các quận 3, 4, 5 ,10, 11 là những nơi có mật độ dân số cao
+ Cần Giờ có mật độ dân số thấp : 96 người/km²
Biến động phân bố DC
Dân số tp HCM từ 1979 đến 2009
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ KHÔNG ĐỀU:
+1999-2009: TĐGTDS cao nhất (3,47%); gấp 2 lần TĐGTDS 1989-1999; gấp 3,6 lần 1989 - 1999
+ TĐGTDS chung giai đoạn sau luôn cao hơn giai đoạn trước
Chủ yếu do gia tăng DS cơ học:
+Tỉ lệ GT cơ học cao, có xu hướng tăng
+ Tỉ lệ GT tự nhiên có xu hướng giảm qua các năm (1.35% năm 1999 giảm còn 1.03% năm 2009)
=> Tỉ lệ GTDS thành phố luôn ở mức cao> 3%/năm
DÂN SỐ GIẢM Ở CÁC QUẬN NỘI THÀNH CŨ (1,3,5)
Nguyên nhân:
+Dự án cải tạo, nâng cấp đô thị => 1 số lượng lớn dân cư bị giải tỏa và di dời
+Chính quyền tp thực hiện giãn dân từ nội thành ra ngoại thành
+Nhu cầu thuê và cho thuê nhà các quận trung tâm tăng cao => bán, cho thuê nhà ra quận ven, mới có giá rẻ hơn để làm ăn
DÂN SỐ TĂNG NHANH Ở CÁC QUẬN VEN, MỚI (2,6,7,8)
Nguyên nhân:
+Các KCN, KCX chủ yếu xây dựng ở các quận ven, quận mới
+Giá đất ở các quận, huyện vùng ven còn rẻ
+Cơ sở hạ tầng kĩ thuật: cầu đường, điện, cấp thoát nước được cải tạo đáng kể
+Nơi triển khai thực hiện dự án tái định cư, KDC mới qui mô, đồng bộ
DÂN SỐ TĂNG CHẬM Ở CÁC HUYỆN
Nguyên nhân:
+Cơ sở hạ tầng kĩ thuật, xã hội còn thiếu và yếu
+KCN và nhà máy không thu hút nhiều lao động
+Dự án xây dựng KDC mới ít, qui mô nhỏ
+Cơ hội làm ăn, sinh sống, làm giàu, kiếm việc làm chưa cao
Để phát triển DS và PBDC phù hợp với phát triển KT-XH cần:
+Quy hoạch tổng thể, chi tiết, chỉnh trang đô thị hợp lí, quản lí xây dựng nghiêm minh
+Phát triển CSHT GTVT các KDC; DV công cộng ở khu vực vùng ven, ngoại thành; gắn phân bố DC với phân bố SXCN
+ Tăng cường xây dựng hệ thống công cộng hiện đại, hỗ trợ phân bố DC và LĐ ra các vùng ven, ngoại thành, giãn dân nội thành
+ Hạn chế nhập cư vào nội thành; có chính sách phát triển dân số phù hợp phát triển KT-XH
BIỆN PHÁP
???
Các loại hình cư trú chính
Có 2 loại hình cư trú chính:
Nhà phố
Chung cư
Phân bố dân cư ở thành phố Hồ Chí Minh
- Mật độ dân số trung bình là 3400 người/ km2 (2009)
- Phân bố dân cư không đều trong cả nội ô và ngoại ô
- Những biến động trong phân bố dân cư:
+ Tỉ lệ gia tăng dân số không đều qua các năm, chủ yếu do gia tăng cơ học, gia tăng tự nhiên có tỉ lệ giảm dần
+ Chính sách dồn dân về các đô thị lớn trước chiến tranh là tình trạng quần cư quá bất hợp lý như hiện nay.
+ Dân số giảm ở các quận nội thành cũ (1,3,5,…)
+ Dân số tăng nhanh ở các quận ven, quận mới (2,4,7,9,…)
+ Dân số tăng chậm ở các huyện ngoại thành
Các loại hình cư trú chính
+ 2 hình thức cư trú chính : nhà phố và nhà chung cư.
Địa lí thành phố Hồ Chí Minh
Tình hình phát triển yt-gd-vh
Văn hóa
Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của nước ta.
Thành phố hiện có
5 nhà hát lớn, 11 bảo
tàng
-22 đơn vị nghệ thuật
- 9 rạp hát
- Có các loại hình văn hoá dân gian,
các hoạt động văn hoá truyền thống.
