DIA 12
Chia sẻ bởi Cao Thi Tuyên |
Ngày 02/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: DIA 12 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Kì thi học kì 1 năm học 2008 – 2009
Môn thi : Địa lí - lớp 12CB
Hướng dẫn chấm phần tự luận
Câu
Nội dung
Điểm
1(Đ1)
Đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
4,0
- Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ
0,5
Địa hình: Đồi núi thấp, hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn;nhiều địa hình đá vôi; Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng; Bờ biển bằng phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo; vùng biển nông, vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển
1,5
Khoáng sản: Nhiều than, thiếc, vật liệu XD…
0,5
Khí hậu, sinh vật: có một mùa đông lạnh, thực vật phong phú, cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa…
0,75
Sông ngòi: mật độ khá dày, chảy theo hướng TB-ĐN và vòng cung; chế độ dòng chảy không ổn định…
0,75
1(Đ2)
Đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
4,0
Phạm vi: Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã
0,5
- Địa hình: núi TB và núi cao chiếm ưu thế, hướng núi TB - ĐN ; nhiều bè mặt sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo…thuận lợi cho phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp …;ĐB thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển; Vùng ven biển nhiều cồn cát, bãi tắm; nhiều nơi có thể xây dựng cảng
1,5
Khoáng sản: Thiếc, sắt, Crôm, ti tan, Apatít …phát triển công nghiệp
0,5
Khí hậu, sinh vật: Gió mùa ĐB suy yếu và biến tính; Bắc Trung Bộ có gió phơn TN; bão mạnh, mùa mưa chậm; Có đủ hệ thống đai cao
0,75
Sông ngòi: Hướng TB-ĐN, T-Đ; Độ dốc lớn, sức nước mạnh, khả năng thuỷ điện lớn
0,75
Câu 2
Vẽ và nhận xét biểu đồ
3,0
a) Vẽ biểu đồ
2,0
b) Nhận xét
1,0
- Nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm có sự khác nhau (số liệu)
0,5
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam (thấp nhất là Lạng Sơn 21,20c, cao nhất là TP Hồ Chí Minh 27,10c)
0,5
Môn thi : Địa lí - lớp 12CB
Hướng dẫn chấm phần tự luận
Câu
Nội dung
Điểm
1(Đ1)
Đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
4,0
- Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ
0,5
Địa hình: Đồi núi thấp, hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn;nhiều địa hình đá vôi; Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng; Bờ biển bằng phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo; vùng biển nông, vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển
1,5
Khoáng sản: Nhiều than, thiếc, vật liệu XD…
0,5
Khí hậu, sinh vật: có một mùa đông lạnh, thực vật phong phú, cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa…
0,75
Sông ngòi: mật độ khá dày, chảy theo hướng TB-ĐN và vòng cung; chế độ dòng chảy không ổn định…
0,75
1(Đ2)
Đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
4,0
Phạm vi: Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã
0,5
- Địa hình: núi TB và núi cao chiếm ưu thế, hướng núi TB - ĐN ; nhiều bè mặt sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo…thuận lợi cho phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp …;ĐB thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển; Vùng ven biển nhiều cồn cát, bãi tắm; nhiều nơi có thể xây dựng cảng
1,5
Khoáng sản: Thiếc, sắt, Crôm, ti tan, Apatít …phát triển công nghiệp
0,5
Khí hậu, sinh vật: Gió mùa ĐB suy yếu và biến tính; Bắc Trung Bộ có gió phơn TN; bão mạnh, mùa mưa chậm; Có đủ hệ thống đai cao
0,75
Sông ngòi: Hướng TB-ĐN, T-Đ; Độ dốc lớn, sức nước mạnh, khả năng thuỷ điện lớn
0,75
Câu 2
Vẽ và nhận xét biểu đồ
3,0
a) Vẽ biểu đồ
2,0
b) Nhận xét
1,0
- Nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm có sự khác nhau (số liệu)
0,5
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam (thấp nhất là Lạng Sơn 21,20c, cao nhất là TP Hồ Chí Minh 27,10c)
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thi Tuyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)