Di truyen y hoc
Chia sẻ bởi Chiến binh sơn cước |
Ngày 26/04/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: Di truyen y hoc thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
Bài 1: TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Học sinh phải giải thích được đặc điểm phát triển, cấu tạo cuả hệ rễ thích nghi với chức năng hút nước và muối khoáng.
- Học sinh phải mô tả được cơ chế hút ở rễ và vận chuyển nước ở thân.
- Giải thích được các con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ cuả rễ, từ mạch gỗ cuả rễ lên mạch gỗ cuả thân và lên mạch gỗ cuả lá.
- Học sinh giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến quá trình hút nước.
2. Kỹ năng:
- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
- Rèn luyện kỷ năng thực hành, kỹ năng làm việc độc lập với SGK.
3. Thái độ: Hình thành thái độ yêu thích thiên nhiên, quan tâm đến các hiện tượng cuả sinh giới.
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Tranh vẽ hình từ 1.1 đến 1.5 SGK
- Phương pháp: Sau khi gợi ý HS trao đổi về vai trò cuả nước đối với đời sống thực vật và khái quát về quá trình trao đổi nước ở một cây cụ thể. GV sử dụng hình ở SGK để tổ chức hoạt động cho HS, nếu có điểu kiện thì hướng dẫn cho HS làm 2 thí nghiệm về rỉ nhựa và ứ giọt từ đó tìm hiểu đầy đủ về áp suất rễ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động cuả thầy
Hoạt động cuả trò
Nội dung cơ bản
- Hãy trình bày vai trò chung cuả nước đối với thực vật?
- Trao đổi nước ở thực vật bao gồm những quá trình nào?
- Trong cây có những dạng nước chính nào? Vai trò?
- Vai trò cuả trao đổi nước là gì?
GV nói thêm các dạng nước trong đất:
- Nước tự do: nước trọng lực (cây hút dễ dàng nhưng cũng dễ rút xuống các tầng sâu cuả đất) và nước mao dẫn (cây dễ sử dụng nhất)
- Nước liên kết: nước ngậm (bám trên bề mặt keo, cây không hấp thụ được) và nước màng (khá linh động, cây hấp thụ được nhưng khó khăn)
- Trình bày VD về vai tyrò cuả nước đối với thực vật?
- Trao đổi nước ở TV bao gồm 3 quá trình: Hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.
- Các quá trình này có mối quan hệ khăng khít với nhau tạo nên trạng thái cân bằng nước cần thiết cho sự sống cuả TV.
- HS nghiên cứu SGK và trả lời.
1. Các dạng nước trong cây và vai trò cuả nó
- Trong cây có 2 dạng nước chính: nước tự do và nước liên kết.
- Nước tự do: chứa trong các thành phần cuả tế bào, trong các khoảng gian bào, trong các mạch dẫn… không bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hoá học.
Vai trò: làm dung môi, làm giảm nhiệt độ cuả cơ thể khi thoát hơi nước, tham gia một số quá trình trao đổi chất, đảm bảo độ nhớt cuả chất NS, giúp quá trình TĐC diễn ra bình thường trong cơ thể.
- Nước liên kết: liên kết với các phần tử khác trong tế bào. Mất các đặc tính lí, hoá , sinh học cuả nước.
Vai trò: đảm bảo độ bền vững cuả hệ thống keo trong chất nguyên sinh cuả tế bào.
2. Nhu cầu nước đối với thực vật
Cây cần một lượng nước rất lớn trong suốt đời sống cuả nó.
VD: Một cây ngô tiêu thụ 200kg nước, một hécta ngô trong suốt thời kỳ sinh trưởng đã cần tới 8000 tấn nước. Để tổng hợp 1g chất khô, các cây khác nhau cần từ 200g đến 600g nước.
- Cơ quan hút nước cuả cây là gì?
- Quan sát hình 1.1 và 1.2
- Trình bày các đặc điểm cuả lông hút liên quan đến quá trình hấp thụ nước cuả rễ?
- Nêu các dạng nước trong đất và cây hấp thụ dạng nước nào?
- Dựa vào hình 1.2 hãy cho biết có bao nhiêu con đường hấp thụ nước từ đất vào mạch gỗ?
- GV thêm: gồm:
+ Gđ nước từ đất vào lông hút.