- Nơi hội tụ nhiều dòng chảy văn hóa
(Việt, Hoa, Âu, Chăm, Khmer),
thuộc vùng văn hóa Nam bộ với
đặc trưng con người năng động, nhạy
bén, sắc sảo.
- Đón nhận những ảnh hưởng của
văn hoá Pháp, Mỹ qua các giai đoạn
thăng trầm của đất nước.
- Về báo chí :
+ Có 38 đơn vị báo chí thành
phố,113 văn phòng đại diện
Báo chí trung ương và các
tỉnh.
+3 nhà xuất bản thành phố,
21 chi nhánh nhà xuất bản
Nhà hát lớn Thành phố Hồ Chí Minh
Nhà hát
quân đội
Bảo tàng
chứng tích
chiến tranh
Nhạc cụ dân tộc
Múa lân
Nhiều loại báo khác nhau
Tòa soạn báo tuổi trẻ
Giáo Dục
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm giáo dục-đào tạo lớn nhất nước ta
- 2008-2009, có 1308 trường học giáo dục bậc mẫu giáo đến phổ thông:
+ 1.169 cơ sở công lập và bán công
+ Còn lại là các cơ sở dân lập, tư thục
- Có 27 trường trung học chuyên và 7 trường công nhân kỹ thuật
- Hệ thống dạy nghề có khoảng 122 trường
- Có trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHKT
- Có các trung tâm xóa mù chữ, trung tâm tin học, ngoại ngữ và các cơ sở giáo dục đặc biệt
- Năm 2008-2009, toàn thành phố có 80 trường đại học
+ Có 2 loại hình Đại học là công lập và dân lập
+ Có 40% số học sinh, sinh viên đại học, cao đẳng là đến từ các tỉnh khác của quốc gia
Ưu điểm:
+1995 đạt tiêu chuẩn xoá mù chữ, phổ cập tiểu học.
+ Xây dựng xong chương trình phát triển nguồn nhân lực,khởi động năm 2002 đào tạo 300 thạc sĩ, tiến sĩ
Khuyết điểm:
+Trình độ dân trí chênh lệch giữa nội ô - ngoại ô
+ Tỷ lệ trẻ người Hoa không biết chữ còn nhiều
+ Giáo dục đào tạo vẫn chưa tương xứng với nhu cầu của xã hội
+ Cơ sở vật chất còn kém
+ Thu nhập của giáo viên chưa cao
Chất lượng giáo dục
Y Tế
Lực lượng và cơ sở:
+2005, tp HCM có 21.780 nhân viên y tế, trong đó có 3.399 bác sĩ
+ Tất cả xã, phường đều có trạm y tế
+ Có CS y tế, CS dược tự nhân
+ Cóbệnh viện đa khoa và bệnh viện chuyên khoa
+ Nhiều bệnh viện đã liên doanh với nước ngoài để tăng chất lượng phục vụ
Các hoạt động y tế
+ Mỗi năm tiếp nhận khoảng 9 triệu lượt người đến khám và chữa bệnh.
+ Có nhiều hoạt động y tế từ thiện cho nhân dân như khám bệnh miễn phí cho trẻ em nghèo,
tiêm vaccine miễn phí
+ Không ngừng hiện đại hoá CSVC KT, đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ y tế, gặt hái được những thành quả đáng kể
Chương trình mổ hàm ếch cho trẻ em
Khám chữa
bệnh cho
đồng bào
nghèo
The Big Wheel
Play
Đội 1
Đội 2
Đội 3
Team Scores
Điểm số
The Big Wheel
1
2
3
1
Mật độ dân số của tp HCM năm 2009 là???
A. 3400 người / km2
B. 96 người / km2
C. 3140 người / km2
RIGHT ANSWER
wrong
WRONG
2
Tp HCM có cơ cấu dân số như thế nào???
A. Cơ cấu DS đang già hóa
B. Cơ cấu DS đang trẻ hóa
C. Cơ cấu DS nam > nữ
RIGHT ANSWER
WRONG
wrong
3
Tp HCM có bao nhiêu đơn vị báo chí và nhà xuất bản thành phố??
A. 40 đv báo chí, 2 nhà XB
B. 39 đv báo chí, 4 nhà XB
C. 38 đv báo chí, 3 nhà XB
RIGHT ANSWER
WRONG
WRONG
Xin chào và hẹn gặp lại
Địa lí thành phố
HỒ CHÍ MINH
DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG
Địa lí thành phố Hồ Chí Minh
GIA TANG DN S?
