Dia li 9
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Phúc |
Ngày 02/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: dia li 9 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Môn: địa lí 9.Tiết 19
Sự phân hóa lãnh thổ
bài 17.Trung du và miền núi Bắc bộ
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
-Các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai.
-Các tỉnh Tây Bắc: Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.
-Diện tích: 100 965km2
-Dân số: 11,5 triệu người (năm 2002)
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
là vùng lãnh thổ phía Bắc.
Gồm phần đất liền có diện tích rộng lớn: >100.000 km2, chiếm 30,7% diện tích cả nước và vùng biển giàu tiềm năng ở phía Đông Nam.
-Giới hạn:
-Vị trí:
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Tạo điều kiện giao lưu kinh tế xã hội với đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, các tỉnh phía Nam Trung Quốc và Thượng Lào.
-ý nghĩa:
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
*Miền núi Bắc Bộ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1.Điều kiện tự nhiên:
a.Đặc điểm chung:
-Chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình và hướng núi:
*Trung du Bắc Bộ: địa hình bát úp xen kẽ các cánh đồng thung lũng bằng phẳng.
-Đông Bắc: núi trung bình, núi có hướng vòng cung.
-Tây Bắc: chủ yếu là núi cao và chia cắt sâu, núi có hướng TB-ĐN.
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1.Điều kiện tự nhiên:
a.Đặc điểm chung:
HL+HB
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1.Điều kiện tự nhiên:
a.Đặc điểm chung:
=>Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn quan trọng để phát triển chuyên canh cây Công nghiệp. Trung du Bắc Bộ là vùng khá đông dân cư, có nhiều đô thị quan trọng.
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1.Điều kiện tự nhiên:
a.Đặc điểm chung:
-Địa hình bị chia cắt mạnh, thời tiết diễn biến thất thường, có nhiều thiên tai.
b.Khó khăn:
LQ
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1.Điều kiện tự nhiên:
-Giàu khoáng sản và thủy năng.
-Khí hậu phân hóa có mùa đông lạnh làm cho tài nguyên sinh vật đa dạng.
2.Tài nguyên thiên nhiên:
a.Thuận lợi:
b.Khó khăn:
-Khoáng sản có trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp.
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
->Trình độ phát triển dân cư, xã hội có sự khác biệt giữa 2 tiểu vùng.
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
-Thưa dân: chiếm 14,4% dân số cả nước(2002)
-Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người (khoảng 30 dân tộc): Thái, Mường, Dao, Mông, Tày, Nùng...
-Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng trọt và chăn nuôi gia súc lớn.
-Đời sống của một bộ phận dân cư còn gặp khó khăn nhưng cũng đang được cải thiện.
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
Cảm ơn các thầy cô giáo
cùng các em học sinh
Sự phân hóa lãnh thổ
bài 17.Trung du và miền núi Bắc bộ
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
-Các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai.
-Các tỉnh Tây Bắc: Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.
-Diện tích: 100 965km2
-Dân số: 11,5 triệu người (năm 2002)
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
là vùng lãnh thổ phía Bắc.
Gồm phần đất liền có diện tích rộng lớn: >100.000 km2, chiếm 30,7% diện tích cả nước và vùng biển giàu tiềm năng ở phía Đông Nam.
-Giới hạn:
-Vị trí:
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Tạo điều kiện giao lưu kinh tế xã hội với đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, các tỉnh phía Nam Trung Quốc và Thượng Lào.
-ý nghĩa:
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
*Miền núi Bắc Bộ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1.Điều kiện tự nhiên:
a.Đặc điểm chung:
-Chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình và hướng núi:
*Trung du Bắc Bộ: địa hình bát úp xen kẽ các cánh đồng thung lũng bằng phẳng.
-Đông Bắc: núi trung bình, núi có hướng vòng cung.
-Tây Bắc: chủ yếu là núi cao và chia cắt sâu, núi có hướng TB-ĐN.
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1.Điều kiện tự nhiên:
a.Đặc điểm chung:
HL+HB
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1.Điều kiện tự nhiên:
a.Đặc điểm chung:
=>Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn quan trọng để phát triển chuyên canh cây Công nghiệp. Trung du Bắc Bộ là vùng khá đông dân cư, có nhiều đô thị quan trọng.
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1.Điều kiện tự nhiên:
a.Đặc điểm chung:
-Địa hình bị chia cắt mạnh, thời tiết diễn biến thất thường, có nhiều thiên tai.
b.Khó khăn:
LQ
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1.Điều kiện tự nhiên:
-Giàu khoáng sản và thủy năng.
-Khí hậu phân hóa có mùa đông lạnh làm cho tài nguyên sinh vật đa dạng.
2.Tài nguyên thiên nhiên:
a.Thuận lợi:
b.Khó khăn:
-Khoáng sản có trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp.
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
->Trình độ phát triển dân cư, xã hội có sự khác biệt giữa 2 tiểu vùng.
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
-Thưa dân: chiếm 14,4% dân số cả nước(2002)
-Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người (khoảng 30 dân tộc): Thái, Mường, Dao, Mông, Tày, Nùng...
-Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng trọt và chăn nuôi gia súc lớn.
-Đời sống của một bộ phận dân cư còn gặp khó khăn nhưng cũng đang được cải thiện.
Bài 17.Trung du và miền núi Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
Cảm ơn các thầy cô giáo
cùng các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)