địa lí 12 ( dân cư - biểu đồ )
Chia sẻ bởi tào quốc huy |
Ngày 26/04/2019 |
82
Chia sẻ tài liệu: địa lí 12 ( dân cư - biểu đồ ) thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12
( dân cư – biểu đồ )
0001: Dân số là một trong những vấn đề đang được quan tâm hiện nay của nhà nước ta là vì:
A. Dân số đang có xu hướng chuyển từ kết cấu dân số trẻ sang kết cấu dân số già.
B. Mức gia tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. Dân số đông, gia tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho công tác quản lí xã hội.
D. Số người già tăng, tỉ lệ dân số phụ thuộc đông gây sức ép lớn đối với phát triển kinh tế.
0002: Giải pháp có ý nghĩa lâu dài và quyết định trong việc giải quyết vấn đề dân số ở nước ta:
A. Đẩy mạnh chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nhằm giảm tỉ lệ sinh.
B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động trong phạm vi cả nước.
C. Phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống cho nhân dân.
D. Thâm canh tăng nâng suất nhằm tăng sản lượng lương thực.
0003: Chiến lược phát triển dân số hợp lí trong điều kiện hiện nay ở nước ta:
A. Đẩy mạnh sự tăng trưởng kinh tế.
B. Hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số.
C. Giảm mức tăng dân số và đẩy mạnh phát triển kinh tế.
D. Hạn chế việc đưa dân lên trung du, miền núi.
0004: Những mặt thuận lợi của cấu trúc dân số trẻ đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của nước ta:
A. Năng động và việc làm không còn là vấn đề nan giải.
B. Có khả năng tiếp thu nhanh thành tựu khoa học – kỉ thuật.
C. Nguồn bổ sung lao động lớn thúc đẩy kinh tế phát triển.
D. Tạo nguồn lao động dồi dào với chất lượng cao.
0005: Bùng nộ dân số là hiện tượng:
A. Dân số gia tăng nhanh trong thời gian ngắn.
B. Dân số tăng nhanh trong một thời gian dài.
C. Nhịp điệu tăng dân số luôn luôn ở mức cao.
D. Dân số tăng nhanh trong một thời điềm nhất định.
0006: Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh ở nước ta:
A. Do tư tưởng chủ quan, thỏa mãn nên đã buông lỏng sự lãnh đạo, chỉ đạo công tác dân số.
B. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao, quan niệm phong kiến, tâm lí thích con trai.
C. Đời sống được cải thiện, y tế có nhiều tiến bộ làm tăng tuổi thọ trung bình.
D. Đời sống ngày càng được nâng cao, giảm tỉ lệ tử vong trẻ em, tỉ lệ sinh vẫn còn cao.
0007: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có sự biến chuyển:
A. Rất nhanh. B. Nhanh. C. Bình thường. D. Chậm.
0008: Nêu nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm ở nước ta qua các thời kì:
A. Mức gia tăng giảm dần từ sau 1954.
B. Không ổn định qua các thời kì.
C. Phù hợp với sự tăng trưởng kinh tế.
D. Quan niệm phong kiến lạc hậu về dân số đã đẩy lùi.
0009: Thời kì có nhịp điệu gia tăng dân số nhanh nhất ở nước ta:
A. 1965 – 1975.B. 1921 – 1960.C. 1979 – 1989. D. 1989 – 1999.0010: Điều nào sau đây không nói lên hậu quả của sự tăng dân số nhanh ở nước ta?
A. Nhu cầu tiêu dùng trong xã hội lớn, ảnh hưởng đến quỹ tích lũy.
B. Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội ngày càng tăng.
C. Chất lượng cuộc sống giảm sút và phân hóa giữa các vùng.
D. Nguồn lao động tăng nhanh tạo nguồn lực phát triển kinh tế.
0011: Những biểu hiện của dân số nước ta đang ngày càng già đi:
A. Nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 giảm nhanh, trên 60 tăng khá nhanh.
B. Nhóm tuổi 15 – 59 và 0 – 14 tăng nhanh, trên 60 tuổi tăng chậm.
C. Nhóm tuổi 0 – 14 giảm, nhóm tuổi 15 – 59 và trên 60 tăng lên.
D. Nhóm tuổi 0 – 14 và trên 60 tăng lên, nhóm 15 – 59 giảm.
0012: Không phải là mục đích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta:
A. Tạo quy mô dân số phù hợp với nguồn lực tài nguyên thiên nhiên.
B. Thúc đẩy phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống.
C. Nhằm tạo số dân hợp lí, phù hợp với khả năng phát triển kinh tế.
D. Tạo điều kiện khai thác có
( dân cư – biểu đồ )
0001: Dân số là một trong những vấn đề đang được quan tâm hiện nay của nhà nước ta là vì:
A. Dân số đang có xu hướng chuyển từ kết cấu dân số trẻ sang kết cấu dân số già.
B. Mức gia tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. Dân số đông, gia tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho công tác quản lí xã hội.