- Dân số năm 1929 là 123.890 người trong đó có 12.100 người Pháp.
- Năm 1967 tăng gấp 10 lần với dân số là 1.485.295.
- Từ sau 1975, dân số Sài Gòn gia tăng nhanh, dân nhập cư không kiểm soát được, nhà cửa xây cất bừa bãi.
- 2012,đạt gần 7.750.900 người.
- 2015, có 8.224.000 triệu người
Ùn tắc giao thông xảy ra thường xuyên
Môi trường ô nhiễm do sự tăng dân số quá nhanh và vô ý thức của họ!
Bù lại là nguồn lao động dồi dào
Gia tăng dân số
2009, Tp HCM có dân số 7.162.864 người.
là nơi có tốc độ gia tăng dân số khá cao. Từ 1999-2004 : 3,6%
Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2009 : 1,07%
Nguyên nhân dẫn tới biến động dân số :
+ Tốc độ GTDS khá lớn,đô thị hóa nhanh
+ Kt phát triển thu hút dân cư từ nơi khác đến
- Tác động của gia tăng dân số tới ĐS và SX:
+ Xã hội không đáp ứng đủ nhu cầu nhân dân
+ thất nghiệp, thiếu nhà ở, O6NMT, TNXH
+ GTDS vẫn có một số lợi ích như có thêm nguồn lao động làm giá lao động rẻ hơn.
Địa lí thành phố Hồ Chí Minh
Kết cấu dân số
Đặc điểm kết cấu dân số
Nam: 47,97% dân số (3.435.734 người)
Nữ chiếm 52,03% dân số (3.727.130 người)
=> Nữ nhiều hơn nam, lao động nữ nhiều hơn lao động nam
Theo giới tính
Đặc điểm kết cấu dân số
Theo độ tuổi
Tháp tuổi tp HCM năm 1999
Đặc điểm kết cấu dân số
Theo độ tuổi
- Kết cấu dân số theo độ tuổi:
+23.8% dân số dưới 15 tuổi
+70.95% dân số từ 16-60 tuổi.
+5.25% dân số trên 60 tuổi.
=> TP HCM có dân số trẻ
Đặc điểm kết cấu dân số
Theo dân tộc
có 32 dân tộc chung sống:
+Người Kinh: 6.699.124 người (93,52%)
+Người Hoa: 414.045 người ( 5,78%)
+Các dân tộc khác: 0,7%.
Số người trong độ tuổi lao động thường trú 2.971.353 người, trong đó số người mất sức lao động là 127.339 người.
Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị là 6,13% (2003) và 6% (2004)
Số người lao động đang làm việc: 2336000 người (2002).
Số người được giới thiệu việc làm trong năm là 211000 người (2003)-8000 người (2004).
→ Thành phố Hồ Chí Minh có nguồn dự trữ lao động rất lớn.
Đặc điểm kết cấu dân số
Theo lao động
Ảnh hưởng của kết cấu dân số đến phát triển KT-XH
- Môi trường sống không được đảm bảo (việc làm, nơi ở, thức ăn,..)
- Cơ sở hạ tầng thiếu, phân bố không hợp lý (VD: các quận 3, 4, 5 có mật độ dân số lên tới 40000 người/km2 mà các quận 2, 9, 12 chỉ có khoảng từ 2000 người/km2 tới 6000 người/km2
Địa lí thành phố Hồ Chí Minh
PHÂN BỐ
DÂN CƯ
Gia Nhi – Bảo Trâm 9/4
PHÂN BỐ
DÂN CƯ Ở
THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ
MINH
MẬT ĐỘ DÂN SỐ
Quan sát lược đồ mật độ dân số của nước ta, nêu nhận xét về mật độ dân số ở tphcm so với cả nước
MĐDS ở thành phố Hồ Chí Minh cao so với cả nước
Mật độ dân số: 3400 người/km2 (2009) tăng 41.4% so với mật độ dân số thành phố năm 1999. Trung bình từ 1999-2009 tốc độ tăng dân số bình quân tại thành phố là:3,5%
PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thành phố Hồ Chí Minh:
Dân số: 7 123 340 người (2009):
+ 5 841 987 người (82%) ở các quận (thành thị)
+ 1 193 861 người (18%) ở các huyện (nông thôn)
Biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở tp HCM qua các năm
Dựa vào thông tin và biểu đồ trên, hãy cho biết dân cư ở thành phố Hồ Chí Minh phân bố như thế nào???