+ Gđ nước từ lông hút vào mạch gỗ (xilem) cuả rễ. (Tế bào lông hút (tế bào nhu mô vỏ (nội bì ( mâch gỗ)
+ Gđ nước bị
CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
Bài 1: TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Học sinh phải giải thích được đặc điểm phát triển, cấu tạo cuả hệ rễ thích nghi với chức năng hút nước và muối khoáng.
- Học sinh phải mô tả được cơ chế hút ở rễ và vận chuyển nước ở thân.
- Giải thích được các con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ cuả rễ, từ mạch gỗ cuả rễ lên mạch gỗ cuả thân và lên mạch gỗ cuả lá.
- Học sinh giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến quá trình hút nước.
2. Kỹ năng:
- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
- Rèn luyện kỷ năng thực hành, kỹ năng làm việc độc lập với SGK.
3. Thái độ: Hình thành thái độ yêu thích thiên nhiên, quan tâm đến các hiện tượng cuả sinh giới.
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Tranh vẽ hình từ 1.1 đến 1.5 SGK
- Phương pháp: Sau khi gợi ý HS trao đổi về vai trò cuả nước đối với đời sống thực vật và khái quát về quá trình trao đổi nước ở một cây cụ thể. GV sử dụng hình ở SGK để tổ chức hoạt động cho HS, nếu có điểu kiện thì hướng dẫn cho HS làm 2 thí nghiệm về rỉ nhựa và ứ giọt từ đó tìm hiểu đầy đủ về áp suất rễ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động cuả thầy
Hoạt động cuả trò
Nội dung cơ bản
- Hãy trình bày vai trò chung cuả nước đối với thực vật?
- Trao đổi nước ở thực vật bao gồm những quá trình nào?
- Trong cây có những dạng nước chính nào? Vai trò?
- Vai trò cuả trao đổi nước là gì?
GV nói thêm các dạng nước trong đất:
- Nước tự do: nước trọng lực (cây hút dễ dàng nhưng cũng dễ rút xuống các tầng sâu cuả đất) và nước mao dẫn (cây dễ sử dụng nhất)
- Nước liên kết: nước ngậm (bám trên bề mặt keo, cây không hấp thụ được) và nước màng (khá linh động, cây hấp thụ được nhưng khó khăn)
- Trình bày VD về vai tyrò cuả nước đối với thực vật?
- Trao đổi nước ở TV bao gồm 3 quá trình: Hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.
- Các quá trình này có mối quan hệ khăng khít với nhau tạo nên trạng thái cân bằng nước cần thiết cho sự sống cuả TV.
- HS nghiên cứu SGK và trả lời.
1. Các dạng nước trong cây và vai trò cuả nó
- Trong cây có 2 dạng nước chính: nước tự do và nước liên kết.
- Nước tự do: chứa trong các thành phần cuả tế bào, trong các khoảng gian bào, trong các mạch dẫn… không bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hoá học.
Vai trò: làm dung môi, làm giảm nhiệt độ cuả cơ thể khi thoát hơi nước, tham gia một số quá trình trao đổi chất, đảm bảo độ nhớt cuả chất NS, giúp quá trình TĐC diễn ra bình thường trong cơ thể.
- Nước liên kết: liên kết với các phần tử khác trong tế bào. Mất các đặc tính lí, hoá , sinh học cuả nước.
Vai trò: đảm bảo độ bền vững cuả hệ thống keo trong chất nguyên sinh cuả tế bào.
2. Nhu cầu nước đối với thực vật
Cây cần một lượng nước rất lớn trong suốt đời sống cuả nó.
VD: Một cây ngô tiêu thụ 200kg nước, một hécta ngô trong suốt thời kỳ sinh trưởng đã cần tới 8000 tấn nước. Để tổng hợp 1g chất khô, các cây khác nhau cần từ 200g đến 600g nước.
- Cơ quan hút nước cuả cây là gì?
- Quan sát hình 1.1 và 1.2
- Trình bày các đặc điểm cuả lông hút liên quan đến quá trình hấp thụ nước cuả rễ?
- Nêu các dạng nước trong đất và cây hấp thụ dạng nước nào?
- Dựa vào hình 1.2 hãy cho biết có bao nhiêu con đường hấp thụ nước từ đất vào mạch gỗ?
- GV thêm: gồm:
+ Gđ nước từ đất vào lông hút.
+ Gđ nước từ lông hút vào mạch gỗ (xilem) cuả rễ. (Tế bào lông hút (tế bào nhu mô vỏ (nội bì ( mâch gỗ)
+ Gđ nước bị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chiến binh sơn cước
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)