D. Số người già tăng, tỉ lệ dân số phụ thuộc đông gây sức ép lớn đối với phát triển kinh tế.
0002: Giải pháp có ý nghĩa lâu dài và quyết định trong việc giải quyết vấn đề dân số ở nước ta:
A. Đẩy mạnh chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nhằm giảm tỉ lệ sinh.
B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động trong phạm vi cả nước.
C. Phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống cho nhân dân.
D. Thâm canh tăng nâng suất nhằm tăng sản lượng lương thực.
0003: Chiến lược phát triển dân số hợp lí trong điều kiện hiện nay ở nước ta:
A. Đẩy mạnh sự tăng trưởng kinh tế.
B. Hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số.
C. Giảm mức tăng dân số và đẩy mạnh phát triển kinh tế.
D. Hạn chế việc đưa dân lên trung du, miền núi.
0004: Những mặt thuận lợi của cấu trúc dân số trẻ đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của nước ta:
A. Năng động và việc làm không còn là vấn đề nan giải.
B. Có khả năng tiếp thu nhanh thành tựu khoa học – kỉ thuật.
C. Nguồn bổ sung lao động lớn thúc đẩy kinh tế phát triển.
D. Tạo nguồn lao động dồi dào với chất lượng cao.
0005: Bùng nộ dân số là hiện tượng:
A. Dân số gia tăng nhanh trong thời gian ngắn.
B. Dân số tăng nhanh trong một thời gian dài.
C. Nhịp điệu tăng dân số luôn luôn ở mức cao.
D. Dân số tăng nhanh trong một thời điềm nhất định.
0006: Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh ở nước ta:
A. Do tư tưởng chủ quan, thỏa mãn nên đã buông lỏng sự lãnh đạo, chỉ đạo công tác dân số.
B. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao, quan niệm phong kiến, tâm lí thích con trai.
C. Đời sống được cải thiện, y tế có nhiều tiến bộ làm tăng tuổi thọ trung bình.
D. Đời sống ngày càng được nâng cao, giảm tỉ lệ tử vong trẻ em, tỉ lệ sinh vẫn còn cao.
0007: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có sự biến chuyển:
A. Rất nhanh. B. Nhanh. C. Bình thường. D. Chậm.
0008: Nêu nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm ở nước ta qua các thời kì:
A. Mức gia tăng giảm dần từ sau 1954.
B. Không ổn định qua các thời kì.
C. Phù hợp với sự tăng trưởng kinh tế.
D. Quan niệm phong kiến lạc hậu về dân số đã đẩy lùi.
0009: Thời kì có nhịp điệu gia tăng dân số nhanh nhất ở nước ta:
A. 1965 – 1975.B. 1921 – 1960.C. 1979 – 1989. D. 1989 – 1999.0010: Điều nào sau đây không nói lên hậu quả của sự tăng dân số nhanh ở nước ta?
A. Nhu cầu tiêu dùng trong xã hội lớn, ảnh hưởng đến quỹ tích lũy.
B. Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội ngày càng tăng.
C. Chất lượng cuộc sống giảm sút và phân hóa giữa các vùng.
D. Nguồn lao động tăng nhanh tạo nguồn lực phát triển kinh tế.
0011: Những biểu hiện của dân số nước ta đang ngày càng già đi:
A. Nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 giảm nhanh, trên 60 tăng khá nhanh.
B. Nhóm tuổi 15 – 59 và 0 – 14 tăng nhanh, trên 60 tuổi tăng chậm.
C. Nhóm tuổi 0 – 14 giảm, nhóm tuổi 15 – 59 và trên 60 tăng lên.
D. Nhóm tuổi 0 – 14 và trên 60 tăng lên, nhóm 15 – 59 giảm.
0012: Không phải là mục đích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta:
A. Tạo quy mô dân số phù hợp với nguồn lực tài nguyên thiên nhiên.
B. Thúc đẩy phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống.
C. Nhằm tạo số dân hợp lí, phù hợp với khả năng phát triển kinh tế.
D. Tạo điều kiện khai thác có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: tào quốc huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)