=> dân cư tp HCM phân bố không đều ở các quận (nội thành hay thành thị) và các huyện (ngoại thành hay nông thôn)
Bảng thống kê quy mô dân số ở các quận (thành thị) và các huyện (nông thôn) ở thành phố Hồ Chí Minh
+Các quận 3, 4, 5 ,10, 11 là những nơi có mật độ dân số cao
+ Cần Giờ có mật độ dân số thấp : 96 người/km²
Biến động phân bố DC
Dân số tp HCM từ 1979 đến 2009
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ KHÔNG ĐỀU:
+1999-2009: TĐGTDS cao nhất (3,47%); gấp 2 lần TĐGTDS 1989-1999; gấp 3,6 lần 1989 - 1999
+ TĐGTDS chung giai đoạn sau luôn cao hơn giai đoạn trước
Chủ yếu do gia tăng DS cơ học:
+Tỉ lệ GT cơ học cao, có xu hướng tăng
+ Tỉ lệ GT tự nhiên có xu hướng giảm qua các năm (1.35% năm 1999 giảm còn 1.03% năm 2009)
=> Tỉ lệ GTDS thành phố luôn ở mức cao> 3%/năm
DÂN SỐ GIẢM Ở CÁC QUẬN NỘI THÀNH CŨ (1,3,5)
Nguyên nhân:
+Dự án cải tạo, nâng cấp đô thị => 1 số lượng lớn dân cư bị giải tỏa và di dời
+Chính quyền tp thực hiện giãn dân từ nội thành ra ngoại thành
+Nhu cầu thuê và cho thuê nhà các quận trung tâm tăng cao => bán, cho thuê nhà ra quận ven, mới có giá rẻ hơn để làm ăn
DÂN SỐ TĂNG NHANH Ở CÁC QUẬN VEN, MỚI (2,6,7,8)
Nguyên nhân:
+Các KCN, KCX chủ yếu xây dựng ở các quận ven, quận mới
+Giá đất ở các quận, huyện vùng ven còn rẻ
+Cơ sở hạ tầng kĩ thuật: cầu đường, điện, cấp thoát nước được cải tạo đáng kể
+Nơi triển khai thực hiện dự án tái định cư, KDC mới qui mô, đồng bộ
DÂN SỐ TĂNG CHẬM Ở CÁC HUYỆN
Nguyên nhân:
+Cơ sở hạ tầng kĩ thuật, xã hội còn thiếu và yếu
+KCN và nhà máy không thu hút nhiều lao động
+Dự án xây dựng KDC mới ít, qui mô nhỏ
+Cơ hội làm ăn, sinh sống, làm giàu, kiếm việc làm chưa cao
Để phát triển DS và PBDC phù hợp với phát triển KT-XH cần:
+Quy hoạch tổng thể, chi tiết, chỉnh trang đô thị hợp lí, quản lí xây dựng nghiêm minh
+Phát triển CSHT GTVT các KDC; DV công cộng ở khu vực vùng ven, ngoại thành; gắn phân bố DC với phân bố SXCN
+ Tăng cường xây dựng hệ thống công cộng hiện đại, hỗ trợ phân bố DC và LĐ ra các vùng ven, ngoại thành, giãn dân nội thành
+ Hạn chế nhập cư vào nội thành; có chính sách phát triển dân số phù hợp phát triển KT-XH
BIỆN PHÁP
???
Các loại hình cư trú chính
Có 2 loại hình cư trú chính:
Nhà phố
Chung cư
Phân bố dân cư ở thành phố Hồ Chí Minh
- Mật độ dân số trung bình là 3400 người/ km2 (2009)
- Phân bố dân cư không đều trong cả nội ô và ngoại ô
- Những biến động trong phân bố dân cư:
+ Tỉ lệ gia tăng dân số không đều qua các năm, chủ yếu do gia tăng cơ học, gia tăng tự nhiên có tỉ lệ giảm dần
+ Chính sách dồn dân về các đô thị lớn trước chiến tranh là tình trạng quần cư quá bất hợp lý như hiện nay.
+ Dân số giảm ở các quận nội thành cũ (1,3,5,…)
+ Dân số tăng nhanh ở các quận ven, quận mới (2,4,7,9,…)
+ Dân số tăng chậm ở các huyện ngoại thành
Các loại hình cư trú chính
+ 2 hình thức cư trú chính : nhà phố và nhà chung cư.
Địa lí thành phố Hồ Chí Minh
Tình hình phát triển yt-gd-vh
Văn hóa
Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của nước ta.
