Di truyền liên kết giới tính*
Chia sẻ bởi Phan Thanh Huy |
Ngày 08/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Di truyền liên kết giới tính* thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
GỚI TÍNH_SỰ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GiỚI TÍNH
SVTH:
BÙI THỊ THU
TRẦN THỊ THẢO NGUYÊN
DƯƠNG TUÂN KiỆT
I. Giới Tính
Sự di truyền có liên quan đến giới tính đã giúp
xác định sớm nhất các gen nằm trên NST
Từ lâu các nhà sinh học đã quan tâm đến vấn đề
giới tính
Hầu hết sinh vật có 2 giới tính
Thực vật
vsv
ĐV
Giới tính
hoa
Kiểu bắt cặp
Giới
Giới
Đồng chu
Biệt chu
Tỉ lệ phân li giới tính
Tỉ lệ giới tính trung bình là 1 : 1 . Ổn định,hợp lý qua nhiều thế hệ
Xét ở góc độ di truyền, giới tính có sự phân chia như một dấu hiệu Mendel
AA Aa 1AA : 1Aa
Aa Aa 1aa : 1 Aa
Một giới tính đồng hợp tử, giới tính kia dị hợp tử
Việc phát hiện các NST gt X và Y→ Bộ NST của cá thể đực và cái chỉ khác nhau ở 1 cặp NST gt
a. Cá thể đực dị giao tử kiểu XX_XY và XX_XO
XY
XX
XO
Ngươi ,ĐVCV :
Cào cào,châu chấu,gián…
XX
G
X , Y
X
G
X
X
Ngươi ,đvcv, cào cào,châu chấu,gián…
Các NST thường giống nhau
2. Các kiểu xác định giới tính ở động vật
Các kiểu xác định giới tính ở ĐV
22+X
22+Y
22+X
44+XX
44+XY
44+XY
44+XX
XY
Người
11+X
11
11+X
22+XX
22+X0
22+X0
22+XX
XO
Châu chấu
b. Cá thể cái dị giao tử : kiểu ZZ_ ZW
Chim, cá , côn trùng, bướm
ZZ
ZW
G
Z
Z , W
8+Z
8+Z
16+ZW
16+zz
16+ZW
16+ZZ
ZW
Gà nhà
8+W
c. Đơn bội _ Lưỡng bội
Đặc trưng ở các côn trùng bộ Hymenoptora gồm các loại ong và kiến
Không có NST giới tính
Cá thể cái có bộ NST lưỡng bội
Cá thể đực có bộ NST đơn bội
16
16
32
16
16
32
XY
Ong
16
d. Giới tính được xác định do môi trường
Đây là cơ chế xác định giới tính hiếm hoi ở loài giun biển Bonelliaviridis. Các ấu trùng suất hiện sau khi được thụ tinh sống tự do một thời gian sau đó hoặc bám xuống đáy thành con cái hoặc bám vào với con cái rồi chui vào tử cung thành con đực và thụ tinh cả đực và cái đều có kiểu gen như nhau
3. Giới tính ở thực vật
Thực vật đồng chu: không có NST gt
Thực vật biệt chu: Một số ít có cặp NST gt, một số chưa biết rõ hay sự xác định phức tạp.
