Dia 7Kiem tra.doc
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Khanh |
Ngày 16/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: dia 7Kiem tra.doc thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
Tuần 7-tiết 14
kiểm tra môn Địa 7
Thời gian: 45 phút
A- Đề bài
I - Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng trong những câu sau:
Dân số thế giới bùng nổ vào những năm 50 của thế kỷ XX do:
a. Các nước thuộc địa ở châu châu Phi, châu Mĩ latinh giành được độc lập. b. Đời sống người dân được cải thiện.
c. Những tiến bộ về y tế, chăm sóc sức khoẻ con người.
d.Tỉ lệ tử cao
e. Tỉ lệ sinh cao.
Năm 2000 trên thế giới có bao nhiêu siêu đô thị trên 8 triệu dân:
a. 20 b. 21 c. 22 d. 23
3. Vị trí của đới nóng là:
a. Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến.
b. Chủ yếu nằm trong khoảng 50B đến 50N.
c. Nằm trong khoảng từ hai chí tuyến về hai vòng cực.
d. Chủ yếu ở khu cực châu á.
4. Hãy nối các ý đúng ở cột A với các ý đúng ở cột B để nêu đúng đặc điểm tự nhiên của các loại môi trường ở đới nóng:
A
B
Môi trường xích đạo ẩm
Môi trường nhiệt đới
Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Môi trường hoang mạc.
a. Khí hậu khắc nghiệt và khô hạn
b. Quanh năm nóng và mưa nhiều, biên độ nhiệt thấp.
c. Nóng quanh năm, có hai lần nhiệt độ tăng cao trong năm, biên độ nhiệt lớn. Mùa khô sâu sắc.
d. Nóng quanh năm, mưa nhiều vào mùa hè (từ 70 đến 90%).
e. Cảnh quan tự nhiên thay đổi dần về hai chí tuyến.
f. Rừng rậm xanh quanh năm phát triển mạnh.
g. Khí hậu diễn biến thất thường.
II -Tự luận
Câu 1: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới? Giải thích nguyên nhân?
Câu 2: Đây là biểu đồ khí hậu của môi trường nào ở đới nóng? Tại sao?
B- đáp án biểu điểm.
I- Trắc nghiệm: (5,0 điểm)
1. a,b,c,e (0,5)
2. d (0,5)
3. a (o,5)
4. (3,5đ)
1-b,f 2-c,e 3-d,g 4-a
II – Tự luận
Câu 1: Đặc điểm phân bố dân cư: (2,5 đ)
Dân cư phân bố không đồng đều.
Tập trung đông: (VD)
Thưa thớt (VD)
Giải thích: đông dân: vì sao, thưa dân: vì sao
Câu 2: Môi trường Xích đạo ẩm (2,5 đ)
Nhiệt độ: cao quanh năm (trên 250C), biên độ nhiệt thấp 1-30C
Lượng mưa lớn và mưa quanh năm.
kiểm tra môn Địa 7
Thời gian: 45 phút
A- Đề bài
I - Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng trong những câu sau:
Dân số thế giới bùng nổ vào những năm 50 của thế kỷ XX do:
a. Các nước thuộc địa ở châu châu Phi, châu Mĩ latinh giành được độc lập. b. Đời sống người dân được cải thiện.
c. Những tiến bộ về y tế, chăm sóc sức khoẻ con người.
d.Tỉ lệ tử cao
e. Tỉ lệ sinh cao.
Năm 2000 trên thế giới có bao nhiêu siêu đô thị trên 8 triệu dân:
a. 20 b. 21 c. 22 d. 23
3. Vị trí của đới nóng là:
a. Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến.
b. Chủ yếu nằm trong khoảng 50B đến 50N.
c. Nằm trong khoảng từ hai chí tuyến về hai vòng cực.
d. Chủ yếu ở khu cực châu á.
4. Hãy nối các ý đúng ở cột A với các ý đúng ở cột B để nêu đúng đặc điểm tự nhiên của các loại môi trường ở đới nóng:
A
B
Môi trường xích đạo ẩm
Môi trường nhiệt đới
Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Môi trường hoang mạc.
a. Khí hậu khắc nghiệt và khô hạn
b. Quanh năm nóng và mưa nhiều, biên độ nhiệt thấp.
c. Nóng quanh năm, có hai lần nhiệt độ tăng cao trong năm, biên độ nhiệt lớn. Mùa khô sâu sắc.
d. Nóng quanh năm, mưa nhiều vào mùa hè (từ 70 đến 90%).
e. Cảnh quan tự nhiên thay đổi dần về hai chí tuyến.
f. Rừng rậm xanh quanh năm phát triển mạnh.
g. Khí hậu diễn biến thất thường.
II -Tự luận
Câu 1: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới? Giải thích nguyên nhân?
Câu 2: Đây là biểu đồ khí hậu của môi trường nào ở đới nóng? Tại sao?
B- đáp án biểu điểm.
I- Trắc nghiệm: (5,0 điểm)
1. a,b,c,e (0,5)
2. d (0,5)
3. a (o,5)
4. (3,5đ)
1-b,f 2-c,e 3-d,g 4-a
II – Tự luận
Câu 1: Đặc điểm phân bố dân cư: (2,5 đ)
Dân cư phân bố không đồng đều.
Tập trung đông: (VD)
Thưa thớt (VD)
Giải thích: đông dân: vì sao, thưa dân: vì sao
Câu 2: Môi trường Xích đạo ẩm (2,5 đ)
Nhiệt độ: cao quanh năm (trên 250C), biên độ nhiệt thấp 1-30C
Lượng mưa lớn và mưa quanh năm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Khanh
Dung lượng: 66,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)