địa lí 7chương trình mới
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Minh |
Ngày 16/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: địa lí 7chương trình mới thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn 19- 9-2005 Ngày dạy 22-9-2005
TIẾT:6- BÀI 6
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh cần xác định được vị trí phân bố của môi trường nhiệt đới, đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết đặc điểm khí hậu qua biểu đồ tranh ảnh.
- Đọc biểu đồ khí hậu.
3.Thái độ:
-Ý thức bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên
- Một số ảnh về rừng thưa-Xa-van, nửa hoang mạc.
2.Học sinh
- Xem trước bài 6.
- Dụng cụ học tập, SGK, vở soạn.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Bài cũ:
Câu 1 .Trong đới nóng có những kiểu môi trường nào?
Câu 2. Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm cơ bản nào?
2. Bài mới:
- Mở bài: Trong môi trường đới nóng khu vực chuyển tiếp giữa môi trường xích đạo ẩm đến vĩ tuuyến 300 B và N là môi trường nhiệt đới. Để biết được môi trường này có đặc điểm tự nhiên như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
B1: HS đọc thuật ngữ " Đá ong" " Đá ong hoá"
Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới trên lược đồ H5.1 SGK tr16.
? Quan sát biểu đồ khí hậu H6.1 và H6.2 SGK tr20 nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm Ma-La-Can(90B) và Gia-mê-na(120B)
+ Nhiệt độ:
? Cao nhất
? Thấp nhất
? Biên độ nhiệt (250-280)
? Thời kỳ nhiệt độ tăng (Tháng 3-T4 và T10-T11)
? Trung bình. (260c)
+ lượng mưa
? Số tháng có mưa.
? Số tháng không mưa.
? Trung bình.
? Từ đó rút ra đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới như thế nào.
? Quan sát H6.3 và H6.4 SGK tr21 nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của hai xa van? Vì sao lại có sự khác nhau đó.
( Sự thay đổi lượng mưa của môi trường)
? Có ảnh hưởng tới thực vật như thế nào.
? Anh hưởng tới sông ngòi ra sao.
+? Sự tập trung lượng mưa 1 mùa ảnh hưởng tới đất đai như thế nào.
? Đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới tạo điều kiện cho những loại cây trồng nào phát triển mạnh,
? Vì sao vùng khí hậu nhiệt đới lại là nơi mà dân cư đông đúc.
? Tại sao xa van ngày càng mở rộng.
* Vị trí: Môi trường nhiệt đới phân bố chủ yếu từ 50 đến chí tuyến ở 2 nửa cầu.
1. Khí hậu:
- Nhiệt độ cao quanh năm, TB >
220c lượng mưa tập trung vào một mùa.
- Càng gần chí tuyến mùa khô càng dài, biên độ nhiệt càng lớn, mưa giảm dần.
2. Các đặc điểm khác.
+ Thực vật thay đổi theo mùa, thay đổi từ 50 vĩ B và N đến hai chí tuyến. Từ rừng thưa -> Xa-van -> nửa hoang mạc.
+ Sông có hai mùa nước (mùa lũ và mùa cạn)
+ Đất Feralít có màu đỏ vàng dễ bị xói mòn, rửa trôi.
- Các loại cây trồng : cây lương thực, cây công nghiệp.
- Dân cư đông đúc.
3.Đánh giá:
1. Thực vật môi trường nhiệt đới thay đổi như thế nào theo hướng từ phía xích đạo về chí tuyến?
2. Em hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai?
Đặc điểm môi trường nhiệt đới:
a. Môi trường nhiệt đới phân bố chủ yếu từ 150 đến chí tuyến ở 2 nửa cầu.
Đúng Sai
b. Càng gần chí tuyến mùa khô càng dài, biên độ nhiệt càng lớn.
Đúng Sai
c.Thực vật thay đổi theo mùa thay đổi theo hướng từ 50 vĩ B và N đến hai chí tuyến: Từ rừng thưa->Xa-van->nửa hoang mạc.
Đúng Sai
-d.Sông: có một mùa lũ, một mùa cạn.
Đúng Sai
e. Các loại cây trồng :cây lương thực, cây công nghiệp .Dân cư đông đúc.
Đúng Sai
3. khoanh tròn vào đầu câu ý mà em cho là đúng.
3.1/ Môi trường nhiệt đối nằm trong khoảng vĩ tuyến nào trên địa cầu?
Vĩ tuyến 50B đến 50N.
Vĩ tuyến 300B đến 300N.
Vĩ tuyến 50 đến 300 ở hai nửa cầu
d. Vĩ tuyến 0 0 đến 50N.
3.2/ Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới.
a. Nhiệt độ cao vào mùa khô hạn.
b. Lượng mưa nhiều trên 2000mm phân bố không đều.
c. Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn.
d. ý b và ý c đúng.
4.Hoạt động nối tiếp:
Dặn dò:
-Về nhà học bài cũ, Làm bài tập 1, 2,3,4 SGK, chuẩn bị bài 7.
- Hướng dẫn làm bài tập 4SGK
5 .Phụ lục (Phiếu học tập,Thông tin tham khảo, giao việc ,trò chơi....)