NSTGT
Số NST
Loài
Cái
Đực
Anabis sativa
20
XY
XX
XY
XY
XY
Humulus lupus
Humex angiocarpus
Melandrium album
20
14
22
XX
XX
XX
Kiểu NSTgt ở một số loài cây biệt chu
4. Sự xác định giới tính do đơn gen
a, Các nhân tố bổ sung xác định giới tính
Ít nhất có 2 loài của bộ côn trùng Hymenoptera có các cá thể đực đồng hợp tử ở 1 gen hoặc ở trạng thái đơn bội
Điều này được xác nhận ở habrobracon juglandis và gần đây ở ong. Gen này của habrobracon có ít nhất 9 alen giới tính được ký hiệu Sa , Sb ,Sc …Si . Tất cả các cá thể cái đều dị hợp tử. Nếu đồng hợp tử ở bất bất kì alen nào thì phát triển thành giống đực lưỡng bội. Các cá thể đực đơn bội chỉ mang một alen vd:
b. Gen “transformer” của ruồi giấm
-Trên NST số 3 của ruồi giấm Drosophila có gen lặn ở trạng thái đồng hợp biến ruồi cái lưỡng bội thành ruồi đực bất thụ . Các cá thể X/X, tra/tra có hình thái bề ngoài và bên trong giống ruồi đực bình thường . Sự hiện diện của gen này có thể xem như làm thay đổi giới tính nên được gọi là gen “transformer “
- Sự phát hiện ra gen này có ý nghĩa quan trọng nó cho thấy cơ chế xác định giới tính phức tạp do nhiều gen của bộ gen, sự thay đổi một gen có thể làm mất hiệu quả của hệ thống
P Sa Sb
Sa
Cái lưỡng bội Đực đơn bội
G Sa Sb Sa
F1
Sa
Sa Sa
Sa Sb
Sb
Đực đb
Đực đb
Đực lb
Cái lb
Trong thế hệ lưỡng bội tỉ lệ là : 1Sa Sa đực : 1Sa Sb cái
Trong thế hệ đơn bội: 1Sa đực : 1Sb đực
c, “Kiểu bắt cặp” ở vi sinh vật
Giới tính của VSV khác với sinh vật bậc cao nên được gọi là “kiểu bắt cặp”
Sự xác định giới tính ở các loài vi tảo như: Chlamydomonas reinhardi,vi nấm như Neurospora …do một gen có hai allen quy định
Life Cycle of Chlamydomonas
Copyright © by Holt, Rinehart and Winston
Tầm quan trọng của giới tính
Tạo nên sự đa dạng của di truyền →thụ tinh chéo sản sinh ra nhiều tổ hợp di truyền
Sinh sản hữu tính làm cho tốc độ tiến hóa nhanh hơn
II.Di truyền liên kết với giới tính:
1.Nhiễm sắc thể giới tính:
- NST giới tính là loại NST có chứa các gen quy định giới tính.
- Ngoài các gen quy định giới tính thì NST còn chứa các gen khác.
- Trong cặp NST giới tính XY ở người có những đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng.
Vùng chứa gen của NST X
Vùng chứa gen của NST Y
Vùng tương đồng
Vùng không tương đồng
X
Y
Cặp NST giới tính XY
2.Các gen liên kết với NST giới tính X:
- Morgan đã làm thí nghiệm ở ruồi Drosophila melanogaster để tìm ra quy luật di truyền
a.Phép lai thuận
Nhận xét:
F1 đồng tính và mang tính trạng mắt đỏ của mẹ
F2 phân tính 1cái mắt đỏ:1/2 đực mắt đỏ:1/2 đực mắt trắng
b. Phép lai nghịch
Nhận xét :
F1 phân li theo tỉ lệ : 1 cái mắt đỏ : 1 đực mắt đỏ
F2 phân li theo tỉ lệ: 1cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng
Moocgan đã giải thích sự di truyền của màu măt ruồi giấm như sau:
Gen quy định tt màu mắt chỉ nằm trên NST X mà không có trên NST Y
Vì vậy ở cá thể đực (XY) chỉ cần có một allen lặn trên NST X cũng biễu hiện ra kiểu hình
3.Di truyền liên kết giới tính :
Di truyền liên kết giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà gen xác định chúng nằm trên NST giới tính
4. Giải thích thí nghiệm
Theo Morgan, ông đưa ra giả thiết:
Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên NST Y. Vì vậy cá thể đực (XY) chỉ cần có 1 alen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra kiểu hình.
5. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết giới tính :
Do sự phân ly của NST giới tính và tổ hợp tự do của các giao tử qua thụ tinh đã dẫn đến sự phân li và tổ hợp tự của các cặp gen quy định màu mắt
NST Y không mang gen quy định màu mắt nên ruồi đực chỉ cần NST X mang một gen lặn là biểu hiện màu mắt trắng
Ruồ
phép lai thuận:
A
A
a
a
X
X
X
Y
A
X
P:
G
P:
F1:
X
a
G
F1:
a
A
A
a
a
F2:
A
a
a
A
a
a
Phép lai nghịch
XX
a
a
x
XY
A
a
Gp:
A
F1:
XX
A
A
a
XY
a
F2:
A
a
XX
:
XX
a
a
A
a
XY
XY
6.Các gen liên kết với NST giới tính Y
- NST Y chưa ít gen nhưng nếu có gen nằm ở vùng không tương đồng trên Y thì tính trạng do gen này quy định sẽ luôn biểu hiện ở giống đực.
- Tính trạng mọc túm lông ở vành tai được coi là nhiều khả năng liên kết với NST giới tính Y.
Mọc túm lông ở vành tai
7.Các gen liên kết với cả X và Y :
Các gen nằm trên đoạn tương đồng sẽ có sự di truyền liên kết cả X với Y.
Ví dụ : gen bb(bobded) liên kết với giới tính ở Drosophila. Nếu lai ruồi cái XbbXbb với ruồi đực hoang dại X+Y+, tất cả các thế hệ đều có kiểu hình hoang dại X+Xbb và XbbY+.
Kết quả này giống với khi lai với các gen nằm trên NST thường.Nhưng sự liên kết với cả X và Y được phát hiên ở F2,cho thấy tính trạng gắn với giới tính :
P : XbbXbb x X+Y+
Gp : Xbb X+ , Y+
F1 : X+Xbb : XbbY+
F1 : X+Xbb x XbbY+
GF1: X+, Xbb Xbb, Y+
F2 : X+Xbb : XbbXbb : X+Y+ : XbbY+
SVTH:
BÙI THỊ THU
TRẦN THỊ THẢO NGUYÊN
DƯƠNG TUÂN KiỆT
I. Giới Tính
Sự di truyền có liên quan đến giới tính đã giúp
xác định sớm nhất các gen nằm trên NST
Từ lâu các nhà sinh học đã quan tâm đến vấn đề
giới tính
Hầu hết sinh vật có 2 giới tính
Thực vật
vsv
ĐV
Giới tính
hoa
Kiểu bắt cặp
Giới
Giới
Đồng chu
Biệt chu
Tỉ lệ phân li giới tính
Tỉ lệ giới tính trung bình là 1 : 1 . Ổn định,hợp lý qua nhiều thế hệ
Xét ở góc độ di truyền, giới tính có sự phân chia như một dấu hiệu Mendel
AA Aa 1AA : 1Aa
Aa Aa 1aa : 1 Aa
Một giới tính đồng hợp tử, giới tính kia dị hợp tử
Việc phát hiện các NST gt X và Y→ Bộ NST của cá thể đực và cái chỉ khác nhau ở 1 cặp NST gt
a. Cá thể đực dị giao tử kiểu XX_XY và XX_XO
XY
XX
XO
Ngươi ,ĐVCV :
Cào cào,châu chấu,gián…
XX
G
X , Y
X
G
X
X
Ngươi ,đvcv, cào cào,châu chấu,gián…
Các NST thường giống nhau
2. Các kiểu xác định giới tính ở động vật
Các kiểu xác định giới tính ở ĐV
22+X
22+Y
22+X
44+XX
44+XY
44+XY
44+XX
XY
Người
11+X
11
11+X
22+XX
22+X0
22+X0
22+XX
XO
Châu chấu
b. Cá thể cái dị giao tử : kiểu ZZ_ ZW
Chim, cá , côn trùng, bướm
ZZ
ZW
G
Z
Z , W
8+Z
8+Z
16+ZW
16+zz
16+ZW
16+ZZ
ZW
Gà nhà
8+W
c. Đơn bội _ Lưỡng bội
Đặc trưng ở các côn trùng bộ Hymenoptora gồm các loại ong và kiến
Không có NST giới tính
Cá thể cái có bộ NST lưỡng bội
Cá thể đực có bộ NST đơn bội
16
16
32
16
16
32
XY
Ong
16
d. Giới tính được xác định do môi trường
Đây là cơ chế xác định giới tính hiếm hoi ở loài giun biển Bonelliaviridis. Các ấu trùng suất hiện sau khi được thụ tinh sống tự do một thời gian sau đó hoặc bám xuống đáy thành con cái hoặc bám vào với con cái rồi chui vào tử cung thành con đực và thụ tinh cả đực và cái đều có kiểu gen như nhau
3. Giới tính ở thực vật
Thực vật đồng chu: không có NST gt
Thực vật biệt chu: Một số ít có cặp NST gt, một số chưa biết rõ hay sự xác định phức tạp.