Thành phố hiện có
5 nhà hát lớn, 11 bảo
tàng
-22 đơn vị nghệ thuật
- 9 rạp hát
- Có các loại hình văn hoá dân gian,
các hoạt động văn hoá truyền thống.
- Nơi hội tụ nhiều dòng chảy văn hóa
(Việt, Hoa, Âu, Chăm, Khmer),
thuộc vùng văn hóa Nam bộ với
đặc trưng con người năng động, nhạy
bén, sắc sảo.
- Đón nhận những ảnh hưởng của
văn hoá Pháp, Mỹ qua các giai đoạn
thăng trầm của đất nước.
- Về báo chí :
+ Có 38 đơn vị báo chí thành
phố,113 văn phòng đại diện
Báo chí trung ương và các
tỉnh.
+3 nhà xuất bản thành phố,
21 chi nhánh nhà xuất bản
Nhà hát lớn Thành phố Hồ Chí Minh
Nhà hát
quân đội
Bảo tàng
chứng tích
chiến tranh
Nhạc cụ dân tộc
Múa lân
Nhiều loại báo khác nhau
Tòa soạn báo tuổi trẻ
Giáo Dục
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm giáo dục-đào tạo lớn nhất nước ta
- 2008-2009, có 1308 trường học giáo dục bậc mẫu giáo đến phổ thông:
+ 1.169 cơ sở công lập và bán công
+ Còn lại là các cơ sở dân lập, tư thục
- Có 27 trường trung học chuyên và 7 trường công nhân kỹ thuật
- Hệ thống dạy nghề có khoảng 122 trường
- Có trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHKT
- Có các trung tâm xóa mù chữ, trung tâm tin học, ngoại ngữ và các cơ sở giáo dục đặc biệt
- Năm 2008-2009, toàn thành phố có 80 trường đại học
+ Có 2 loại hình Đại học là công lập và dân lập
+ Có 40% số học sinh, sinh viên đại học, cao đẳng là đến từ các tỉnh khác của quốc gia
Ưu điểm:
+1995 đạt tiêu chuẩn xoá mù chữ, phổ cập tiểu học.
+ Xây dựng xong chương trình phát triển nguồn nhân lực,khởi động năm 2002 đào tạo 300 thạc sĩ, tiến sĩ
Khuyết điểm:
+Trình độ dân trí chênh lệch giữa nội ô - ngoại ô
+ Tỷ lệ trẻ người Hoa không biết chữ còn nhiều
+ Giáo dục đào tạo vẫn chưa tương xứng với nhu cầu của xã hội
+ Cơ sở vật chất còn kém
+ Thu nhập của giáo viên chưa cao
Chất lượng giáo dục
Y Tế
Lực lượng và cơ sở:
+2005, tp HCM có 21.780 nhân viên y tế, trong đó có 3.399 bác sĩ
+ Tất cả xã, phường đều có trạm y tế
+ Có CS y tế, CS dược tự nhân
+ Cóbệnh viện đa khoa và bệnh viện chuyên khoa
+ Nhiều bệnh viện đã liên doanh với nước ngoài để tăng chất lượng phục vụ
Các hoạt động y tế
+ Mỗi năm tiếp nhận khoảng 9 triệu lượt người đến khám và chữa bệnh.
+ Có nhiều hoạt động y tế từ thiện cho nhân dân như khám bệnh miễn phí cho trẻ em nghèo,
tiêm vaccine miễn phí
+ Không ngừng hiện đại hoá CSVC KT, đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ y tế, gặt hái được những thành quả đáng kể
Chương trình mổ hàm ếch cho trẻ em
Khám chữa
bệnh cho
đồng bào
nghèo
The Big Wheel
Play
Đội 1
Đội 2
Đội 3
Team Scores
Điểm số
The Big Wheel
1
2
3
1
Mật độ dân số của tp HCM năm 2009 là???
A. 3400 người / km2
B. 96 người / km2
C. 3140 người / km2
RIGHT ANSWER
wrong
WRONG
2
Tp HCM có cơ cấu dân số như thế nào???
A. Cơ cấu DS đang già hóa
B. Cơ cấu DS đang trẻ hóa
C. Cơ cấu DS nam > nữ
RIGHT ANSWER
WRONG
wrong
3
Tp HCM có bao nhiêu đơn vị báo chí và nhà xuất bản thành phố??
A. 40 đv báo chí, 2 nhà XB
B. 39 đv báo chí, 4 nhà XB
C. 38 đv báo chí, 3 nhà XB
RIGHT ANSWER
WRONG
WRONG
Xin chào và hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Gia Nhi
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)