Đáp An: Câu2: a. sai, b đúng , c. đúng, d. đúng, e. đúng,
Câu3: 3.1 là (c), 3.2 là (d)
TIẾT:6- BÀI 6
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh cần xác định được vị trí phân bố của môi trường nhiệt đới, đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết đặc điểm khí hậu qua biểu đồ tranh ảnh.
- Đọc biểu đồ khí hậu.
3.Thái độ:
-Ý thức bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên
- Một số ảnh về rừng thưa-Xa-van, nửa hoang mạc.
2.Học sinh
- Xem trước bài 6.
- Dụng cụ học tập, SGK, vở soạn.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Bài cũ:
Câu 1 .Trong đới nóng có những kiểu môi trường nào?
Câu 2. Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm cơ bản nào?
2. Bài mới:
- Mở bài: Trong môi trường đới nóng khu vực chuyển tiếp giữa môi trường xích đạo ẩm đến vĩ tuuyến 300 B và N là môi trường nhiệt đới. Để biết được môi trường này có đặc điểm tự nhiên như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
B1: HS đọc thuật ngữ " Đá ong" " Đá ong hoá"
Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới trên lược đồ H5.1 SGK tr16.
? Quan sát biểu đồ khí hậu H6.1 và H6.2 SGK tr20 nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm Ma-La-Can(90B) và Gia-mê-na(120B)
+ Nhiệt độ:
? Cao nhất
? Thấp nhất
? Biên độ nhiệt (250-280)
? Thời kỳ nhiệt độ tăng (Tháng 3-T4 và T10-T11)
? Trung bình. (260c)
+ lượng mưa
? Số tháng có mưa.
? Số tháng không mưa.
? Trung bình.
? Từ đó rút ra đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới như thế nào.
? Quan sát H6.3 và H6.4 SGK tr21 nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của hai xa van? Vì sao lại có sự khác nhau đó.
( Sự thay đổi lượng mưa của môi trường)
? Có ảnh hưởng tới thực vật như thế nào.
? Anh hưởng tới sông ngòi ra sao.
+? Sự tập trung lượng mưa 1 mùa ảnh hưởng tới đất đai như thế nào.
? Đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới tạo điều kiện cho những loại cây trồng nào phát triển mạnh,
? Vì sao vùng khí hậu nhiệt đới lại là nơi mà dân cư đông đúc.
? Tại sao xa van ngày càng mở rộng.
* Vị trí: Môi trường nhiệt đới phân bố chủ yếu từ 50 đến chí tuyến ở 2 nửa cầu.
1. Khí hậu:
- Nhiệt độ cao quanh năm, TB >
220c lượng mưa tập trung vào một mùa.
- Càng gần chí tuyến mùa khô càng dài, biên độ nhiệt càng lớn, mưa giảm dần.
2. Các đặc điểm khác.
+ Thực vật thay đổi theo mùa, thay đổi từ 50 vĩ B và N đến hai chí tuyến. Từ rừng thưa -> Xa-van -> nửa hoang mạc.
+ Sông có hai mùa nước (mùa lũ và mùa cạn)
+ Đất Feralít có màu đỏ vàng dễ bị xói mòn, rửa trôi.
- Các loại cây trồng : cây lương thực, cây công nghiệp.
- Dân cư đông đúc.
3.Đánh giá:
1. Thực vật môi trường nhiệt đới thay đổi như thế nào theo hướng từ phía xích đạo về chí tuyến?
2. Em hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai?
Đặc điểm môi trường nhiệt đới:
a. Môi trường nhiệt đới phân bố chủ yếu từ 150 đến chí tuyến ở 2 nửa cầu.
Đúng Sai
b. Càng gần chí tuyến mùa khô càng dài, biên độ nhiệt càng lớn.
Đúng Sai
c.Thực vật thay đổi theo mùa thay đổi theo hướng từ 50 vĩ B và N đến hai chí tuyến: Từ rừng thưa->Xa-van->nửa hoang mạc.
Đúng Sai
-d.Sông: có một mùa lũ, một mùa cạn.
Đúng Sai
e. Các loại cây trồng :cây lương thực, cây công nghiệp .Dân cư đông đúc.
Đúng Sai
3. khoanh tròn vào đầu câu ý mà em cho là đúng.
3.1/ Môi trường nhiệt đối nằm trong khoảng vĩ tuyến nào trên địa cầu?
Vĩ tuyến 50B đến 50N.
Vĩ tuyến 300B đến 300N.
Vĩ tuyến 50 đến 300 ở hai nửa cầu
d. Vĩ tuyến 0 0 đến 50N.
3.2/ Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới.
a. Nhiệt độ cao vào mùa khô hạn.
b. Lượng mưa nhiều trên 2000mm phân bố không đều.
c. Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn.
d. ý b và ý c đúng.
4.Hoạt động nối tiếp:
Dặn dò:
-Về nhà học bài cũ, Làm bài tập 1, 2,3,4 SGK, chuẩn bị bài 7.
- Hướng dẫn làm bài tập 4SGK
5 .Phụ lục (Phiếu học tập,Thông tin tham khảo, giao việc ,trò chơi....)
Đáp An: Câu2: a. sai, b đúng , c. đúng, d. đúng, e. đúng,
Câu3: 3.1 là (c), 3.2 là (d)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Minh
Dung lượng: 386,63KB|
Lượt tài: 4
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)