NSTGT
Số NST
Loài
Cái
Đực
Anabis sativa
20
XY
XX
XY
XY
XY
Humulus lupus
Humex angiocarpus
Melandrium album
20
14
22
XX
XX
XX
Kiểu NSTgt ở một số loài cây biệt chu
4. Sự xác định giới tính do đơn gen
a, Các nhân tố bổ sung xác định giới tính
Ít nhất có 2 loài của bộ côn trùng Hymenoptera có các cá thể đực đồng hợp tử ở 1 gen hoặc ở trạng thái đơn bội
Điều này được xác nhận ở habrobracon juglandis và gần đây ở ong. Gen này của habrobracon có ít nhất 9 alen giới tính được ký hiệu Sa , Sb ,Sc …Si . Tất cả các cá thể cái đều dị hợp tử. Nếu đồng hợp tử ở bất bất kì alen nào thì phát triển thành giống đực lưỡng bội. Các cá thể đực đơn bội chỉ mang một alen vd:
b. Gen “transformer” của ruồi giấm
-Trên NST số 3 của ruồi giấm Drosophila có gen lặn ở trạng thái đồng hợp biến ruồi cái lưỡng bội thành ruồi đực bất thụ . Các cá thể X/X, tra/tra có hình thái bề ngoài và bên trong giống ruồi đực bình thường . Sự hiện diện của gen này có thể xem như làm thay đổi giới tính nên được gọi là gen “transformer “
- Sự phát hiện ra gen này có ý nghĩa quan trọng nó cho thấy cơ chế xác định giới tính phức tạp do nhiều gen của bộ gen, sự thay đổi một gen có thể làm mất hiệu quả của hệ thống
P Sa Sb
Sa
Cái lưỡng bội Đực đơn bội
G Sa Sb Sa
F1
Sa
Sa Sa
Sa Sb
Sb
Đực đb
Đực đb
Đực lb
Cái lb
Trong thế hệ lưỡng bội tỉ lệ là : 1Sa Sa đực : 1Sa Sb cái
Trong thế hệ đơn bội: 1Sa đực : 1Sb đực
c, “Kiểu bắt cặp” ở vi sinh vật
Giới tính của VSV khác với sinh vật bậc cao nên được gọi là “kiểu bắt cặp”
Sự xác định giới tính ở các loài vi tảo như: Chlamydomonas reinhardi,vi nấm như Neurospora …do một gen có hai allen quy định
Life Cycle of Chlamydomonas
Copyright © by Holt, Rinehart and Winston
Tầm quan trọng của giới tính
Tạo nên sự đa dạng của di truyền →thụ tinh chéo sản sinh ra nhiều tổ hợp di truyền
Sinh sản hữu tính làm cho tốc độ tiến hóa nhanh hơn
II.Di truyền liên kết với giới tính:
1.Nhiễm sắc thể giới tính:
- NST giới tính là loại NST có chứa các gen quy định giới tính.
- Ngoài các gen quy định giới tính thì NST còn chứa các gen khác.
- Trong cặp NST giới tính XY ở người có những đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng.
Vùng chứa gen của NST X
Vùng chứa gen của NST Y
Vùng tương đồng
Vùng không tương đồng
X
Y
Cặp NST giới tính XY
2.Các gen liên kết với NST giới tính X:
- Morgan đã làm thí nghiệm ở ruồi Drosophila melanogaster để tìm ra quy luật di truyền
a.Phép lai thuận
Nhận xét:
F1 đồng tính và mang tính trạng mắt đỏ của mẹ
F2 phân tính 1cái mắt đỏ:1/2 đực mắt đỏ:1/2 đực mắt trắng
b. Phép lai nghịch
Nhận xét :
F1 phân li theo tỉ lệ : 1 cái mắt đỏ : 1 đực mắt đỏ
F2 phân li theo tỉ lệ: 1cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng
Moocgan đã giải thích sự di truyền của màu măt ruồi giấm như sau:
Gen quy định tt màu mắt chỉ nằm trên NST X mà không có trên NST Y
Vì vậy ở cá thể đực (XY) chỉ cần có một allen lặn trên NST X cũng biễu hiện ra kiểu hình
3.Di truyền liên kết giới tính :
Di truyền liên kết giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà gen xác định chúng nằm trên NST giới tính
4. Giải thích thí nghiệm
Theo Morgan, ông đưa ra giả thiết:
Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên NST Y. Vì vậy cá thể đực (XY) chỉ cần có 1 alen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra kiểu hình.
5. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết giới tính :
Do sự phân ly của NST giới tính và tổ hợp tự do của các giao tử qua thụ tinh đã dẫn đến sự phân li và tổ hợp tự của các cặp gen quy định màu mắt
NST Y không mang gen quy định màu mắt nên ruồi đực chỉ cần NST X mang một gen lặn là biểu hiện màu mắt trắng
Ruồ
phép lai thuận:
A
A
a
a
X
X
X
Y
A
X
P:
G
P:
F1:
X
a
G
F1:
a
A
A
a
a
F2:
A
a
a
A
a
a
Phép lai nghịch
XX
a
a
x
XY
A
a
Gp:
A
F1:
XX
A
A
a
XY
a
F2:
A
a
XX
:
XX
a
a
A
a
XY
XY
6.Các gen liên kết với NST giới tính Y
- NST Y chưa ít gen nhưng nếu có gen nằm ở vùng không tương đồng trên Y thì tính trạng do gen này quy định sẽ luôn biểu hiện ở giống đực.
- Tính trạng mọc túm lông ở vành tai được coi là nhiều khả năng liên kết với NST giới tính Y.
Mọc túm lông ở vành tai
7.Các gen liên kết với cả X và Y :
Các gen nằm trên đoạn tương đồng sẽ có sự di truyền liên kết cả X với Y.
Ví dụ : gen bb(bobded) liên kết với giới tính ở Drosophila. Nếu lai ruồi cái XbbXbb với ruồi đực hoang dại X+Y+, tất cả các thế hệ đều có kiểu hình hoang dại X+Xbb và XbbY+.
Kết quả này giống với khi lai với các gen nằm trên NST thường.Nhưng sự liên kết với cả X và Y được phát hiên ở F2,cho thấy tính trạng gắn với giới tính :
P : XbbXbb x X+Y+
Gp : Xbb X+ , Y+
F1 : X+Xbb : XbbY+
F1 : X+Xbb x XbbY+
GF1: X+, Xbb Xbb, Y+
F2 : X+Xbb : XbbXbb : X+Y+ : XbbY+
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thanh Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)